Tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Vũ Quốc Thông: VŨ Quốc Thông 11/4/2016
1
Chương 5
Kế toán chi phí định mức
Kế Toán Chi Phí
GV. ThS. Vũ Quốc Thông
Mục tiêu
• Trình bày định nghĩa và vai trò của chi phí
định mức
• Giải thích và trình bày các thành tố khi xây
dựng chi phí định mức
• Xác định được các chênh lệch giữa chi phí
thực tế và chi phí định mức
2
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
2
Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí định
mức.
• Xây dựng chi phí định mức và xác định các
chênh lệch.
3
Định nghĩa chi phí định mức
• Chi phí định mức (standard costing)
là chi phí được xác định trước khi
quá trình sản xuất diễn ra, thường
là đầu tháng, đầu quý hoặc đầu
năm.
• Chi phí định mức được thiết lập cho
một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong
quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ở
điều kiện hoạt động nhất định.
4
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
3
Vai trò chi phí định mức
• Xây dựng hệ thống dự toán chi phí sản xuất làm
cơ sở triển khai, phối hợp hoạt động sản xuất tốt
hơn.
• Động viên các cá nhân, bộ phận cố gắng thực...
15 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Vũ Quốc Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
1
Chương 5
Kế toán chi phí định mức
Kế Toán Chi Phí
GV. ThS. Vũ Quốc Thông
Mục tiêu
• Trình bày định nghĩa và vai trò của chi phí
định mức
• Giải thích và trình bày các thành tố khi xây
dựng chi phí định mức
• Xác định được các chênh lệch giữa chi phí
thực tế và chi phí định mức
2
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
2
Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí định
mức.
• Xây dựng chi phí định mức và xác định các
chênh lệch.
3
Định nghĩa chi phí định mức
• Chi phí định mức (standard costing)
là chi phí được xác định trước khi
quá trình sản xuất diễn ra, thường
là đầu tháng, đầu quý hoặc đầu
năm.
• Chi phí định mức được thiết lập cho
một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong
quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ở
điều kiện hoạt động nhất định.
4
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
3
Vai trò chi phí định mức
• Xây dựng hệ thống dự toán chi phí sản xuất làm
cơ sở triển khai, phối hợp hoạt động sản xuất tốt
hơn.
• Động viên các cá nhân, bộ phận cố gắng thực
hiện công việc được giao cao hơn so với định
mức, phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất.
• Hệ thống chi phí định mức cho phép kiểm soát
chi phí ở từng bộ phận cũng như toàn doanh
nghiệp. Mọi sự chênh lệch giữa thực tế thực hiện
và định mức chi phí cho phép đều phải được theo
dõi để kịp thời điều chỉnh.
5
Trong hoạt động sản xuất, xây dựng định mức chi phí sản xuất sẽ giúp cho
doanh nghiệp:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
định mức
• Chi phí nhân công trực tiếp định
mức
• Chi phí sản xuất chung định mức
Xây dựng chi phí định mức
Định mức chi phí sản xuất được xây dựng từ hai yếu tố :
• Định mức lượng
• Định mức giá
6
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
4
Các loại định mức chi phí
• Định mức lý tưởng: là định mức được xây dựng với
điều kiện sản xuất hoàn hảo và tối ưu nhất. Định
mức lý tưởng còn được gọi là định mức lý thuyết.
• Định mức thực tế: là những định mức được xây
dựng một cách chặt chẽ và có thể đạt được nếu cố
gắng.
7
Định mức chi phí NVL trực tiếp
CP NVLTT = Lượng NVLTT x Giá NVLTT
định mức định mức định mức
• Đặc tính thiết kế của một sản phẩm.
• Tuổi thọ và hiệu suất của máy móc
• Chất lượng và kinh nghiệm của
công nhân.
• Lãng phí, hao hụt nếu có.
• Hợp đồng giá với nhà
cung cấp
• Một nguồn cung ứng mới
có thể thay thế.
• Giá trung bình của các kỳ.
• Mức độ lạm phát.
8
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
5
Ví dụ 1
• Công ty ABC có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản
xuất ra sản phẩm A như sau :
1. Lượng nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng:
- Nhu cầu NVL trực tiếp cơ bản để sản xuất sản phẩm
- Nhu cầu NVL trực tiếp hao hụt để sản xuất sản phẩm
- Nhu cầu NVL trực tiếp hư hỏng để sản xuất sản phẩm
10kg/sp
9,8kg/sp
0,1kg/sp
0,1kg/sp
2. Giá mua nguyên vật liệu trực tiếp:
- Đơn giá mua:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ:
- Chi phí hao hụt do thu mua:
8.000đ/kg
7.800đ/kg
120đ/kg
80đ/kg
3. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản
xuất ra sản phẩm A (10kg/sp x 8.000đ/kg = 80.000đ/sp)
80.000đ/sp
9
Định mức chi phí nhân công trực tiếp
CP NCTT = Lượng NCTT x Giá NCTT
định mức định mức định mức
• Nghiên cứu thời gian chuẩn thực
hiện của người công nhân.
