Tài liệu Bài giảng Hợp kim và giản đồ pha: Chương 3: HỢP KIM & GIẢN ĐỒ PHA
3.1 Cấu trúc tinh thể của hợp kim
Hợp kim là gì?
là vật thể gồm nhiều nguyên tố và mang tính kim loại
Nhiều nguyên tố: nguyên tố chính là kim loại, các nguyên tố còn
lại có thể là kim loại hoặc phi kim
Mang tính kim loại: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo, dễ biến dạng
và có anh kim
Thành phần nguyên tố tính trong hợp kim
- Thành phần về phần trăm khối lượng (thường dùng)
- Thành phần về phần trăm nguyên tử
Một số chi tiết làm từ hợp kim
Vì sao phải nghiên cứu về hợp kim?
Vì nó có một số ưu việt về gia công, tính kinh tế hơn so
với KL nguyên chất
1. Có độ bền cao chịu được tải trọng cao và vẫn đảm bảo
vật liệu không quá cứng dẫn đến phá huỷ giòn
2. Có tính công nghệ đa dạng
3. Có giá thành rẻ
Một số khái niệm:
Cấu tử: là các nguyên tố (hoặc hợp chất hoá học bền vững)
Hệ: dùng để chỉ một tập hợp các vật thể riêng biệt của HK
trong điều kiện xác định
Pha: là phần đồng nhất của hệ có cùng cấu trúc và các tính
chất cơ-lý-ho...
28 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 7056 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hợp kim và giản đồ pha, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: HỢP KIM & GIẢN ĐỒ PHA
3.1 Cấu trúc tinh thể của hợp kim
Hợp kim là gì?
là vật thể gồm nhiều nguyên tố và mang tính kim loại
Nhiều nguyên tố: nguyên tố chính là kim loại, các nguyên tố còn
lại có thể là kim loại hoặc phi kim
Mang tính kim loại: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo, dễ biến dạng
và có anh kim
Thành phần nguyên tố tính trong hợp kim
- Thành phần về phần trăm khối lượng (thường dùng)
- Thành phần về phần trăm nguyên tử
Một số chi tiết làm từ hợp kim
Vì sao phải nghiên cứu về hợp kim?
Vì nó có một số ưu việt về gia công, tính kinh tế hơn so
với KL nguyên chất
1. Có độ bền cao chịu được tải trọng cao và vẫn đảm bảo
vật liệu không quá cứng dẫn đến phá huỷ giòn
2. Có tính công nghệ đa dạng
3. Có giá thành rẻ
Một số khái niệm:
Cấu tử: là các nguyên tố (hoặc hợp chất hoá học bền vững)
Hệ: dùng để chỉ một tập hợp các vật thể riêng biệt của HK
trong điều kiện xác định
Pha: là phần đồng nhất của hệ có cùng cấu trúc và các tính
chất cơ-lý-hoá tính xác định
Trạng thái cân bằng ổn định: trong điều kiện P, T và thành
phần xác định cấu trúc, tính chất của hệ không phụ thuộc
thời gian
Trạng thái không cân bằng (không ổn định): trong điều kiện P,
T hoặc thành phần thay đổi cấu trúc, tính chất của hệ sẽ
chuyển sang trạng thái cân bằng mới
Trạng thái giả ổn định: trong điều kiện P, T và thành phần xác
định, hệ có thể tồn tại ở trạng thái năng lượng cao hơn ttcb ổn
định
Hợp kim Al-Cu với hai pha và
Giữa các pha luôn có bề mặt phân cách
Pha
Pha
Các loại tương tác trong hợp kim
Không có tương tác
Các cấu tử không hoà tan, tương tác vào nhau thể hiện
trên các vùng với màu sắc khác nhau trên ảnh tổ chức tế vi
Có tương tác
- Hoà tan vào nhau tạo dung dịch rắn (giữ nguyên kiểu mạng của nền)
- Phản ứng hoá học tạo hợp chất mới với kiểu mạng khác
Dung dịch rắn
Dung dịch rắn là gì?
là pha đồng nhất, có cấu trúc mạng như của dung môi
ngay cả khi thành phần được thay đổi
Dụng dịch rắn thay thế
các nguyên tử của nguyên tố hoà tan có thể thay thế vị
trí các nút mạng của nguyên tử nguyên tố dung môi
Điều kiện thay thế (hoà tan) vô hạn
- tương quan về kiểu mạng
- tương quan về kích thước
- tương quan về nồng độ điện tử
- tương quan về tính âm điện
Dụng dịch rắn xen kẽ
Nguyên tử xen kẽ
các nguyên tử của nguyên tố hoà tan phải có kích thước
nhỏ để nằm lọt trong các lỗ hổng của dung môi
Các đặc tính của dung dịch rắn
- Kiểu mạng tinh thế đơn gian: A1, A2….
