Tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 4: Thành phần cấu tạo đất: Trường CĐCĐ Vĩnh Long Thành phần cấu tạo đất 1
THÀNH PHẦN
CẤU TẠO ĐẤT
CHƢƠNG 4
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 2 Thành phần cấu tạo đất
Đất gồm có các phần chính như: phần rắn,
phần lỏng và phần khí (đôi khi còn được
gọi là pha rắn, lỏng và khí).
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 3 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 4 Thành phần cấu tạo đất
3.1 Thành phần rắn
3.1.1 Thành phần vô cơ
Oxide/Hydroxide
Si-oxide: Thạch anh, tridymite
Fe-oxide/hydroxide: Goethite, hematite, limonite
Al-oxide/hydroxide: Gibbsite, boehmite, diaspore
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 5 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Oxide và hydroxide
Oxide-sắt: Oxide và hydroxide sắt có thể là
phần rất quan trọng trong đất, thường gặp và ổn
định nhất là goethite (FeOOH),
Dạng khác là hematite (Fe2O3) có màu đỏ sẫm
dễ phát hiện, Hematite tìm thấy rất nhiều ở các
phẫu diện oxy hóa sâu của đất ĐBSCL qua các
đốm đỏ sáng
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 6 ...
45 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 4: Thành phần cấu tạo đất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường CĐCĐ Vĩnh Long Thành phần cấu tạo đất 1
THÀNH PHẦN
CẤU TẠO ĐẤT
CHƢƠNG 4
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 2 Thành phần cấu tạo đất
Đất gồm có các phần chính như: phần rắn,
phần lỏng và phần khí (đôi khi còn được
gọi là pha rắn, lỏng và khí).
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 3 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 4 Thành phần cấu tạo đất
3.1 Thành phần rắn
3.1.1 Thành phần vô cơ
Oxide/Hydroxide
Si-oxide: Thạch anh, tridymite
Fe-oxide/hydroxide: Goethite, hematite, limonite
Al-oxide/hydroxide: Gibbsite, boehmite, diaspore
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 5 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Oxide và hydroxide
Oxide-sắt: Oxide và hydroxide sắt có thể là
phần rất quan trọng trong đất, thường gặp và ổn
định nhất là goethite (FeOOH),
Dạng khác là hematite (Fe2O3) có màu đỏ sẫm
dễ phát hiện, Hematite tìm thấy rất nhiều ở các
phẫu diện oxy hóa sâu của đất ĐBSCL qua các
đốm đỏ sáng
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 6 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Oxide và hydroxide
Ferrihydrie và lepidocrocite: Là hợp chất
tương đối ổn định do sự oxid hóa nhanh
chóng của Fe2+.
Ferrihydrite (5Fe2O3.9H2O) có cấu trúc tinh
thể rất yếu, là một nguyên liệu để hình thành
hematite
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 7 Thành phần cấu tạo đất
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicates
Nesosilicates: olivine, garnet, tourmaline, zircon
Inosilicates: augite, hornblende
Phyllosilicates: biotite; Muscovite; illite,
kaolinite(Al2Si2O5(OH)4), montmorillonite,
vermiculite
Tectosilicates: Albite, anorthite, orthoclase
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 8 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
khoáng có kích thƣớc lớn thƣờng còn giữ lại
tính chất của mẫu chất (khoáng nguyên
sinh)
khi quá trình phong hóa phát triển mạnh
cùng với thời gian thì chỉ có các khoáng
nguyên sinh thật bền tồn tại (thí dụ nhƣ
thạch anh);
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 9 Thành phần cấu tạo đất
Silicate
trong khi đó các khoáng kém bền sẽ bị
phong hoá dần,
sản phẩm phong hóa đƣợc rửa trôi xuống các vùng
bên dƣới hay cuốn theo nƣớc hoặc bị cây trồng hấp
thu và cũng có thể kết hợp lại nhau thành các
khoáng thứ sinh, các khoáng này trở nên tƣơng đối
bền trong môi trƣờng đất.
