Tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 5: Vật lý đất: Còn được gọi là thành phần cơ giới đất (hay chính là
các thành phần các vật thể rắn vô cơ), sa cấu đất đề
cập đến các tỷ lệ khác nhau của ba loại hạt: cát, thịt
và sét trong một loại đất nào đó
1) nước di chuyển trong đất
2) khả năng giữ nước của đất
3) độ phì của đất
Theo FAO:
Sét <0,002 mm
Thịt 0,002 - 0,02 mm
Cát 0,02 - 2 mm
Theo USDA:
Sét <0,002 mm
Thịt 0,002 - 0,05 mm
Cát 0,05 - 2 mm
0,02 mm đến 2 mm
Có thể nhìn thấy được
Hình dạng: tròn hay góc
cạnh
Cát thường có màu
trắng do chứa thạch
anh
Cát cũng có màu nâu
do có lẫn các khoáng
khác
Trong đất cát có màu
nâu, vàng hay đỏ do có
lớp phủ Fe hay Al oxide
0,002 - 0,02 mm
Chỉ có thể thấy
được qua kính
hiển vi
< 0,002 mm
Dạng phiến hay dạng hạt
nhỏ
Các hạt sét còn được gọi là
keo
◦ Nó thường lơ lửng trong nước
Có diện tích bề mặt cao
Tinh khoáng
silicate nguyên sinh
Thạch anh
Tinh khoáng phụ
Tinh khoáng...
60 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 5: Vật lý đất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cịn được gọi là thành phần cơ giới đất (hay chính là
các thành phần các vật thể rắn vơ cơ), sa cấu đất đề
cập đến các tỷ lệ khác nhau của ba loại hạt: cát, thịt
và sét trong một loại đất nào đĩ
1) nước di chuyển trong đất
2) khả năng giữ nước của đất
3) độ phì của đất
Theo FAO:
Sét <0,002 mm
Thịt 0,002 - 0,02 mm
Cát 0,02 - 2 mm
Theo USDA:
Sét <0,002 mm
Thịt 0,002 - 0,05 mm
Cát 0,05 - 2 mm
0,02 mm đến 2 mm
Cĩ thể nhìn thấy được
Hình dạng: trịn hay gĩc
cạnh
Cát thường cĩ màu
trắng do chứa thạch
anh
Cát cũng cĩ màu nâu
do cĩ lẫn các khống
khác
Trong đất cát cĩ màu
nâu, vàng hay đỏ do cĩ
lớp phủ Fe hay Al oxide
0,002 - 0,02 mm
Chỉ cĩ thể thấy
được qua kính
hiển vi
< 0,002 mm
Dạng phiến hay dạng hạt
nhỏ
Các hạt sét cịn được gọi là
keo
◦ Nĩ thường lơ lửng trong nước
Cĩ diện tích bề mặt cao
Tinh khống
silicate nguyên sinh
Thạch anh
Tinh khống phụ
Tinh khống
silicate hậu sinh
gibbsite, hematite và limonite
mica và
tràng thạch
illite (1/2),
kaolinite (1/3),
smectite (1/6) và
montmorillonite
quartz
Cát Thịt Sét
Để xác định một loại đất cụ thể thuộc nhĩm
sa cấu nào, người ta sử dụng một tam giác sa
cấu
- Sa cấu cát: + Cát (Sand)
+ Cát pha thịt (Loamy sand)
- Sa cấu thịt: + Thịt rất mịn (Silt)
+ Thịt mịn (Silt loam)
- Sa cấu thăng bằng: + Thịt pha sét cĩ cát (Sandy clay loam)
+ Thịt (Loam)
+ Thịt pha cát (Sandy loam)
- Sa cấu sét: + Sét (Clay)
+ Sét pha thịt (Silty clay)
+ Thịt pha sét mịn (Silty clay loam)
+ Thịt pha sét (Clay loam)
+ Sét pha cát (Sandy clay)
Một loại đất cĩ các cấp hạt gồm:
-15% là sét
-70% là thịt
-15% là cát
Tên sa cấu?
