Tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 3: Các yếu tố hình thành đất: Chương 3:
Các yếu tố hình thành đất
khái niệm về đất
• Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp
phủ của lục địa mà bên dưới nó là đá và
khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì
và khí quyển
khái niệm về đất
• Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả
Dokuchaev định nghĩa: Đất là một vật thể
tự nhiên được hình thành do sự tác động
tổng hợp của năm yếu tô là: Khí hậu, đá mẹ,
địa hình, sinh vật và thời gian.
• Đất được xem như một thể sống, nó luôn
luôn vận động, biến đổi và phát triển
các vật liệu đầu tiên trong đất
• thuyết “Big Bang” để giải thích cho sự ra
đời của các hành tinh và các ngôi sao trong
vũ trụ
• Trong số hàng triệu mảnh vở bay ra có 9
mảnh nhận được lực cân bằng nên quay ổn
định trên quỹ đạo của nó, đó là 9 hành tinh
quay quanh mặt trời (hiện nay còn 8 hành
tinh), trong đó có trái đất
các vật liệu đầu tiên trong đất
• Trái đất được hình thành cách đây 4,55 tỷ năm và
sự sống xuất hiện trên bề mặt của nó khoảng 1 tỷ
năm. Kể...
40 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khoa học đất - Chương 3: Các yếu tố hình thành đất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3:
Các yếu tố hình thành đất
khái niệm về đất
• Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp
phủ của lục địa mà bên dưới nó là đá và
khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì
và khí quyển
khái niệm về đất
• Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả
Dokuchaev định nghĩa: Đất là một vật thể
tự nhiên được hình thành do sự tác động
tổng hợp của năm yếu tô là: Khí hậu, đá mẹ,
địa hình, sinh vật và thời gian.
• Đất được xem như một thể sống, nó luôn
luôn vận động, biến đổi và phát triển
các vật liệu đầu tiên trong đất
• thuyết “Big Bang” để giải thích cho sự ra
đời của các hành tinh và các ngôi sao trong
vũ trụ
• Trong số hàng triệu mảnh vở bay ra có 9
mảnh nhận được lực cân bằng nên quay ổn
định trên quỹ đạo của nó, đó là 9 hành tinh
quay quanh mặt trời (hiện nay còn 8 hành
tinh), trong đó có trái đất
các vật liệu đầu tiên trong đất
• Trái đất được hình thành cách đây 4,55 tỷ năm và
sự sống xuất hiện trên bề mặt của nó khoảng 1 tỷ
năm. Kể từ đó, sinh quyển của Trái Đất đã có thay
đổi đáng kể bầu khí quyển và các điều kiện vô cơ
khác
• Người ta hy vọng rằng Trái Đất còn có thể hỗ trợ
sự sống thêm 1,5 tỷ năm nữa, trước khi kích thước
của Mặt Trời tăng lên và tiêu diệt hết sự sống
các vật liệu đầu tiên trong đất
• Các mảnh vỡ do phong hóa được gọi chung
là “vật liệu phong hóa”. Các vật liệu phong
hóa thì không thể đứng yên dưới tác động
của các yếu tố khí hậu (mưa, gió...) mà
chúng bị mang đi và tích tụ lại một nơi nào
đó
• “mẫu chất” và mẫu chất có thể hình thành
đất khi có điều kiện
• Địa hình
• Mẫu chất
• Sinh vật
• Thời gian
• Khí hậu
Đất ở những vị trí khác
nhau là khác nhau bởi vì tác
động của những yếu tố này
khác nhau ở từng vị trí.
Các yếu tố hình thành đất
• Địa hình
• Mẫu chất
• Sinh vật
• Thời gian
• Khí hậu
Yếu tố địa hình
• Các tầng khác nhau
trong đất là do sự
khác nhau của mực
thủy cấp
• Phân cấp sự thoát
thủy
– Thoát thủy tốt
– Thoát thủy trung bình
– Thoát thủy yếu
– Thoát thủy kém
Đất phát triển tốt ở
vùng thoát thủy tốt
Đất ít phát triển nhất ở
vùng bị rửa trôi,
Đất tích tụ các thành
phần từ địa hình cao
Đất ngập nước
Các đốm màu sáng càng gần bề mặt
Tốt Trung bình Yếu Kém
Phân cấp sự thoát thủy
Địa hình – xói mòn & tích tụ
Vùng trên cao bằng phẳng
Vùng triền đồi có độ dốc lớn
Vùng triền đồi thoai thoải
Vùng chân đồi
• Vùng trên cao bằng phẳng
(Summit)
• ít bị xói mòn nhất và đất có mức độ
phát triển nhất (sự phân tầng rõ
nhất)
• Vùng triền đồi thoai thoải
(Backslope) giống như vùng
summit trừ khi độ dốc
• lớn hơn 20%.
