Tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả: 2/14/2017
1
Chương 5
Kế toán nợ phải trả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế
toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc
ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài
chính.
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán
thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan
đến nợ phải trả.
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
2/14/2017
2
Nội dung
– Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả.
– Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp
trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ
phải trả.
– Trình bày thông tin nợ phải trả trên BCTC.
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
Nội dung 1
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ
phải trả
2/14/2017
3
Định nghĩa & Điều kiện
ghi nhận
– Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ c...
22 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/14/2017
1
Chương 5
Kế tốn nợ phải trả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TỐN- KIỂM TỐN
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế
tốn liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc
ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài
chính.
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế tốn
thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan
đến nợ phải trả.
– Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính.
2/14/2017
2
Nội dung
– Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ phải trả.
– Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp
trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ
phải trả.
– Trình bày thơng tin nợ phải trả trên BCTC.
– Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính.
Nội dung 1
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá nợ
phải trả
2/14/2017
3
Định nghĩa & Điều kiện
ghi nhận
– Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực
của mình.
– Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế
tốn khi cĩ đủ điều kiện chắc chắn là doanh
nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang
trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp
phải thanh tốn, và khoản nợ phải trả đĩ phải xác
định được một cách đáng tin cậy.
Chắc chắn xảy ra
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một
lượng tiền để chi trả
Trên 90% 50% - 90% Dưới 50%
Chắc chắn Cĩ thể Khả năng xảy ra thấp
2/14/2017
4
Xác định một cách đáng
tin cậy
• Số tiền của khoản phải trả phải cĩ khả năng
xác định một cách đáng tin cậy
Chính xác Gần đúng Khĩ xác định được
Xác định một
cách đáng tin
cậy
Ví dụ
• Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là
nợ phải trả:
- DN ký hợp đồng vay với số tiền 2.000 triệu đồng
nhận bằng TGNH, lãi suất 10% năm, thời hạn vay
là 2 năm. Số tiền gốc vay và lãi được trả vào cuối
mỗi tháng.
- DN bị các hộ nơng dân kiện vì gây ơ nhiễm mơi
trường. Tồ án đã tiếp nhận đơn và đang đánh giá
mức độ và các tác động đến các hộ. Theo luật sư
của DN thì chắc chắn DN sẽ thua kiện.
2/14/2017
5
Dự phịng phải trả
• Một khoản dự phịng là một khoản nợ phải trả khơng
chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một khoản dự
phịng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các
điều kiện sau:
– Doanh nghiệp cĩ nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ
một sự kiện đã xảy ra.
– Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế cĩ thể xảy ra
dẫn đến việc yêu cầu phải thanh tốn nghĩa vụ nợ;
và
– Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị
của nghĩa vụ nợ đĩ.
Ví dụ
• Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là
dự phịng nợ phải trả:
- DN ký hợp đồng mua NVL với số tiền 500 triệu
đồng, trong kỳ hàng đã nhập kho, tiền hàng chưa
thanh tốn.
- DN cam kết bảo hành cho các sản phẩm bán ra
với thời gian là 2 năm. Theo kinh nghiệm của
cơng ty chi phí bảo hành ước tính là 2% trên
doanh số bán ra. Trong năm DN đã tiêu thụ được
với doanh thu là 40 tỷ đồng.
2/14/2017
6
Nợ tiềm tàng
• Nợ tiềm tàng là:
– Nghĩa vụ nợ cĩ khả năng phát sinh từ các sự kiện đã
xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được
xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc khơng hay xảy
ra của một hoặc nhiều sự kiện khơng chắc chắn trong
tương lai mà doanh nghiệp khơng kiểm sốt được;
hoặc
– Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy
ra nhưng chưa được ghi nhận vì:
• (i) Khơng chắc chắn cĩ sự giảm sút về lợi ích kinh
tế do việc phải thanh tốn nghĩa vụ nợ; hoặc
• (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đĩ khơng được xác định
một cách đáng tin cậy.
Ví dụ
• Những trường hợp nào sau đây được ghi nhận là nợ
tiềm tàng:
- DN cam kết với người lao động là sẽ trợ cấp cho
người lao động khi thơi việc, số tiền trợ cấp hàng năm
ước tính là 1% trên tổng quỹ lương hàng năm.
- Sản phẩm của DN đã gây tiếng vang trên thị trường,
tuy nhiên năm vừa qua cĩ một vụ kiện của người tiêu
dùng vì gây hại đến sức khoẻ. Cơ quan chức năng đã
vào cuộc tìm hiểu nguyên nhân. Thơng tin nội bộ cơng
ty là do cơng nhân đã chọn nhầm vật liệu khi sản xuất.
2/14/2017
7
So sánh
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 1
ước tính kế tốn
vào nợ phải trả
Ghi nhận vào
nợ phải trả
Điều kiện
Chắc chắn xảy ra
nhưng số tiền chưa
xác định một cách
đáng tin cậy hoặc
Cĩ thể xảy ra
Chắc chắn xảy ra
Số tiền xác định
một cách đáng tin
cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác
định một cách
chính xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
Đánh giá nợ phải trả
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc.