Thịt mịn
Thịt pha sét
-sét: 30%
-thịt: 35%
-cát: 35%
Sa cấu đất được xem là một đặc tính quan trọng
của đất. Sa cấu ảnh hưởng mạnh mẽ đến hầu
hết các đặc tính vật lý đất và được xem như là
nền tảng của các hệ thống phân loại đất
Sa cấu đất xác định: khả năng giữ và thốt nước
trong đất, mức độ thống khí, ảnh hưởng độ
phì nhiêu đất đai
Sa cấu đất cĩ ý nghĩa quan trọng trong sản
xuất nơng nghiệp
các đặc tính đất liên quan đến sa cấu:
◦ đất cĩ lương cát cao, dễ cày xới ít tốn năng lương
trong việc làm đất so với đất cĩ hàm lượng sét cao;
◦ đất cát cĩ ít lỗ hổng nhưng các lỗ hổng lại lớn hơn đất
sét. Sau cơn mưa lớn đất sét giữ nước lại nhiều hơn
đất cát
Đặc tính đất Loại sa cấu
Cát Thịt Sét
Thống khí
Trao đổi cation
Thốt nước
Khả năng bị nước xĩi mịn
Khả năng thấm nước
Cày đất
Khả năng giữ nước
Khả năng giữ dưỡng chất
rất tốt
thấp
rất tốt
dễ dàng
nhanh
dễ dàng
thấp
thấp
tốt
trung bình
tốt
trung bình
trung bình
trung bình
trung bình
trung bình
Kém
Cao
Kém
Khĩ khăn
chậm
khĩ khăn
cao
cao
Một số đặc tính đất cĩ liên quan đến sa cấu đất
Dùng mẫu đất ướt
se giữa các ngĩn tay
nếu:
Cĩ cảm giác cộm tay
Bời rời – khơng tạo
thành khối trừ khi rất
ướt.
Khơng cộm tay
Khi ướt khơng trơn,
dẻo, cĩ hình dạng
và khơng bị rời ra
khi bĩp
Ướt thì rất trơn, dẻo, nắn
thành hình dạng bất kỳ một
cách dễ dàng
Dễ kéo dài thành sợi
Rất cứng khi khơ
Hàm lượng sét tập trung cao nhất ở
vùng phù sa xa sơng (62.3%).
Vùng trũng phèn, phù sa ven biển cĩ
hàm lượng sét cũng khá cao (trên 50%).
Kế đến là vùng Tứ giác Long Xuyên
(45.9%) và phù sa ven sơng (44.4%).
Đất ở Bán đảo Cà Mau và vùng đồi núi
hàm lượng cát rất cao và ít sét
Vùng ven sơng Tiền và ven sơng
Hậu cĩ sa cấu là thịt
Vùng xa sơng Tiền và sơng Hậu cĩ
sa cấu là sét (tập trung nhiều nhất ở
khu vực giữa sơng Tiền và sơng
Hậu; vùng trũng Đồng Tháp Mười
và Tứ Giác Long Xuyên)
Vùng ven biển và vùng đất giồng cĩ
sa cấu là cát
2gr2 (rs - rl)
9h
Trong đĩ:
- V: Tốc độ lắng (cm/s)
- g: Gia tốc trọng trường (~981 cm/s2)
- r: Bán kính của cấp hạt (cm)
- rs: Tỷ trọng rắn của các cấp hạt (~2,65 g/cm
3)
- rl: Tỷ trọng của dung dịch (~0,996 g/cm
3 ở 30 0C)
- h: Độ nhớt của dung dịch (~0,008 poise hay
dyne/cm2/s)
Định luật Stokes
V =
Sét Thịt Cát
Sự phân bố các cấp hạt sau một thời gian lắng
Cát
Thịt
Sét
Lưu ý: Hạt cĩ kích thước càng lớn thì tốc độ lắng trong nước càng nhanh!