• Việc thực hiện quá khứ.
• Mong muốn của nhà quản lý và khả
năng người thực hiện là phù hợp.
• Hợp đồng lao động.
• Chính sách nhân sự của
công ty.
• Chi phí hay đơn giá nhân
công trung bình các kỳ
trước
10
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
6
Ví dụ 2
Công ty ABC có tài liệu về chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất ra sản
phẩm A như sau:
1.Lượng giờ công lao động trực tiếp
- Thời gian sản xuất cần thiết cho một sản phẩm
- Thời gian nghỉ ngơi cần thiết khi SX một sản phẩm
- Thời gian nghỉ ngơi do vận hành, sửa chữa máy móc
2giờ/sp
1,9 giờ/sp
0,05 giờ/sp
0,05 giờ/sp
2. Đơn giá nhân công trực tiếp
- Lương cơ bản một giờ
- Phụ cấp theo lương một giờ
- Khoản trích theo lương tính vào chi phí
30.000đ/giờ
25.000đ/giờ
250đ/giờ
4.750đ/giờ
3.Định mức chi phí nhân công trực tiếp
(2giờ/sp x 30.000đ/giờ = 60.000đ/sp)
60.000đ/sp
11
Định mức chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung gồm nhiều
khoản mục chi phí. Vì vậy để xây dựng
định mức chi phí sản xuất chung thì
phải tách chi phí sản xuất chung thành
2 bộ phận:
• Biến phí sản xuất chung
• Định phí sản xuất chung
12
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
7
Định mức biến phí sản xuất chung
Định mức = Định mức lượng x Định mức giá
Biến phí SXC cơ sở phân bổ BP SXC
• Tổng biến phí sản xuất chung kế
hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ
(giờ NCTT, giờ máy, )
13
Ví dụ 3
Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê
qua các kỳ về chi phí nhiên liệu để sản xuất sản
phẩm A trong kỳ như sau:
• Chi phí nhiên liệu cho mỗi giờ máy là 10.000đ/giờ.
• Thời gian chạy máy bình quân để sản xuất ra một
sản phẩm là 2 giờ máy.
>> Định mức biến phí sản xuất chung: 2 giờ/sp x
10.000đ/giờ = 20.000đ/sp.
14
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
8
Định mức định phí sản xuất chung
Định mức = Định mức lượng x Định mức giá
Định phí SXC cơ sở phân bổ ĐP SXC
• Tổng định phí sản xuất chung kế
hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ
(giờ NCTT, giờ máy, ).
15
Ví dụ 4
- Chi phí nhân công quản lý
- Bảo hiểm máy sản xuất
- Khấu hao máy sản xuất
- Chi phí hành chính phân xưởng
40.000.000đ
20.000.000đ
80.000.000đ
4.000.000đ
Tổng định phí sản xuất chung 144.000.000đ
• Thời gian chạy máy dự toán trong kỳ là 10.000 giờ.
• Thời gian chạy máy bình quân để sản xuất ra một sản phẩm là 2 giờ
máy.
>> Định mức định phí sản xuất chung: (144.000.000đ :10.000giờ) x
2 giờ/sp = 28.800đ/sp.
Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê qua các kỳ về
định phí sản xuất chung để sản xuất sản phẩm A trong kỳ như
sau:
16
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
9
Định mức chi phí SXC
CP SXC = Biến phí SXC + Định phí SXC
định mức định mức định mức
17
Một doanh nghiệp may đặt kế hoạch số sản phẩm sản xuất
được trong năm là 144.000 áo. Số giờ máy kế hoạch trong
năm là 57.600 giờ.
Doanh nghiệp ước tính biến phí SXC trong năm là
1.728.000 đ và định phí SXC trong năm là 3.312.000 đ.
Yêu cầu: Xác định định mức chi phí SXC theo hai đầu ra:
(1) sản phẩm và (2) giờ máy.
Ví dụ 5
18
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
10
Khoản mục Số tiền
Số SPSX kế hoạch
Giờ máy kế hoạch
Số giờ máy trên một SP
Biến phí SXCKH
Biến phí SXC trên mỗi giờ máy
Biến phí SXC trên mỗi SP
Định phí SXCKH
Định phí SXC trên mỗi giờ máy
Định phí SXC trên mỗi SP
Định mức CPSXC
Xây dựng chi phí định mức
19
Bảng tổng hợp chi phí định mức
• Sau khi xây dựng các định mức tiêu chuẩn cho
từng loại chi phí cần lập bảng tổng hợp các định
mức chi phí.