• Nợ phải trả dài hạn cĩ thể phải sử dụng
phương pháp chiết khấu dịng tiền để quy về
giá trị hiện tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh
giá lại cuối kỳ.
2/14/2017
8
Nội dung 2
Vận dụng các tài khoản kế tốn thích
hợp trong xử lý các giao dịch liên quan
đến nợ phải trả
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Bên Nợ Bên Cĩ
Dư Cĩ
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng
trước cho người bán
• Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá/trả lại/CK thanh
tốn/CKTM
• Số tiền phải trả cho người
bán vật tư, hàng hĩa, dịch
vụ,
• Số tiền cịn phải trả cho
người bán
Dư Nợ
• Số tiền đã ứng trước
• Số tiền đã trả > số tiền phải trả
cho người bán
Tài khoản sử dụng
2/14/2017
9
Chiết khấu thanh
tốn được hưởng
Giảm giá, hàng mua
trả lại, chiết khấu
TM
Thanh tốn, ứng
trước tiền cho NB Mua chịu
nhập kho
Mua chịu TSCĐ
TK 331
TK 152/156/
241/621/627
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112,
141, 311
TK 133
TK 152/156,
211, 621...
TK 515
Sơ đồ hạch tốn
VÍ DỤ
• Số dư TK331: 30 trđ. Trong đĩ - TK331. người bán A, số
dư Cĩ: 50 trđ; TK331. người bán B, số dư Nợ: 20 trđ
1. DN mua NVL nhập kho giá chưa thuế 30 trđ, thuế
GTGT 10%, chưa thanh tốn người bán C
2. DN ứng trước cho người bán D 10 tr bằng tiền mặt để
mua hàng.
3. Chuyển khoản thanh tốn người bán A 20 tr, sau khi trừ
chiết khấu thanh tốn là 1 tr đ.
Yêu cầu: Định khoản và xác định số dư của từng nhà cung
cấp. Xác định tính chất số dư của các nhà cung cấp.
2/14/2017
10
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp
Bên Nợ Bên Cĩ
Dư Cĩ
• Thuế đã được khấu trừ trong
kỳ;
• Thuế và các khoản đã nộp
• Thuế GTGT của hàng bán ra bị
trả lại, bị giảm giá
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác cịn phải nộp vào Ngân sách
• Thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp vào Ngân
sách NN
Dư Nợ
Số thuế và các khoản khác nộp
thừa
Tài khoản sử dụng
TK 3331
TK 111/
112 131
TK 133
TK 511/
515/711
Khi PS DT
& TN khác
Thuế GTGT đầu vào
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111/112/
131
TK 111/ 112
Nộp thuế
Sơ đồ hạch tốn – Thuế
giá trị gia tăng
2/14/2017
11
Ví dụ
Số dư đầu kỳ TK133 là 0 đ
• DN mua 5 chiếc xe Suzuki trong đĩ 3 chiếc xe Suzuki
RGX 125cc giá mua chưa thuế GTGT là 46,5 trđ/chiếc,
và 2 chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá mua là
138trđ/chiếc. Thuế suất thuế GTGT 10%.
• DN Bán xe số lượng là 10 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế
là 36 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH.
• DN Bán xe số lượng là 5 chiếc xe, giá bán xe chưa thuế
là 25 triệu đồng/xe, thuế GTGT 10% đã thu bằng TM.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ, xác định số thuế GTGT
phải nộp và hạch tốn khấu trừ thuế
Các khoản phải trả người
lao động
• Doanh nghiệp phải trả người lao động:
– Tiền lương.
– Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định.
– Các khoản tiền thưởng.
• Doanh nghiệp cĩ thể khấu trừ lương của người lao
động:
– Thuế thu nhập cá nhân.
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng
đồn (phần NLĐ chiụ).
– Các khoản khấu trừ vào lương khác.
2/14/2017
12
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ Bên Cĩ
Dư Cĩ
• Các khoản khấu trừ lương.
• Các khoản tiền lương, tiền
cơng, tiền thưởng... và các
khoản khác đã trả cho NLĐ.
• Các khoản tiền lương, tiền
cơng, tiền thưởng... và các
khoản khác phải trả cho
NLĐ
• Các khoản cịn phải trả cho
NLĐ cuối kỳ
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ hạch tốn khoản phải
trả người lao động
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/thu
nhập của NLĐ
Ứng và thanh tốn
lương cho NLĐ, thanh
tốn tiền BHXH cho
NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111/112
TK 138/
141/ 333
TK
622/627/
641/642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản
mang tính chất
lương
2/14/2017
13
Bài tập thực hành
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
– Chi tiền mặt tạm ứng lương cho cơng nhân viên:
18.000.000đ
– Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đĩ lương phải
trả cho từng bộ phận như sau:
• Bộ phận cơng nhân trực tiếp SX: 20.000.000đ
• Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8.000.000đ
• Bộ phận văn phịng: 10.000.000đ
– Khấu trừ lương nhân viên khoản bắt bồi thường
1.000.000đ do làm hư hỏng cơng cụ dụng cụ;
khoản tạm ứng chưa thanh tốn 500.000đ,
thuế thu nhập cá nhân 200.000đ
– Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng
4 triệu đồng.