- Tăng độ cứng, độ bền, tính chống mài mòn rõ rệt so với
kim loại nguyên chất
- Tăng khả năng chống ăn mòn điện hoá cho vật liệu
Pha trung gian
Thế nào là pha trung gian?
là các hợp chất hoá học có trong hợp kim
Đặc điểm:
- Có kiểu mạng tinh thể phức tạp, khác hẳn với các nguyên tố thành
phần
- Có thể biểu diễn bằng công thức xác định AmBn
- Tính chất khác hẳn so với các nguyên tố thành phần (do kiểu mạng
tinh thể khác nhau)
- Có nhiệt độ nóng chảy xác định, toả nhiệt khi được tạo thành
Một số pha trung gian: xen kẽ, điện tử và Laves tài liệu tham khảo
3.2 Giản đồ pha hai cấu tử
Quy tắc pha
F=C-P+1
Giản đồ pha
Công cụ biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt độ, thành phần và số
lượng các pha của hệ ở trạng thái cân bằng
Loại một cấu tử Loại hai cấu tử
Loại ba cấu tử
N
h
iệ
t
đ
ộ
Thành phần
10850C
Rắn
Lỏng
Cu
Giản đồ pha loại 1
A B
Lỏng (L)
L+B
A+L
N
h
iệ
t
đ
ộ
(A
+
B
)
(A+B)+BA+(A+B)
a
E
b
c d
%B
Là loại giản đồ pha của hệ hai cấu tử không có bất kỳ tương
tác nào tổ chức gồm hỗn hợp riêng rẽ của 2 cấu tử
Một số chú ý:
aEb đường lỏng
cEd đường đặc
a, b nhiệt độ chảy
của A và B
E điểm cùng tinh
t
C
DF
CB
DB
L %
CB
CD
B %
Xác định thành phần
các pha của hợp kim
X tại nhiệt độ t
X
Khi t = 250C %L = ? %B = ?
Giản đồ pha loại 2
A B%B
Lỏng (L)
L+
N
h
iệ
t
đ
ộ
a
b
là giản đồ của hệ hai cấu tử tương tác và hoà tan vô hạn
vào nhau
Một số chú ý:
m
n
amb đường lỏng
anb đường đặc
a, b nhiệt độ chảy
của A và B
Một số hệ tương tác với giản
đồ loại 2:
Cu-Ni, Al2O3-Cr2O3
X
Bài toàn: mô tả quá trình kết tinh của hợp kim X
Giản đồ pha loại 2 (tiếp theo)
Cu Ni
Với điều kiện nguội vô
cùng chậm, quá trình
kết tinh của hợp kim
được mô tả:
a chỉ có pha lỏng
b bắt đầu tiết pha
rắn với 46%Ni
c tồn tại 2 pha
tính % các pha
d hết pha lỏng
e chỉ có pha rắn
Giản đồ pha loại 3
A B
Lỏng (L)
L+
N
h
iệ
t
đ
ộ
+
a
E
b
c d
%B
L+
g f
là giản đồ của hệ hai cấu tử tương tác và hoà tan có hạn
vào nhau
Một số chú ý:
aEb đường lỏng
acdb đường đặc
dụng dịch rắn hoà
tan của B trong A
dụng dịch rắn hoà
tan của A trong B
Tại E xảy ra phản ứng
cùng tinh:
L (+)
X2
Bài toàn: mô tả quá trình kết tinh của các hợp kim X, X1, X2, X3
X1 X3 X
Giản đồ pha loại 3 (tiếp theo)
Hợp kim X1 Hợp kim X2
Pb Sn Pb Sn
Giản đồ pha loại 3 (tiếp theo)
Hợp kim X
Giản đồ pha loại 3 (tiếp theo)
Hợp kim X3
Giản đồ pha loại 4
Là giản đồ pha hai cấu tử có tương tác hoá học tạo ra pha trung
gian AmBn
A B
Lỏng (L)
AmBn+B
N
h
iệ
t
đ
ộ
a
E1
b
E2
L+A
AmBn
L+AmBn
L+AmBn
A+AmBn B+AmBn
c
Cách nghiên cứu: tách thành hai giản đồ pha 2 cấu tử loại 1
Một số phản ứng trong giản đồ pha