Các khoáng silicates trong thành phần của sét
trong đất thƣờng là sản phẩm của sự thành lập thứ
cấp nhƣ kể trên
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 10 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
5 nhóm khoáng quan trọng:
Montmorillonite
Nhóm khoáng Serpentine: được khảo sát nhiều
nhất là kaolinite; có kiểu hình 1:1
Nhóm mica: trong đất xuất phát từ mẫu chất,
khoáng có kiểu hình 2:1
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 11 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
Vermiculite: Có kiểu hình 2:1 là sản phẩm
phong hóa do acid ở mức độ bình thường của
khoáng mica; đại diện cho nhóm khoáng có
khả năng trao đổi cation cao nhất trong các
khoáng cấu tạo thành đất
Smectite: Có kiểu hình 2:1
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 12 Thành phần cấu tạo đất
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Carbonates
Sulfates
Halides
Sulphides
Phosphates
Nitrates
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 13 Thành phần cấu tạo đất
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Các khoáng silicate này thuộc vào nhóm
phyllosilicate. Trong nhóm này có hai
nhóm khoáng sét chính cần được phân
biệt:
(1) Khoáng 2:1
(2) khoáng 1:1
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 14 Thành phần cấu tạo đất
Sự kết hợp giữa hai phiến bát diện và tứ diện trong
tinh thể sét
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 15 Thành phần cấu tạo đất
khoáng 1:1
khoáng 2:1
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 16 Thành phần cấu tạo đất
Sự thay thế đồng hình
Khoáng sét mang điện tích âm
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 17 Thành phần cấu tạo đất
Sự liên kết các phiến sét
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 18 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 19 Thành phần cấu tạo đất
Sự chuyển biến của các loại khoáng sét trong điều kiện môi trường
có nồng độ kali giảm dần và tăng dần
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 20 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 21 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Khoáng sét của đất ĐBSCL
50% thành phần sét là illite;
một phần ba là Kaolinite và
một phần sáu là smectite, một phần nhỏ
smectite biến thành chloride,
không tìm thấy vermiculite
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 22 Thành phần cấu tạo đất
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Khoáng sét của đất ĐBSCL (tt)
những tầng oxy hóa trên mặt có hàm lượng
smectite gia tăng theo độ sâu,
trung bình ở tầng sulfuric (đốm vàng của
jarosite và pH 3.5)
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 23 Thành phần cấu tạo đất
3.1.2 Thành phần hữu cơ
Trong đất thường hiện diện 2 nhóm hữu cơ
chính:
(i) chất hữu cơ chưa bị phân hủy hoặc chưa phân
hủy hoàn toàn,
(ii) các vật liệu bị phân hủy hoàn toàn
Sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy chất hữu
cơ trong đất là mùn thường thì người ta xem
mùn như là một chất làm ổn định trong đất
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 24 Thành phần cấu tạo đất
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 25 Thành phần cấu tạo đất
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.2 Thành phần hữu cơ
Một đoạn mùn trong đất
Chất mùn (Humus) - Keo hữu cơ
1. Mang điện âm thay đổi
2. Hấp phụ cation trên mạng lưới bề mặt
3. Thành phần: Carbon(C) Hydrogen(H) and
Oxygen(O)
(Khoáng silicate: Aluminum (Al) Silicon (Si) and Oxygen (O))
4. Có CEC cao hơn sét
5. Không bền như sét – luôn hình thành rồi phân
hủy
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long Thành phần cấu tạo đất 26
CEC
CEC = các ion base trao đổi + acid trao đổi (H)
(changeable bases + exchangeable acidity)
Được tính bằng điện tích trao đổi (độ âm điện)
trên tinh thể khoáng sét hoặc trên chất mùn
Đơn vị: meq
Mili đương lượng (Milliequivalent)
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long Thành phần cấu tạo đất 27
CEC của chất mùn và khoáng sét
Thành phần CEC (meq/100g)
Chất mùn 200
Montmorillonite 100
Illite 30
Kaolinite 8
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long Thành phần cấu tạo đất 28
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 29 Thành phần cấu tạo đất
Quá trình khoáng hoá xác hữu cơ
protit, gluxit, lipit, lignin, tanin, nhựa
đường (hexose, pentose, saccarose, cenlulose),
axit (amin, uronic, béo), purin và pirimidin, glixerin,
polyphenol, andehit, rượu, phenol, quinol
R3PO4, R2SO4, RNO2,
RNO3, NH3, H2O, CO2
NH3, H2O, CO2, CH4,
H2, N2, H2S, PH3
R là Ca2+, Mg2+, K+, Na+, NH4+
Thủy phân Oxy hóa khử
Háo khí Yếm khí
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 30 Thành phần cấu tạo đất
3.1.2 Thành phần hữu cơ
Các nguồn bổ sung cho chất hữu cơ trong đất có
thể được phân nhóm như sau:
Các chất thải: lá cây, cỏ, .