Bài tập thực hành
2/14/2017
14
Các khoản tính theo
lương
• Được xác định trên cơ sở tiền lương:
– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu
trừ thuế TNDN)
– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả
theo chế độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí cơng đồn sẽ nộp cho Cơng đồn và chi một
phần tại DN theo quy định.
H1
H2
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
(Từ 01/01/2014)
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
Các khoản tính theo
lương
Slide 27
H1 tai nan lao dong, nghi om, nghi luong, nghi thai san
Hanh, 5/17/2012
H2 nha nuoc bao ve, uu dai DN duoc tinh vao gia thanh va NLD khong phai chiu
Hanh, 5/17/2012
2/14/2017
15
Tài khoản 338x – “Phải nộp theo lương”
Bên Nợ Bên Cĩ
Dư Cĩ
• Trợ cấp BHXH phải chi trả cho
CNV.
• Kinh phí cơng đồn chi tại đơn
vị.
• Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã
nộp cho cơ quan quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào
chi phí SXKD.
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào
lương của CNV.
• Được thanh tốn BHXH, được
cấp bù KPCĐ nếu cĩ.
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã
trích chưa nộp cho cơ quan
quản lý.
Tài khoản sử dụng
(3)
TK 338 (2,3,4,6)
622/627/
641/642
TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
Sơ đồ hạch tốn khoản
trích theo lương
2/14/2017
16
Bài tập thực hành
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành lương để
tính tốn định khoản các nghiệp vụ sau:
– Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí
và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
– Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000
đồng
– Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ
chức liên quan.
– Thanh tốn lương, thưởng cho người lao động
bằng tiền gửi ngân hàng.
TK 341 - Các nguyên tắc
• Kế tốn các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền
đã vay, lãi vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay),
số tiền cịn phải trả cho từng đối tượng cho vay,
theo khế ước vay.
• Các TK này dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi
vay phải trả khơng phản ảnh vào các tài khoản này.
• Cuối niên độ kế tốn, doanh nghiệp phải tính tốn
và lập kế hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên
độ kế tốn tiếp theo để theo dõi và cĩ kế hoạch chi
trả.
2/14/2017
17
Tài khoản 341 – Vay ngắn/dài hạn
Bên Nợ Bên Cĩ
Dư Cĩ
Số tiền đã trả về các khoản vay Số tiền vay
Số tiền cịn nợ về các
khoản vay chưa trả
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ hạch tốn TK341
Trả nợ vay
Trả nợ vay bằng tiền
thu nợ, vay mới
Vay trả các khoản
nợ phải trả
Vay tiền
Vay mua vật tư,
hàng hố, DV
TK 341
TK 111/
112
TK 131/
341
TK 111/
112
TK 152/
153/ 156..
TK 133
TK 331/
333/ 338
TK 635
Lãi vay
TK112/242
/335
2/14/2017
18
Ví dụ
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. DN ký hợp đồng vay với số tiền 1 tỷ đồng nhận bằng
TGNH, thời hạn là 1 năm, lãi suất 10%/năm, lãi trả đầu
tháng theo số nợ gốc giảm dần bằng tiền mặt, nợ gốc trả
thành 2 đợt, đợt 1 trả ½ nợ gốc sau 6 tháng.
2. DN ký hợp đồng vay với số tiền 5 tỷ đồng nhận bằng
TGNH, thời hạn là 5 năm, lãi suất 10%/năm. Trả lãi và nợ
gốc bằng TGNH chia thành 2 đợt trong năm, đợt 1 trả ½
nợ gốc và lãi theo nợ gốc giảm dần sau 6 tháng. DN trích
lãi phải trả tháng thứ nhất.
3. Sau 6 tháng, DN chuyển khoản trả nợ gốc và lãi.
Nội dung 3
Trình bày thơng tin nợ phải trả
trên BCTC
2/14/2017
19
Trình bày nợ phải trả
• Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
– VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế tốn mỗi
doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt () nợ phải
trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do
tính chất hoạt động doanh nghiệp khơng thể phân
biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì () nợ
phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính
thanh khoản giảm dần”
Trình bày nợ phải trả
• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả
– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải
trả trình bày trên báo cáo tài chính khơng được bù
trừ, trừ khi một chuẩn mực kế tốn khác quy định
hoặc cho phép bù trừ”.
2/14/2017
20
Trình bày nợ phải trả
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:
– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam
kết
Bài tập thực hành
• Số dư TK 331 ngày 31.12.20x1 như sau, hãy trình
bày BCTC vào các khoản mục thích hợp
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Cĩ
Cơng ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Cơng ty Hà Dũng 30.000.000
Ơng Tiến Đạt 2.20x3 180.000.000
Cơng ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000
2/14/2017
21
Nội dung 4
Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính
Các tỷ số và ý nghĩa
• Địn bẩy tài chính của doanh nghiệp
Tỷ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản
• Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
Tỷ số thanh tốn ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ NH
• Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn NH của DN
Tỷ lệ nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_dh_mo_5_5605_1982883.pdf