Phản ứng bao tinh
phản ứng giữa một pha lỏng + một pha rắn sinh ra một pha
rắn mới
Phản ứng bao tinh
Fe %C
N
h
iệ
t
đ
ộ
phản ứng tạo nên
2 pha rắn đồng thời
từ một pha rắn ban
đầu
Tiết pha khỏi dung
dịch rắn
do các nguyên tố
hoà tan có giới hạn
trong dung môi
*
*
*
*
Quan hệ giữa GĐP – Tính chất hợp kim
Tính chất các pha thành phần
Tính chất hỗn hợp các pha
Quan hệ giữa GĐP -Tính chất
3.3 Giản đồ pha Fe-C (Fe-Fe3C)
Tương tác giữa Fe và C
- Sự hoà tan của C vào Fe: dạng dung dịch rắn xen kẽ
- Fe (A2): hoà tan rất ít (0,02%C)
- Fe (A1): hoà tan nhiều (2,14%C)
- Fe (A2): hoà tan ít (0,1%C)
- Tương tác hoá học giữa Fe và C Fe3C
Giản đồ pha Fe-C (Fe-Fe3C)
(tiếp theo)
+XeII +XeII+(+Fe3C)
(
+
F
e
3
C
)
(+Fe3C)+Fe3C
L+XeI
+
F
e
3
C
II
I
(P
)
(P+Fe3C)+XeI
P+XeII
P+XeII+(P+Fe3C)
+P
Fe Fe3C
Các chuyển biến khi nguội chậm
Chuyển biến bao tinh: tại 14930 với các hợp kim có 0,1-0,5%C
L
0,1%C
0,5%C
0,1+ L0,5 0,16
Chuyển biến cùng tinh: tại 11470 với các
hợp kim có %C > 2,14
L4,3
2,14 + Fe3C6,67
Chuyển biến cùng
tích: tại 7270
0,76
0,02 + Fe3C6,67
Chuyển biến
cùng tích
Chuyển biến
cùng tinh
Các tổ chức một pha trên GĐP Fe-Fe3C
Ferít (Fe )
Dung dịch rắn hoà tan của C trong Fe ( giới hạn hoà tan
0,02%C tại 7270C). Dẻo, mềm, kém bền
Austenit (Fe )
Dung dịch rắn hoà tan của C trong Fe ( giới hạn hoà tan
2,14%C tại 11470C). Dẻo, mềm
Xêmentit (Fe3C )
- XeI: sinh ra từ Lỏng. Dạng thẳng, thô tô trong tổ chức
- XeII: sinh ra từ Fe do giảm nồng độ C trong . Có thể tạo lưới
bao quanh biên hạt giảm dẻo dai của hợp kim
- XeIII: sinh ra từ Fe do giảm nồng độ C trong
Graphit (C )
Các tổ chức hai pha trên GĐP Fe-Fe3C
Peclit (P )
hỗn hợp cùng tích của F và Xe được sinh ra từ Austenit tại
7270C và 0,76%C
thành phần pha trong P: 88%F + 12%Xe
2 loại P, P tấm và P hạt
Lêđêburit (Le )
hỗn hợp cùng tinh của Austenit và Xe tạo thành từ pha lỏng
tại 4,43%C và 11470C
Phân loại thép-gang
Thép: là hợp kim của Fe-C với hàm lượng C < 2,14%
Đặc điểm:
- Khi nung nóng đạt tổ chức một pha duy nhất Austenit có độ
dẻo cao, dễ biến dạng
- Có thể coi thép là vật liệu dẻo, có thể biến dạng nguội, nóng
- Tính đúc kém
Gang: là hợp kim của Fe-C với hàm lượng C > 2,14%
Đặc điểm:
- Khi nung nóng không đạt tổ chức một pha duy nhất Austenit
không thể biến dạng nguội, nóng
- Có khả năng điền đầy khuôn tốt tính đúc cao
- Tính dẻo của gang kém
Phân loại thép-gang theo GĐP
- Thép trước cùng tích
- Théo cùng tích
- Thép sau cùng tích
- Gang trước cùng tinh
- Gang cùng tinh
- Gang sau cùng tinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong 3 Gian Do Pha.pdf