Bài giảng Hôn mê tăng đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường

Tài liệu Bài giảng Hôn mê tăng đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường: HÔN MÊ TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ThS BS Diệp Thị Thanh Bình Phó chủ nhiệm BM Nội tiết ĐH Y Dược TP HCM Mục tiêu Nhận biết được các tình huống tăng đường huyết cấp cứu Biết cách điều trị ban đầu thích hợp Biết các biến chứng của bệnh và do điều trị gây ra Tỉ lệ tử vong Hôn mê nhiễm ceton acid 300 mg/dL, pH máu 600 mg/dL, áp lực thẩm thấu huyết tương > 320 mOsm/kg, pH > 7.3, nhiễm ceton không có hoặc rất ít Sinh lý bệnh của nhiễm ceton acid Sinh lý bệnh của hôn mê tăng áp lực thẩm thấu Thiếu hụt insulin Tân tạo đường Ly giải glycogen ↑sản xuất glucose từ gan Rối loạn dung nạp glucose Tăng đường huyết Lợi niệu thẩm thấu  Thể tích huyết tương Bù nước không đủ Biểu hiện lâm sàng Biểu hiện lâm sàng Biểu hiện lâm sàng Biểu hiện lâm sàng Tiêu chuẩn chẩn đoán N : bình thường Tiêu chuẩn chẩn đoán Mục tiêu điều trị CẢI THIỆN BÌNH THƯỜNG HÓ...

ppt26 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2026 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hôn mê tăng đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÔN MÊ TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ThS BS Diệp Thị Thanh Bình Phó chủ nhiệm BM Nội tiết ĐH Y Dược TP HCM Mục tiêu Nhận biết được các tình huống tăng đường huyết cấp cứu Biết cách điều trị ban đầu thích hợp Biết các biến chứng của bệnh và do điều trị gây ra Tỉ lệ tử vong Hôn mê nhiễm ceton acid 300 mg/dL, pH máu 600 mg/dL, áp lực thẩm thấu huyết tương > 320 mOsm/kg, pH > 7.3, nhiễm ceton không có hoặc rất ít Sinh lý bệnh của nhiễm ceton acid Sinh lý bệnh của hôn mê tăng áp lực thẩm thấu Thiếu hụt insulin Tân tạo đường Ly giải glycogen ↑sản xuất glucose từ gan Rối loạn dung nạp glucose Tăng đường huyết Lợi niệu thẩm thấu  Thể tích huyết tương Bù nước không đủ Biểu hiện lâm sàng Biểu hiện lâm sàng Biểu hiện lâm sàng Biểu hiện lâm sàng Tiêu chuẩn chẩn đoán N : bình thường Tiêu chuẩn chẩn đoán Mục tiêu điều trị CẢI THIỆN BÌNH THƯỜNG HÓA LÀM MẤT THỂ CETON ĐIỀU CHỈNH NHẬN BIẾT TRÁNH Tưới máu mô Đường huyết Aùp lực thẩm thấu huyết tương Trong máu và nước tiểu Rối loạn điện giải và thăng bằng toan kiềm Yếu tố thúc đẩy Biến chứng do điều trị Hướng dẫn chung cho điều trị nhiễm ceton acid Đánh giá ban đầu Dịch truyền tĩnh mạch Insulin Potassium Bicarbonate Dịch truyền ban đầu : 1.0L of 0.9% NaCl mỗi giờ (15-20 mL/kg/h) Hỏi bệnh sử Khám lâm sàng DKA – Dịch truyền TM Truyền 0.45% NaCl (4-14 mL/kg/g) Truyền 0.9% NaCl (4-14 mL/kg/g) Serum Na+  DKA – Dịch truyền TM Quyết định chuyển sang dextrose 5% với NaCl 0.45% tốc độ 160-250 mL/g và insulin truyền TM (0.05-0.1U/kg/h) hoặc tiêm DD 5-10 đơn vị mỗi 2 giờ để đảm bảo duy trì glucose huyết thanh 150-200 mg/dL cho đến khi bệnh nhân ổn định ở mức mong muốn DKA – Insulin Insulin Có thể tăng gấp đôi liều Insulin TTM cho đến khi glucose giảm được 50-70 mg/dL Serum glucose = 250 mg/dL DKA - Potassium Nếu K+ HT 3.3 mEq/L Nếu K+ > 5.5 mEq/L, ngưng tất cả các nguồn K+ (dịch truyền chứa K+, thức ăn có K+, thuốc làm K+) và kiểm tra K+ mỗi 2 giờ Nếu K+ > 3.3 nhưng < 5.5 mEq/L cho 20-30 mEq K+ trong mỗi lít dịch truyền TM (2/3 KCl và 1/3 KPO4) Mục tiêu: giữ K+ ở mức 4-5 mEq/L Các tác nhân làm  K+ Huyết Thanh Insulin Chỉnh toan máu Dịch truyền DKA - Bicarbonate Bicarbonate Điều trị hỗ trợ Chăm sóc người hôn mê Tìm và điều trị các yếu tố thuận lợi Hướng dẫn chung cho điều trị tăng áp lực thẩm thấu Đánh giá ban đầu : Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng trong khi khởi đầu dịch truyền tĩnh mạch : 1.0 L of 0.9% NaCl per hour (15-20 mL/kg/h). Tăng ALTTM- Dịch truyền TM Đánh giá sinh hiệu, tình trạng mất nước, các thông số chuyển hoá. Xác định Na+ hiệu chỉnh Serum Na+ Serum Na+ BT Serum Na+ Shock giảm thể tích NaCl 0.9%(1.0L/g và/ hoặc plasma expanders. Giảm HA nhẹ Tính Natri hiệu chỉnh. Shock tim Kiểm tra đều đặn sinh hiệu, tình trạng dịch. 0.9% NaCl (4-14 mL/kg/g) sau đó đánh giá lại sinh hiệu và tình trạng dịch. HHS – Insulin Insulin thường, 0.15 U/kg Tiêm TM HHS - Potassium Biến chứng Biến chứng không do điều trị: Chóang ( Schock) Nhiễm acid lactic Suy thận Tắc mạch: mạc treo, mạch máu não, NMCT Nhiễm trùng: viêm phổi, nhiễm trùng tiểu Biến chứng Biến chứng liên quan đến điều trị Quá tải tuần hòan: BN già, suy thận Hạ đường huyết Hạ kali máu Phù não Nhiễm trùng tại vùng tiêm chích, do đặt ống thông tiểu Tái nhiễm ceton acid

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptHon me tang duong huyet_co Binh.ppt
Tài liệu liên quan