a: Atterberg-cylinder; b: Andreasen-pipette; c: Kưhn-pipette
VỊNH
BIỂN
ĐƠNG
Diện tích bề mặt khác nhau của cùng một thể tích
S = 6 x 1m2 = 6 m2 S S = 6 x (1/2m)2 x 23= 12 m2
S = 6 x (1/3m)2 x 33
= 18 m2
S = 6 x (1/10000m)2 x 100003
= 60000 m2
1/2 m
1/3 m
Sự di chuyển của nước trong đất với
các sa cấu khác nhau
Sét Cát Thịt
Cĩ diện tích bề mặt thấp
Cung cấp ít chất dinh dưỡng cho cây
trồng
Khoảng trống giữa các hạt cát làm cho
mất nước nhanh do bốc hơi và thấm
lậu
Giữ nước và chất dinh dưỡng kém
dẫn đến dễ bị khơ hạn và thiếu dưỡng
chất cho cây
Kích thước hạt nhỏ giữ nước
nhiều hơn và ít bị thấm lậu hơn
so với cát
Dễ bị nước cuốn trơi – xĩi mịn
Giữ nhiều chất dinh dưỡng hơn
so với cát
Các khoảng trống trong đất nhỏ
◦ Sự di chuyển của nước và khơng khí chậm
Khả năng giữ nước
◦ Giữ nước nhiều – nhưng khơng phải tất cả đều hữu
dụng cho cây.
Hấp phụ chất dinh dưỡng lớn
Trọng lượng của một khối đất khơ kiệt
Thể tích khối đất
Tỷ trọng =
Trọng lượng của một khối đất khơ kiệt
Thể tích hạt đất
Thể tích hạt đất: chỉ bao gồm phần thể tích rắn mà hạt
đất chiếm
Thể tích khối đất: gồm cả thể tích phần rắn và phần lổ
hỗng chứa khơng khí
g/cm3
g/cm3
Dung trọng (rb)
◦ rb = Dung trọng, g/cm
3
◦ Ms = Trọng lượng đất khơ (g)
◦ Vb = Thể tích khối đất (cm
3)
Trong đất rb: 1.1 - 1.6 g/cm
3
◦ Chất hữu cơ càng nhiều thì dung trọng càng thấp
◦ Đất sét hay sét pha thịt ở đất mặt: rb 1 – 1,3
g/cm3 tuỳ vào chất hữu cơ nhiều hay ít
◦ Đất cát hay cát pha thịt, ít chc: rb 1,3 – 1,6 g/cm
3
◦ Đất ở tầng sâu cĩ ít chất hữu cơ cĩ rb 2 g/cm
3
b
s
b
V
M
r
Tỷ trọng (rp)
◦ rP = Tỷ trọng, g/cm
3
◦ Ms = Trọng lượng đất khơ, g
◦ Vs = Thể tích hạt đất, cm
3
Trong đất rp: 2,6 – 2,8 g/cm
3
rp
s
s
M
V
Một khối đất sấy khơ cĩ thể tích là 1 cm3 cân nặng 1,33 g thì dung
trọng sẽ là:
rb = 1,33/1 = 1,33 g/cm
3.
Cùng khối đất trên cĩ thể tích các hạt rắn (phần rắn) là 0,5 cm3 cân
nặng 1,33 g thì tỷ trọng sẽ là:
rs = 1,33/0,5 = 2,66 g/cm
3
là thể tích của các khoảng trống (hay lỗ hổng)
trong đất chứa nước và khơng khí, nghĩa là
thể tích khơng chiếm bởi chất rắn
tế khổng trung bình trong đất ~ ½
Trong đất : 30 - 60%
Độ xốp là tổng thể tích của các khoảng trống
trong đất so với thể tích khối đất
ϕ =
%1001
p
b
r
r
ϕ =
X 100%
Các tế khổng to thì dễ cho sự khuyếch tán
khơng khí hoặc làm thống đất
Ở đất cát khơng cấu trúc, khơng khí di chuyển
xuyên qua khe hở giữa các hạt cát.
Ở đất mịn hơn (cĩ nhiều thịt và sét hơn là chỉ cĩ
cát), với cấu trúc khối nhẵn cạnh, khơng khí sẽ
di chuyển xuyên qua tế khổng giữa các đơn vị
cấu trúc và xuyên qua các tế khổng hình ống.