Các phần có trọng lượng nhẹ: bao gồm các xác sinh vật
bị phân huỷ một phần
Sinh khối của vi sinh vật
Chất hữu cơ hoà tan trong nước
Các enzymes
Các chất mùn ổn định
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 31 Thành phần cấu tạo đất
3.1.2 Thành phần hữu cơ
Chức năng:
Làm ấm đất ở các xứ lạnh
Thúc đẩy thành lập cấu trúc tốt
Cung cấp dinh dưỡng (Ca, Mg, S và vi lượng)
Nguồn năng lượng cho vi sinh vật và động vật
Gia tăng tính đệm, gia tăng CEC
Hấp phụ các chất gây ô nhiễm
3.1 Thành phần rắn (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 32 Thành phần cấu tạo đất
Tổng quát pha lỏng trong đất thường được gọi
là dung dịch đất
Nồng độ các chất trong pha lỏng thường loãng,
các ion sau đây thường thấy:
Na+, K+, Mg2+, Ca2+, Cl-, NO3
-, SO4
2-, HCO3
-,
3.2 Thành phần lỏng (pha lỏng)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 33 Thành phần cấu tạo đất
1.2 Thành phần của đất
1.2.2 THÀNH PHẦN LỎNG
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 34 Thành phần cấu tạo đất
Nước hút ẩm (Hygroscopic water):
là nước bao quanh bề mặt của hạt đất tạo
thành một màng mỏng cố định và gần như
không di chuyển được. Cây trồng không thể
dùng nước này
Nước mao dẫn (Capillary water)
tồn tại trong không gian các khe rỗng giữa
những hạt đất nằm bên trên mực nước ngầm
3.2 Thành phần lỏng (pha lỏng)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 35 Thành phần cấu tạo đất
Nước trọng lực (Gravitational water)
Nước trọng lực chuyển động trong các lỗ rỗng
của đất dưới tác dụng của sức hút trọng trường
Nước trọng lực chiếm các đại tế khổng trong
đất sau mưa
3.2 Thành phần lỏng (pha lỏng)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 36 Thành phần cấu tạo đất
3.2 Thành phần lỏng (pha lỏng)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 37 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 38 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 39 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 40 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 41 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 42 Thành phần cấu tạo đất
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 43 Thành phần cấu tạo đất
Thể tích khí trong đất một phần bị chiếm bởi
pha lỏng,
tổng pha khí và lỏng trong đất chính là thể tích
tế khổng trong đất
Một tiến trình khác khống chế thành phần của
khí trong đất là do sự tiêu thụ O2 và sản sinh
CO2 do sinh vật.
Hai tiến trình này có tốc độ gần như ổn định
3.3 Thành phần khí (pha khí)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 44 Thành phần cấu tạo đất
do vậy nồng độ CO2 tăng theo chiều sâu,
khoảng 0.03% tại mặt đất và khoảng 1-5%
trong vùng rễ.
Sự gia tăng CO2 song song với sự giảm O2 theo
chiều sâu
Nếu O2 không thể cung cấp từ trên mặt đất,
nồng độ của O2: có thể giảm xuống bằng không
(như trường hợp đất ngập nước).
3.3 Thành phần khí (pha khí) (tt)
Trường CĐCĐ Vĩnh Long 45 Thành phần cấu tạo đất
Thành phần khí
Thành phần
Chiều tăng của CO2
và giảm của O2
Đất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c4_1_thanhphan_cautao_dat_8657.pdf