Bài giảng Hình ảnh siêu âm cấu trúc cơ bản của mô đặc bình thường và một số bệnh lý chính

Tài liệu Bài giảng Hình ảnh siêu âm cấu trúc cơ bản của mô đặc bình thường và một số bệnh lý chính: 11/1/2014 1 HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MƠ ĐẶC BÌNH THƯỜNG VÀ MỘT SỐ BỆNH LÝ CHÍNH MƠ BÌNH THƯỜNG Cĩ hồi âm với những mật độ khác nhau: – Echo mỏng < Tủy thận < Vỏ thận < Lách < Gan < Tụy < Xoang thận < Echo dầy. 11/1/2014 2 Khối đặc Khối dịch Khối viêm Khối hoại tử Đốm vơi hĩa Bệnh lý U GAN NANG VIÊM TỤY CẤP ABSCESS SỎI Hội chứng Chốn chỗ Chốn chỗ Chốn chỗ Chốn chỗ Khơng chốn chỗ Độ hồi âm Echo dầy Echo trống Echo mỏng Echo hỗn hợp Echo dày Sau khối u Khơng tăng âm Cĩ tăng âm Tăng âm nhẹ Tăng âm nhẹ Cĩ bĩng lưng Bờ Viền rõ, echo mỏng Rõ trước sau, mờ 2 bên Mờ Mờ Bờ trước rõ Hình ảnh SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN VÀI BỆNH LÝ CHÍNH November 1, 2014 3 SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN BỆNH LÝ GAN-MẬT-THẬN BS NGUYỄN QUÝ KHỐNG BS NGUYỄN QUANG TRỌNG BS TRẦN VĨNH NGUYÊN DUNG November 1, 2014 4 SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN BỆNH LÝ GAN November 1, 2014 5 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN Gan là tạng lớn nhất trong cơ thể con ngườ...

pdf85 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hình ảnh siêu âm cấu trúc cơ bản của mô đặc bình thường và một số bệnh lý chính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/1/2014 1 HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MƠ ĐẶC BÌNH THƯỜNG VÀ MỘT SỐ BỆNH LÝ CHÍNH MƠ BÌNH THƯỜNG Cĩ hồi âm với những mật độ khác nhau: – Echo mỏng < Tủy thận < Vỏ thận < Lách < Gan < Tụy < Xoang thận < Echo dầy. 11/1/2014 2 Khối đặc Khối dịch Khối viêm Khối hoại tử Đốm vơi hĩa Bệnh lý U GAN NANG VIÊM TỤY CẤP ABSCESS SỎI Hội chứng Chốn chỗ Chốn chỗ Chốn chỗ Chốn chỗ Khơng chốn chỗ Độ hồi âm Echo dầy Echo trống Echo mỏng Echo hỗn hợp Echo dày Sau khối u Khơng tăng âm Cĩ tăng âm Tăng âm nhẹ Tăng âm nhẹ Cĩ bĩng lưng Bờ Viền rõ, echo mỏng Rõ trước sau, mờ 2 bên Mờ Mờ Bờ trước rõ Hình ảnh SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN VÀI BỆNH LÝ CHÍNH November 1, 2014 3 SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN BỆNH LÝ GAN-MẬT-THẬN BS NGUYỄN QUÝ KHỐNG BS NGUYỄN QUANG TRỌNG BS TRẦN VĨNH NGUYÊN DUNG November 1, 2014 4 SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN BỆNH LÝ GAN November 1, 2014 5 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN Gan là tạng lớn nhất trong cơ thể con người,nằm trong khoang màng bụng (intraperitoneal space). Thể tích gan:Nam 1500-1600 cm3. Nữ1400-1500 cm3. Tỷ trọng gan # 1Trọng lượng gan # 1500g. November 1, 2014 6 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 7 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÂN CHIA CÁC PHÂN THÙY GAN Gan được bao bọc bởi bao Glisson. Ở rốn gan,bao Glisson bọc lấy 3 thành phần (Portal triad: TM cửa,động mạch gan,ống mật),để từ đó phân nhánh khắp gan. Bao Glisson biểu hiện là 1 đường echo dày trên Siêu âm. November 1, 2014 8 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÂN CHIA CÁC PHÂN THÙY GAN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 9 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN  Mặt trước gan có rãnh của dây chằng liềm (falciform ligament),rãnh này chạy xuống bờ dưới gan,nơi mà dây chằng tròn (ligamentum teres) chạy từ rốn lên và tiếp tục đi vào nhu mô gan đến tiếp nối với nhánh (T) của TM cửa. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 10 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 11 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN TM gan: gồm có 3 TM gan (P),(T) và giữa.Ba TM gan đổ về TMCD. TM gan (T) và giữa thường hợp lưu thành một thân chung trước khi đổ vào mặt trước TMCD. November 1, 2014 12 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN November 1, 2014 13 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN  Tĩnh mạch MTTD hợp dòng với TM lách (TM lách nằm ngang,chạy sau thân và đuôi tụy) rồi mới hợp dòng với tĩnh mạch MMTT để tạo thành TM cửa.  TM cửa chạy lên trên và sang (P),tạo 1 góc 450 với TMCD.  Khẩu kính TM cửa thay đổi theo nhịp thở. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 14 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN Bình thường khẩu kính TM cửa <13 mm (đo ở vị trí hợp dòng TM lách-TMMTTT). Khi đến rốn gan thì TM cửa chia làm 2 nhánh (P) và (T). November 1, 2014 15 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN  TM cửa (T) chạy hướng ra trước,lên trên và sang (T) trên một đoạn ngang qua phía trước của thùy đuôi-đây chính là mốc giải phẫu để xác định thùy đuôi-sau đó mới phân ra 3 nhánh chính cho các hạ phân thùy II,III,IV. November 1, 2014 16 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN  TM cửa (T) cũng phân nhánh đến hạ phân thùy I (thùy đuôi). November 1, 2014 17 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM GAN  Gan nhận máu từ 2 nguồn TM cửa và động mạch gan,trong đó 75% lưu lượng máu đến từ TM cửa.  Do ưu thế trội của dòng chảy khi hợp dòng TMMTTT và TM láchGan (P) nhận phần lớn máu đến từ TMMTTT. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 18 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÂN BIỆT GIỮA TM CỬA VÀ TM GAN  TM cửa có vách echo dày do thành phần collagen trong vách tạo nên.  TM cửa phân nhánh ngang và hội tụ về rốn gan.Trong khi TM gan phân nhánh dọc và hội tụ về TMCD. Rumack CM. Diagnostic Ultrasound. 2nd ed. 1998. November 1, 2014 19 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÂN CHIA CÁC HẠ PHÂN THÙY GAN (COUINAUD) Prof. Dr. Holger Strunk.Limitations and Pitfalls of Couinaud`s Segmentation of the Liver in Transaxial Imaging.Last Update 9/12/2004. 11/1/2014 20 1 2 345 6 7 8 November 1, 2014 21 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN Gan được đo kích thước bằng các lát cắt dọc: –Gan (P):đo trên đường trung đòn Được xem là gan to khi >15 cm. –Gan (T):đo trên đường dọc giữa Được xem là gan to khi >10 cm. November 1, 2014 22 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN November 1, 2014 23 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KÍCH THƯỚC GAN 11/1/2014 24 MỘT SỐ BỆNH LÝ GAN TRÊN SIÊU ÂM C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 Gan nhiễm mỡ 11/1/2014 25 TỤ DỊCH Ở KHOANG MORISON November 1, 2014 26 NANG GAN 11/1/2014 27 Áp-xe gan Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 1998. 11/1/2014 28 Nấm Candida ở gan và lách C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 1 November 2014 29 Khối đồng hồi âm (isoecho), chèn ép mạch máu, túi mật. Mạch máu trung tâm với các nhánh tỏa ra theo hình nan hoa. TĂNG SINH CỦ NỐT (FOCAL NODULAR HYPERPLASIA) 1 November 2014 30 Siêu âm 2D Thì ĐM Thì TMC BƯỚU MÁU Ở GAN ( HEPATIC HEMANGIOMA) 11/1/2014 31 K GAN NGUYÊN PHÁT (HCC) 1 November 2014 32 Khối u cĩ viền hồi âm kém ở gan (P). Thì TMC Wash-out  HCC Thì ĐM-MIP K GAN (HCC) 1 November 2014 33 Huyết khối TM cửa. Doppler cho thấy cĩ phổ động mạch  U xâm lấn TM