Ở đất cĩ sa cấu nặng, trong điều kiện khơ, các
khe nứt giữa các cục đất được dùng để vận
chuyển khí
Các tế khổng lớn trong đất, khơng chỉ cĩ vai
trị nổi bật là cung cấp oxy cho rễ cây nĩ cịn
rút nước dư thừa khỏi vùng rễ
Độ xốp cao hơn cĩ thể đưa đến kết quả là đất
khơng đủ chặt để chống lại sự đổ ngã, đặc biệt
là cây thân to
Đất cĩ độ xốp rất thấp, đưa đến nhiều trở ngại
trong nơng nghiệp so với đất cĩ độ xốp cao.
Đất cĩ độ xốp thấp tạo ra sự cản trở rất lớn
cho sự phát triển của rễ
Cấu trúc đất
(kết cấu đất)
Hình dạng
Kích thước
Mức độ phát triển
Trong đất, các hạt cơ giới thường khơng nằm
riêng rẽ mà liên kết lại với nhau để tạo thành
những đồn lạp - những cấu trúc riêng biệt
hay cịn gọi là kết cấu đất
Đồn lạp là những hạt đất rất nhỏ kết hợp
với nhau qua các quá trình lí học, hố học, lí
- hố, sinh học, tạo thành những viên, làm
cho đất xốp, thống, trồng trọt tốt
Theo hình thái các đồn lạp cĩ các dạng: cĩ
gĩc cạnh, dạng phiến, dạng trịn, dạng khơng
cân đối
Dạng hạt (viên): cĩ hình cầu, chủ yếu tìm thấy ở
tầng A, cĩ kích thước nhỏ từ 1 – 10 mm, là loại
hạt kết tốt của đất
Dạng hạt, viên
Dạng tấm, phiến, dẹt
Cịn gọi là cơ cấu đất, chỉ sự sắp xếp các hạt
trong cơ giới đất. Sự sắp xếp này cĩ sự kết
gắn cĩ nguồn gốc vơ cơ và hữu cơ tạo ra các
hạt kết của đất cĩ hình dạng và kích cỡ lớn
nhỏ khác nhau
◦ đất khơng cĩcấu trúc (cơ cấu): hạt đơn rời rạc
◦ đất cĩ cấu trúc: cụm (viên), phiến, khối gĩc cạnh,
lăng trụ
Sự sinh trưởng cây trồng địi hỏi đất cĩ
một cơ cấu tốt, vì nĩ làm ảnh hưởng đến
◦ Việc thấm và thốt nước.
◦ Việc cung cấp nước cho cây trồng.
◦ Việc hút dưỡng chất của rễ cây.
◦ Độ thống khí.
◦ Việc phát triển của rễ cây.
◦ Việc cày bừa và chuẩn bị đất.
◦ Việc nẩy mầm và mọc của hạt giống sau khi gieo.
Một loại đất cĩ cơ cấu lý tưởng là cĩ cơ cấu
viên và cĩ nhiều lỗ hổng. Trong điều kiện này,
đất dễ canh tác (cày bừa, chuẩn bị đất), cho
phép rễ cây ăn sâu vào đất tốt hơn, và thống
khí
Để duy trì một cơ cấu đất thích hợp cho sản
xuất cây trồng, cần tiến hành
◦ cày khi đất cĩ độ ẩm thích hợp và duy trì việc thường
xuyên bổ sung chất hữu cơ cho đất. (bĩn phân hữu
cơ, trả lại tàn dư thực vật cho đất..).
◦ Cày khi đất quá ướt sẽ làm vở cơ cấu của đất, tạo
nên dạng đánh bùn. Khi đĩ độ thống khí của đất bị
ảnh hưởng và rễ cây trồng sẽ thiếu oxy dễ sản sinh
ra một số sản phẩm phụ trong quá trình hơ hấp hiếm
khí như rượu ethylic gây độc cho cây trồng
Cấu tử đất “ped”
hạt, viên
khối gĩc
cạnh
lăng trụ
cột
phiến
Bời rời (dạng hạt
riêng lẻ)
Khối
Đất khơng cĩ cấu trúc
Viết chì dài 19 cm
hạt,
viên
khối gĩc
cạnh
lăng trụ cột
phiến
bời rời (dạng hạt riêng lẻ)
khối
Cĩ dạng trịn
hoặc elip nhỏ
Bề mặt nhẵn
Photo – Dr. Lindo - NCSU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c5_vatly_dat_1808.pdf