Bài giảng Kế toán các khoản phải thu phải trả nội bộ

Tài liệu Bài giảng Kế toán các khoản phải thu phải trả nội bộ: * * Kế toán các khỏan phải thu phải trả nội bộ Khái niệm: Các khoản phải thu, phải trả nội bộ phản ánh các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới. Trong đó : - Cấp trên là tổng cty, cty phải là DN SXKD độc lập, không phải là cơ quan quản lý. - Cấp dưới là các đơn vị trực thuộc nhưng có tổ chức kế toán riêng. * Phân biệt các loại quan hệ nội bộ - Quan hệ Tổng công ty– Công ty thành viên - Quan hệ Công ty – Đơn vị trực thuộc - Quan hệ Công ty mẹ - Công ty con * Tổ chức KT trong q/hệ nội bộ Tổng công ty Tổng công ty – Công ty thành viên (ĐVTThuộc) Mẹ - Con Không phải Mẹ - Con Cty TViên HT độc lập Cty TViên (đơn vị trực thuộc) HT phụ thuộc Là những đơn vị KT (riêng rẽ) CTy TV- HT riêng (Tổng Cty-BPKT cấp trên Cty TV-BPKT cấp dưới) ĐV TV- HT báo sổ) * Quan hệ Tổng cty - cty thành viên Tổng Công ty Công ty A...

ppt39 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kế toán các khoản phải thu phải trả nội bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* * Kế toán các khỏan phải thu phải trả nội bộ Khái niệm: Các khoản phải thu, phải trả nội bộ phản ánh các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới. Trong đó : - Cấp trên là tổng cty, cty phải là DN SXKD độc lập, không phải là cơ quan quản lý. - Cấp dưới là các đơn vị trực thuộc nhưng có tổ chức kế toán riêng. * Phân biệt các loại quan hệ nội bộ - Quan hệ Tổng công ty– Công ty thành viên - Quan hệ Công ty – Đơn vị trực thuộc - Quan hệ Công ty mẹ - Công ty con * Tổ chức KT trong q/hệ nội bộ Tổng công ty Tổng công ty – Công ty thành viên (ĐVTThuộc) Mẹ - Con Không phải Mẹ - Con Cty TViên HT độc lập Cty TViên (đơn vị trực thuộc) HT phụ thuộc Là những đơn vị KT (riêng rẽ) CTy TV- HT riêng (Tổng Cty-BPKT cấp trên Cty TV-BPKT cấp dưới) ĐV TV- HT báo sổ) * Quan hệ Tổng cty - cty thành viên Tổng Công ty Công ty A (HTĐL) Công ty B (HTĐL) Công ty C (HTĐL) Đơn vị trực thuộc, hạch toán độc lập Lập BCTC tổng hợp TK 131, 331 * Quan hệ DN – Đơn vị trực thuộc Công ty ABC Xí nghiệp X (BPPT- tổ chức KT riêng) Xí nghiệp Y (BPPT – HT KT riêng) Xưởng Z (BP phụ thuộc - HT báo sổ) TK 136,336… 136,336… Lập BCTC tổng hợp Đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc * Quan hệ công ty mẹ- công ty con (tập đoàn gồm công ty mẹ và các công ty con) Công ty Mẹ Công ty Con 1 (HTĐL) Công ty Con 2 (HTĐL) Công ty Con 3 (HTĐL) 60% 55% 70% Lập BCTC hợp nhất * Đặc điểm Chỉ có 1 đơn vị pháp lý có trách nhiệm lập BCTC. Đơn vị trung tâm và bộ phận phụ thuộc có thể có những mức phân cấp kế toán khác nhau: Hoàn toàn báo sổ Chỉ có bảng cân đối tài khoản Có bảng cân đối kế toán + Báo cáo KQHĐKD Đầy đủ BCTC BCTC của DN được lập trên cơ sở tổng hợp báo cáo của đơn vị trung tâm và các bộ phận phụ thuộc (trừ các đơn vị báo sổ) Quan hệ Công ty – Đơn vị trực thuộc * Tài khoản sử dụng. TK 1361: Chỉ sd ở ĐV cấp trên trong quan hệ cấp vốn, cấp dưới không sử dụng TK này 336 Đã trả nội bộ Phải trả nội bộ Còn ph/trả nội bộ * – Nguyên tắc KT thanh toán nội bộ: Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận SPS, SD TK 136 “Phải thu nội bộ” &TK 336 ”Phải trả nội bộ” với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán nội bộ. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. Tiến hành lập Biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 TK này (theo chi tiết từng đối tượng). * Cấp trên: 211,213 1361 214 111,112,152… 214 211,213 111,112,152,156 (1) Cấp TSCĐ (2)Cấp tiền, VT,HH (3)Thu hồi TSCĐ (4)Thu hồi VT,HH Cấp phát vốn * Cấp dưới: 211,213 411 214 111,112,152… 214 211,213 111,112,152,156.. (3)Trả TSCĐ (4)Trả tiền, VT,HH (1)Nhận TSCĐ (2)Nhận VT,HH Cấp phát vốn * Uỷ quyền cho cấp dưới nhận vốn trực tiếp từ NS. 111,112,152,156,211... 411 Cấp trên Cấp dưới Cấp phát vốn * Cty M cấp vốn cho ĐVTT gồm TM: 500.000.000đ và một thiết bị SX cĩ nguyên giá 400.000.000đ, hao mịn luỹ kế 50.000.000đ. ĐVTT đã nhận đủ, chi phí vận chuyển TSCĐ 220.000đ chi bằng TM, trong đĩ thuế 20.000đ. TS sử dụng ở PX SX Ví dụ 1: Cấp vốn * KT bán hàng nội bộ 33311 Giá (2a)thanh toán Giá bán NB VAT đầu ra 512 111,112,1368,… 632 1561 (1) Khi xuất kho 157 Ghi nhận GVHB (2b) TH 1:Sd Phiếu XKKVCNB (2)Khi nhận được BKê HH bán ra của ĐVTT: xuất HĐ Tại ĐVị cấp trên * Tại ĐVTT 33311 Giá (2a)thanh toán Khi bán hàng VAT đầu ra 511 111,112,131,… 632 336… (1)Khi nhận hàng (Ghi theo giá bán đã có thuế VAT) 156 133 (2)Khi bán hàng ra ngoài, xuất HĐ, định kỳ lập Bkê HH bán ra gửi về công ty (2b)Ghi nhận GVHB (3)Khi nhận HĐ Cty xuất (3’)Nếu chưa ghi nhận giá vốn * KT bán hàng nội bộ TH 2: Sử dụng Hoá đơn GTGT ngay khi xuất hàng 111,112,1368,… 33311 512 632 1561 Khi xuất kho (sd HĐ) Đồng thời ghi nhận DT Đơn vị cấp trên * KT bán hàng nội bộ 111,112,131,… 33311 511 156 111,112,336 Khi nhập kho(1) Khi bán hàng (2a) Đơn vị trực thuộc 133 632 (2b) * Ví dụ 2: Bán hàng nội bộ Cơng ty thương mại T nhập khẩu, sau đĩ phân phối hàng cho các chi nhánh ở các tỉnh. Trong kỳ cơng ty T xuất vải cho chi nhánh, hàng cĩ giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 105.000.000đ, giá bán ra bên ngồi chưa thuế 110.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Chi nhánh đã bán hết tồn bộ số hàng trên. * KT các quan hệ thanh tốn nội bộ khác liên quan đến quá trình SXKD TH1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp CP hoặc DT, sau đĩ lập báo cáo gửi về đơn vị cấp trên 336cty 111,112,152 621,622,627 154 155 Tập hợp CPSX KC CPSX Nhập kho TP Giao TP về cty Nhận tiền, VT… Tại ĐVTT * Tại đvị cấp trên: 111,112,152 1368 155 632 911 511 33311 111,112... (911) Giao tiền, VT… Nhận TP Giá vốn hàng bán Ghi nhận DT KC giá vốn TH1: Đơn vị cấp dưới chỉ tập hợp CP hoặc DT, sau đĩ lập báo cáo gửi về đơn vị cấp trên * Hạch toán ở ĐVTT SX,nộp bc CP về ĐVCT 155 1368cty 642 111,112,334,338,214… Khi giao thành phẩm Tập hợp CPQLDN Kết chuyển CPQLDN * Hạch toán ở ĐVTT tiêu thụ,nộp bc DT về ĐVCT 336cty 111,112,131… Tập hợp DThu 641,642 111,112,334, 338,214… Tập hợp CPBH CPQLDN Kết chuyển CPQLDN 1368cty * Tại công ty: 911 KC DT thuần KC GVHB 642 KC CP QLDN 821 421 KC lỗ KC lãi KC CP thuế TNDN 632 336(I,II) 1368(III) Ghi nhận DT Ghi nhận GVHB Ghi nhận CPQLDN * Trường hợp ĐVTT xác định KQKD 155,156… 632 911 511,512 111,112, 131,136… 133 33311 (111,112,331…) GVHB Ghi nhận DT bán hàng KC GVHB KC DT thuần KC thuế GTGT được khấu trừ * Hạch toán thuế GTGT Kê khai và nộp thuế ở ĐVCT 111,112,331… 1368 Ghi nhận thuế GTGT đầu vào 336 133 Ghi nhận thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào Cấp dưới: Cấp trên Thuế GTGT đầu ra 336 111,112,131… Ghi nhận thuế GTGT đầu ra 3331 1368 Ghi nhận thuế GTGT đầu ra * KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI HỘ, VAY MƯỢN Các loại quan hệ: Vay / mượn tài sản Thu hộ / Chi hộ. Tài khoản sử dụng:TK 1368, 336 Yêu cầu: Phải theo dõi chi tiết cho từng đối tác, theo từng khoản. Số liệu của hai bên có quan hệ thanh toán vãng lai phải khớp nhau * Quan hệ vay / mượn tài sản Bên cho vay/ cho mượn Bên vay/ mượn * Quan hệ thu hộ Bên thu hộ Bên nhờ thu hộ * Quan hệ chi hộ Bên chi hộ Bên nhờ chi hộ * KT các khoản thu chi hộ 131,511,711... 1368 Phải thu khoản nhờ thu hộ 111,112… Phải thu khoản chi hộ 15*,21*.6*… Phải trả khoản nhờ chi hộ 111,112, 15*… Cho vay, mượn, phải thu 111,112,15*… Đi vay, mượn, phải trả 515 Lãi cho vay 635 Lãi đi vay 336 1368 Phải trả khoản thu hộ Bù trừ PTPTNB của cùng một đối tượng 111,112 Đã thu Đã trả * Ví dụ 3: Các khoản thu chi hộ Tại cty T có 2 ĐVTT P & Q, trong kỳ có tình hình sau: 1- Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về các khoản cơng ty T đã chi hộ cho các ĐVTT như sau: - Chi trả tiền mua vật liệu cho XN P giá chưa thuế trên hố đơn là 20.000.000đ, thuế suất GTGT 10%.(Vật liệu này XN P đã mua và nhập kho tháng trước) - Chi trả tiền mua TSCĐ cho XN Q giá chưa thuế trên hố đơn là 40.000.000đ, thuế suất GTGT 5%. TSCĐ đã được XN Q đem về và đưa vào sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất. 2- Cơng ty chi tiền mặt cho XN P vay 400.000.000đ, cho XN Q 300.000.000đ Lãi suất cho vay đều là 1%/tháng, trả lãi hàng tháng. * 2- XN P gửi thơng báo cho cơng ty T và XN Q về các khoản chi hộ (bằng tiền mặt) như sau: - Chi trả tiền tiếp khách cho cơng ty T theo hố đơn giá chưa thuế 1.400.000đ, thuế suất GTGT 10%. - Chi trả tiền vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ cho XN Q 220.000đ, trong đĩ thuế GTGT 20.000đ. Ví dụ 3: Các khoản thu chi hộ * 3- XN Q gửi thơng báo về các khoản thu hộ cho cơng ty T và XN P như sau: - Thu hộ tiền bán hàng cho XN P (đã nhận được giấy báo Cĩ của ngân hàng), hàng cĩ giá bán chưa thuế trên hố đơn 15.000.000đ, thuế suất GTGT 10%.(Hàng đã bán trước đĩ) - Thu hộ tiền nợ khĩ địi đã xử lý xố sổ cho cơng ty T 8.000.000đ bằng tiền mặt. 4- Cơng ty gửi giấy báo cho XN P và Q khoản lãi tiền vay phải trả tháng này. Ví dụ 3: Các khoản thu chi hộ * KẾ TOÁN QUAN HỆ VỀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Các loại quan hệ: Quan hệ về phân phối lợi nhuận Quan hệ về phân phối quỹ xí nghiệp. Tài khoản sử dụng: Cấp trên: TK 1368, TK 336, Cấp dưới TK 336, TK 1368. Yêu cầu: Phải theo dõi chi tiết cho từng đơn vị Số liệu của TK 1368 cấp trên phải khớp với tổng số dư các TK 336 các cấp dưới và ngược lại * KP quản lý cho cấp trên Cấp trên Cấp dưới Sử dụng kp quản lý cấp trên 111,112,152... 642 911 * Quan hệ phân phối lợi nhuận Lợi nhuận cấp dưới phải nộp Cấp trên Cấp dưới * Quan hệ phân phối lợi nhuận Cấp bù lỗ cho cấp dưới Cấp trên Cấp dưới * Quan hệ phân phối quỹ XN Cấp dưới phải nộp quỹ xí nghiệp Cấp trên Cấp dưới * Quan hệ phân phối quỹ XN Cấp quỹ xí nghiệp cho cấp dưới Cấp trên Cấp dưới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt2KT PTPT NB.ppt
Tài liệu liên quan