cửa. CT cĩ chích thuốc cho thấy mạch máu tân sinh trong khối u xâm lấn. 11/1/2014 34 K GAN ĐA Ổ TRÊN NỀN XƠ GAN 11/1/2014 35 Ung thư ống tiêu hĩa di căn gan 1 November 2014 36 Siêu âm 2D: chỉ thấy 1 nốt hồi âm kém Siêu âm tương phản: bộc lộ nhiều nốt di căn. November 1, 2014 37 SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN BỆNH LÝ HỆ MẬT November 1, 2014 38 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TÚI MẬT  Túi mật có hình quả lê,kích thước to ra lúc đói và co nhỏ sau bữa ăn,do vậy ta chỉ khảo sát tốt túi mật khi bệnh nhân đói.  Điều cần lưu ý là ta không được nói túi mật căng to một cách chung chung,vì bình thường kích thước túi mật cho phép < 5 x 10 cm.Vách TM dày < 3mm.  Khi nhịn đói mà kích thước túi mật < 3 x 4,5cm thì phải nghĩ đến tình trạng co thắt trường diễn của Viêm túi mật mạn tính. Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. November 1, 2014 39 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TÚI MẬT  TM được chia làm 3 phần: Đáy thân và cổ TM.Đáy TM là nơi phình nhất sau đó thon nhỏ dần đến thân và cổ TM.Mất đi sự thon nhỏ này là dấu hiệu giãn TM.  Ở cổ TM có một nếp gấp tạo thành túi Hartmann,khi sỏi bị kẹt vào đây dễ làm bít tắc TM. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 40 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM TÚI MẬT TM nằm ở giường TM,ngay rãnh liên thùy chính (main lobar fissure) ở mặt dưới gan (mặt cắt số III),chia gan ra làm thùy gan (P) và(T). Ta còn dùng mặt cắt liên sườn (P) để khảo sát TM. November 1, 2014 41 MẶT CẮT SỐ III Rumack CM. Diagnostic Ultrasound. 2nd ed. 1998. November 1, 2014 42 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM ĐƯỜNG MẬT  Đường mật trong gan: Bình thường ta khó không thấy được đường mật trong gan,mặc dù chúng đi song song với TMC.Thông thường ta thấy được ống gan (P) và (T) ở mặt cắt số II có kích thước từ 1-2mm, nhỏ hơn nhiều so với TMC. November 1, 2014 43 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM ĐƯỜNG MẬT November 1, 2014 44 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC ỐNG MẬT CHỦ  Đường mật ngoài gan: Bình thường OMC có kích thước từ 4-8mm (tăng dần theo tuổi-đối với người trên 60 tuổi,có thể chấp nhận ≤12mm).Ta dùng đường cắt vai (P)-rốn để khảo sát OMC.  OMC sẽ tăng khẩu kính sau cắt bỏ túi mật. Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. 11/1/2014 45 MỘT VÀI BỆNH LÝ HỆ MẬT TRÊN SIÊU ÂM DÃN ĐƯỜNG MẬT 11/1/2014 46 KHÍ TRONG ĐƯỜNG MẬT (PNEUMOBILIA) VÀ TÚI MẬT C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 11/1/2014 47 11/1/2014 48 11/1/2014 49 SỎI TÚI MẬT + CẶN BÙN TÚI MẬT C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 11/1/2014 50 Nhiều sỏi nhỏ lấp đầy TM 11/1/2014 51Frank J. Rybicki, MD, PhD.The WES Sign. (Radiology. 2000;214:881-882.) Sỏi to lấp đầy TM November 1, 2014 52 SIÊU ÂM CHẨN ĐỐN BỆNH LÝ THẬN November 1, 2014 53 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THẬN Thận là cơ quan nằm sau phúc mạc. Trục dọc của hai thận gần như song song với bờ trong của cơ thăn (psoas muscle).Thận (P) nằm thấp hơn so với thận (T). Thận có hình quả đậu với kích thước < 12x6x4cm. November 1, 2014 54 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THẬN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. November 1, 2014 55 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC THẬN November 1, 2014 56 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO KÍCH THƯỚC THẬN November 1, 2014 57 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THẬN