Vùng triền đồi có độ dốc lớn (shoulder)
Xói mòn nhiều nhất
Sự thấm nước ít nhất
đất có mức độ phát triển kém nhất
Ap
Bw
Bk
BC
C
Vùng chân đồi (footslope)
• Tích tụ vật liệu từ vùng cao
• Nó cũng có thể bị rửa trôi do nước
Ap
A1
A2
A3
AB
Btg
Water
Ví dụ ở Minnesota
Sườn đồi phía Nam
- ít cây cối
- đất có mức độ phát triển ít hơn
Sườn đồi phía Đông
- nhiều cây cối
- đất có mức độ phát triển nhiều hơn
Các yếu tố hình thành đất
• Địa hình
• Mẫu chất
• Sinh vật
• Thời gian
• Khí hậu
Mẫu chất
Đất được hình thành chủ yếu từ các loại
mẫu chất sau:
• Sandstone
• Limestone
• Basalt
• Granite
Sự vận chuyển của mẫu chất
• Do nước (lắng tụ) = trầm tích hồ,
trầm tích biển, phù sa (Alluvium)
• Do gió = trầm tích do gió cuốn (loess)
• Do trọng lực = sườn tích, tụ thổ (colluvium)
• Do băng hà = trầm tích do băng hà (Glacial)
alluvium colluvium
Trầm tích do gió cuốn
Loess – các hạt thịt (0,05 - 0,002mm)
Đụn cát (eolian sand)
Các yếu tố hình thành đất
• Địa hình
• Mẫu chất
• Sinh vật
• Thời gian
• Khí hậu
• Thực vật – cung cấp chất hữu cơ
Đồng cỏ:
hệ thống rễ cỏ
cung cấp chất hữu
cơ trên 60 cm đất
Ap
A
AB
Bg
Rừng:
lá rụng trên mặt đất mỗi năm
cung cấp chất hữu
cơ trên 1 dm
Rừng & đồng cỏ
• Tấm lá chắn sinh học che chở cho đất
• Bổ sung thành phần hữu cơ cho đất
– Nhờ vào sự thay đổi của thực vật trên 8000 năm qua, đất được
hình thành dưới những cánh rừng và đồng cỏ
Yếu tố hình thành đất – SINH VẬT
• Động vật ~ trộn đất
– Động vật thân mềm (giun đất),
– Chân đốt,
– Thú
có thể hình thành cấu trúc của tầng đất.
Yếu tố hình thành đất – SINH VẬT
• Vi sinh vật
– Phong phú với nhiều chủng loại
– Có thể có tới hàng trăm triệu con / 1 g
đất.
– Các quá trình có sự tham gia của VSV:
• phân giải xác hữu cơ,
• hình thành mùn,
• chuyển hoá đạm trong đất,
• cố định đạm từ khí trời
– Sinh khối vsv lớn, góp phần cung cấp
chất hữu cơ và tạo độ phì đất.
Tiến trình xảy ra ở vùng có ảnh hưởng của sinh vật:
(a) sự hấp thụ năng lượng và các chất thông
qua quang hợp;
(b) sự phân hủy chất dư thừa của thực vật;
(c) sự trao đổi cation và
(d) sự tạo thành các phức giữa khoáng và chất
hữu cơ.
Các yếu tố hình thành đất
• Địa hình
• Mẫu chất
• Sinh vật
• Thời gian
• Khí hậu
Yếu tố hình thành đất - THỜI GIAN
• Sinh vật và khí hậu tác động lên mẫu chất
và địa hình theo thời gian
• Tuổi của đất được xác định dựa trên mức độ
phát triển của đất chứ không phải là số năm
mà nó hình thành
• Bao lâu để gọi là đất già thì tùy thuộc vào
mật độ của các tiến trình hình thành đất hay
của 4 yếu tố hình thành đất bên trên
Phân loại tuổi
Young Juvenile
A
C
A
Bw
C
Mature
A
E
Bt
C
Adult A
E
Bt1
Bt2
Old Age
“Senile”
A
E
Btqm
Bqm
Tính chất của đất già
• Mất chất dinh dưỡng (các base)
= pH thấp làm cho đất chua hơn
• Tăng hàm lượng sắt làm cho đất
có màu nâu hoặc đỏ hơn
• lớp mẫu chất bị Phong hóa sâu
hơn làm cho đất có phẫu diện
sâu hơn
chức năng của đất
• Môi trường để các loại cây trồng sinh
trưởng và phát triển.
• Địa bàn cho các quá trình biến đổi và phân
hủy các phế thải hữu cơ và khoáng.
• Nơi cư trú cho các động vật đất.
• Địa bàn để cung cấp nước và lọc nước.
• Địa bàn cho các công trình xây dựng.
Các yếu tố hình thành đất
• Địa hình
• Mẫu chất
• Sinh vật
• Thời gian
• Khí hậu
Nhiệt độ sự phát triển của đất:
Nóng hơn = Nhanh hơn
Lạnh hơn = chậm hơn
Mưa - Nhiều hơn = rửa trôi nhiều
hơn
Vùng rửa trôi - được xác định bằng vị trí
của CaCO3 trong phẫu diện
Nhiệt độ và mưa ảnh hưởng đến
sét, carbonate và chất hữu cơ
Nhiệt độ và mưa ảnh hưởng đến pH đất
Chỉ số khô khan (I):
P
T + 10
Trong đó:
P: Lượng mưa trung bình
T: Nhiệt độ trung bình
I =
Ví dụ:
- Ở Phan Rang
690
28 + 10
pH đất: 6 – 6,5
IP = = 18
- Ở Huế
3000
25 + 10
pH đất: 4,5 – 5,5
IP = = 85
Các yếu tố hình thành đất
• Khí hậu:
Vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sự
phong hóa thường rất mạnh.
Oxide Fe, Al
SiO2 và
các base
Rửa trôi
swf
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c3_1_quatrinh_hinhthanh_dat_8885.pdf