• Số liệu tổng hợp được là định mức tiêu chuẩn để
sản xuất một đơn vị sản phẩm, là cơ sở lập dự
toán chi phí, là căn cứ để kiểm soát, điều hành và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
20
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
11
Ví dụ 6
Hệ thống định mức chi phí sản xuất sản phẩm A của công ty ABC như sau:
Chỉ tiêu Định mức
lượng
Định mức
giá
Định mức
chi phí
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10kg/sp 8000đ/kg 80.000đ/sp
2.Chi phí nhân công trực tiếp 2giờ/sp 30.000đ/giờ 60.000đ/sp
3.Biến phí sản xuất chung 2giờ/sp 10.000đ/giờ 20.000đ /sp
4.Định phí sản xuất chung 28.800đ/sp
Tổng cộng 188.800đ/sp
21
Các loại dự toán chi phí
sản xuất
Định mức chi phí sản xuất có thể lập:
• Cho một mức độ hoạt động cụ thể – gọi là dự
toán tĩnh, hoặc
• Cho nhiều mức độ hoạt động khác nhau – gọi là
dự toán linh hoạt.
22
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
12
Ví dụ 7
Chỉ tiêu Dự toán chi phí
Định mức chi
phí
Mức độ hoạt
động
Tổng chi phí
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 80.000đ/kg 5.000 sp 400.000.000đ
2.Chi phí nhân công trực tiếp 60.000đ/sp 5.000 sp 300.000.000đ
3.Biến phí sản xuất chung 20.000đ /sp 5.000 sp 100.000.000đ
4.Định phí sản xuất chung 28.800đ/sp 5.000 sp 144.000.000đ
Tổng chi phí 188.800đ/sp 944.000.000đ
Căn cứ vào các số liệu trên, định mức chi phí sản xuất sản phẩm
A của công ty ABC theo các hình thức dự toán như sau:
Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán tĩnh với
mức độ hoạt động 10.000 giờ máy và số lượng sản phẩm dự tính
sản xuất là 5.000 sản phẩm.
23
Ví dụ 8
Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán
linh hoạt với các mức độ hoạt động 9.000 giờ máy, 10.000
giờ máy, 11.000 giờ máy tương ứng với số lượng sản
phẩm dự tính sản xuất là 4.500 sản phẩm, 5.000 sản phẩm
và 5.500 sản phẩm như sau:
24
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
13
Chỉ tiêu Mức độ hoạt động
9.000 giờ máy
4.500sp
Mức độ hoạt động
10.000 giờ máy
5.000sp
Mức độ hoạt động
11.000 giờ máy
5.500sp
Đơn vị
đ/giờ
Tổng số
(đồng)
Đơn vị
đ/giờ
Tổng số
(đồng)
Đơn vị
đ/giờ
Tổng số
(đồng)
1.CP NVL trực tiếp 80.000 360.000.000 80.000 400.000.000 80.000 440.000.000
2.CP NC trực tiếp 60.000 270.000.000 60.000 300.000.000 60.000 330.000.000
3.Biến phí SX chung 20.000 90.000.000 20.000 100.000.000 20.000 220.000.000
4.Định phí SX chung 32.000 144.000.000 28.800 144.000.000 26.182 144.000.000
Lương quản lý 40.000.000 40.000.000đ 40.000.000
Bảo hiểm 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Khấu hao 80.000.000 80.000.000 80.000.000
CP hành chính 4.000.000 4.000.000 4.000.000
Tổng CP định mức 864.000.000 944.000.000 1.134.000.000
Ví dụ 8
Kế hoạch linh hoạt giúp nhà quản trị thấy được khi sản lượng thay đổi
trong phạm vi phù hợp thì chi phí biến động thích ứng như thế nào.
25
Tính giá thành sản phẩm theo chi
phí định mức
Quyết định sản xuất
Lệnh sản xuất
Hệ thống chi phí định mức
Chứng từ nguyên vật
liệu
Chứng từ lao động Chứng từ chi phí sản
xuất chung
BÁO CÁO GIÁ THÀNH THỰC TẾ́
Báo cáo chi phí thực
tế
́ Báo cáo chi phí định
mức
́ Báo cáo chênh lệch
chi phí
́
BÁO CÁO GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨĆ
26
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
14
Nội dung tính giá thành
• Chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành.
• Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự
toán chi phí được duyệt để tính ra giá thành định mức
của sản phẩm.
• Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi
tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và được
phân tích thành hai thành phần là: chi phí theo định
mức, chi phí chênh lệch do thực hiện định mức.
• Trên cơ sở tính được giá thành thực tế từ số chênh lệch
do thực hiện định mức.
27
Giá thành thực tế
• Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất
trong kỳ được tính như sau:
Giá thành
thực tế của
sản phẩm
=
Giá thành
định mức sản
phẩm
+
Chênh lệch do
thực hiện định
mức
28
VŨ Quốc Thông 11/4/2016
15
Xác định chênh lệch giữa chi phí thực
tế và chi phí định mức
Chênh lệch chi phí:
• Chênh lệch chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
• Chênh lệch chi phí nhân công
trực tiếp
• Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Tính chất chênh lệch
• Thuận lợi
• Bất lợi
29
Nguyên tắc
Phân tích chênh lệch
Biến động về giá
Chênh lệch giữa giá
thực tế và giá định mức
Chênh lệch giữa lượng
thực tế và lượng định mức
Biến động về lượng
30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_ths_vu_quoc_thong_5_4802_1982871.pdf