Vùng nhu mô thận (parenchyma) có bề rộng # 2cm. Lưu ý rằng vùng nhu mô thận bao gồm vỏ thận (cortex),tháp Malpighi (medulla) và cột Bertin (renal column). Tỷ lệ nhu mô / xoang thận (sinus): – <30 tuổi: ≥1,6/1 – >60 tuổi: ≥1,1/1 Phân tích các thành phần thận Sự phân biệt tủy vỏ Vỏ thận Tủy thận Xoang thận November 1, 2014 59 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THẬN Weissleder.Diagnostic Imaging Expert.1998. November 1, 2014 60 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THẬN – Trụ BERTIN phì đại: Có cấu trúc giống vỏ thận,không làm biến dạng đường viền ngoài thận.Thường thấy ở vị trí tiếp nối 1/3 trên và 1/3 giữa của thận. BƯỚU THẬN November 1, 2014 61 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THẬN TRỤ BERTIN PHÌ ĐẠI (normal variant) November 1, 2014 62 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THẬN BỜ NGOÀI THẬN TẠO MÚI (normal variant) November 1, 2014 63 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM BÀNG QUANG Bàng quang là 1 tạng rỗng chứa nước tiểu có thể tích thay đổi tùy theo lúc mắc tiểu hay sau khi đi tiểu. Bình thường: –Nam, V < 550ml. –Nữ, V < 750ml. November 1, 2014 64 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM BÀNG QUANG Vách BQ cũng thay đổi bề dày tùy theo lượng nước tiểu,ta cần chú ý điều này khi thăm khám: –Lúc mắc tiểu < 4mm. –Sau khi đi tiểu < 8mm. Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999. November 1, 2014 65 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO THỂ TÍCH NƯỚC TIỂU TỒN LƯU Thể tích BQ được tính theo công thức: V = ½ L(cm)xW(cm)xH(cm) Bình thường không hoặc có rất ít nước tiểu tồn lưu. Thể tích nước tiểu tồn lưu có ý nghĩa bệnh lý khi > 60ml. November 1, 2014 66 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM CÁCH ĐO THỂ TÍCH TIỀN LIỆT TUYẾN Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. MỘT VÀI BỆNH LÝ HỆ NiỆU TRÊN SIÊU ÂM Các nang kích thước thay đổi : thận đa nang Viêm đài bể thận khu trú ÁP-XE THẬN Thành tăng sinh mạch máu Nang nhiễm trùng  Chọc dị dưới siêu âm một sang thương giảm âm.  Kim đặt tại vị trí đầu mũi tên, dẫn lưu ra dịch đục BK+ LAO THẬN Sỏi niệu là một vấn đề của sức khỏe cộng đồng -Sỏi niệu: 5% -10% dân số tồn cầu -Vị trí: đoạn nối bể thận- niệu quản: 90% -Các yếu tố thuận lợi: khí hậu (mất nước ), dinh dưỡng, do dùng thuốc : triamtérène, silicates, indinavir (điều trị SIDA) -Tái phát : 40-70% Thành phần hĩa học của sỏi niệu -oxalate de Calcium chiếm đa số (>75%) -phosphate de Calcium -acide urique (8%) -cystine, xanthine(1%) Tính chất vật lý của sỏi niệu -Sỏi cản quang chiếm 91%: oxalate, phosphate, struvite -Sỏi thấu quang chiếm 9%: acide urique, cystine, xanthine Kỹ thuật Chẩn đốn hình ảnh trong Sỏi niệu Chụp bụng khơng sửa soạn (ASP) Echographie (Echo) Urographie intra-veineuse (UIV) CT scanner Cộng hưởng từ (IRM) Các sỏi thận điển hình với bĩng lưng THẬN PHẢI TRƯỚNG NƯỚC ĐỘ I Sỏi niệu quản nội thành phải Thận kích thước bình thường Tăng âm tủy thận hai bên Néphrocalcinose- Vơi hĩa ống thận Các tính chất của khối u : – Hình dạng khối u trịn như trái banh (« balle ») – Giới hạn khối u rõ. Các hậu quả trên thận : – Biến dạng bờ thận – Mất dạng « hạt đậu » – Ví dụ là khối u carcinome tế bào sáng K THẬN U nguyên bào thận (Nephroblastoma) 1 November 2014 85 CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA TỒN THỂ QUÝ VỊ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhinh_anh_sieu_am_cau_truc_co_ban_cua_mo_dac_binh_thuong_va_m.pdf
Tài liệu liên quan