Tài liệu Bài giảng Hệ thống tập tin: HỆ THỐNG TẬP TIN CHƯƠNG 3 Nội dung Filesystem là gì? Khái niệm về thiết bị. Partition. Định dạng partition. Những khái niệm cơ bản về filesystem. Những filesystem có sẵn trong Linux. Sửa filesystem. Mount filesystem. Nội dung (tt) Di chuyển filesystem. Tập hợp thông tin về filesystem. Cấu trúc cây thư mục. Các thao tác trên tập tin và thư mục. Các tập tin chuẩn trong linux. Lưu trữ tập tin và thư mục. 1. Filesystem là gì? Là cách tổ chức dữ liệu trên thiết bị lưu trữ. Hệ thống tập tin là một phần cơ bản của hệ điều hành Linux. Một hệ thống tập tin là một thiết bị mà nó đã được định dạng để lưu trữ tập tin và thư mục. 2. Khái niệm về thiết bị. Có 2 loại thiết bị: block device và character device. Block device: được gọi là Random Access Device như đĩa cứng. Character device: keyboard, audio device. Master Boot Record (MBR) chứa Bootloader code và partition table. Mỗi thiết bị trong Linux được xem là một tập tin lưu trong thư mục /dev. Khái niệm về thiết bị (tt) Đĩa cứng SCSI, USB : sda,...
32 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hệ thống tập tin, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG TẬP TIN CHƯƠNG 3 Nội dung Filesystem là gì? Khái niệm về thiết bị. Partition. Định dạng partition. Những khái niệm cơ bản về filesystem. Những filesystem có sẵn trong Linux. Sửa filesystem. Mount filesystem. Nội dung (tt) Di chuyển filesystem. Tập hợp thông tin về filesystem. Cấu trúc cây thư mục. Các thao tác trên tập tin và thư mục. Các tập tin chuẩn trong linux. Lưu trữ tập tin và thư mục. 1. Filesystem là gì? Là cách tổ chức dữ liệu trên thiết bị lưu trữ. Hệ thống tập tin là một phần cơ bản của hệ điều hành Linux. Một hệ thống tập tin là một thiết bị mà nó đã được định dạng để lưu trữ tập tin và thư mục. 2. Khái niệm về thiết bị. Có 2 loại thiết bị: block device và character device. Block device: được gọi là Random Access Device như đĩa cứng. Character device: keyboard, audio device. Master Boot Record (MBR) chứa Bootloader code và partition table. Mỗi thiết bị trong Linux được xem là một tập tin lưu trong thư mục /dev. Khái niệm về thiết bị (tt) Đĩa cứng SCSI, USB : sda, sdb … Đĩa cứng IDE : hda, hdb … Đĩa mềm : fd0, fd1 … Đĩa CDROM : cdrom 3. Partition. Linux hỗ trợ 4 primary partition. MỗI partition là một thiết bị có một tập tin tương ứng trong /dev. Tên gọi của chúng bắt nguồn từ tên ổ đĩa và số thứ tự từ 1. Primary có số thứ tự từ 1 ->4, logical từ 5 trở đi. Lệnh fdisk dùng để tạo partition. Partition (tt) Ví dụ về cách tạo mới một partition. Partition (tt) 4. Định dạng partition. Cú Pháp : #mkfs –t Ví dụ : #mkfs –t ext2 /dev/hda1 5. Những khái niệm cơ bản về filesystem. a) Trong Linux xem file như là một inode, thư mục là một file chứa những entry. b) Khi tạo một filesystem, những loại khác được tạo trong filesystem, gồm 3 phần : - Superblock - Inode - Storageblock Superblock là cấu trúc được tạo tại vị trí bắt đầu filesystem. Lưu trữ các thông tin : - Kích thước và cấu trúc filesystem. - Thời gian cập nhật filesystem cuối cùng. - Thông tin trạng thái. Inode lưu những thông tin về tập tin và thư mục được tạo trong filesystem. Mỗi tập tin tạo ra sẽ được phân bổ một inode lưu thông tin sau : - Loại tập tin và quyền hạn truy cập. - Người sở hữu tập tin. Những khái niệm … (tt) - Kích thước và số hard link đến tập tin. - Ngày và giờ chỉnh sửa tập tin lần cuối cùng. - Vị trí lưu nội dung tập tin trong filesystem. Storageblock là vùng lưu dữ liệu thực sự của tập tin và thư mục. Nó chia thành những datablock. Mỗi block chứa 1024 ký tự. - Datablock của tập tin thường lưu inode của tập tin và nội dung của tập tin. - Datablock của thư mục lưu danh sách những entry gồm inode number, tên tập tin và những thư mục con. Những khái niệm … (tt) c) Các loại tập tin : trong Linux tập tin dùng lưu trữ dữ liệu, bao gồm thư mục và thiết bị lưu trữ. Các tập tin trong Linux được chia làm 3 loại chính : - Tập tin dữ liệu : là dữ liệu lưu trữ trên các thiết bị như đĩa cứng, cdrom. - Thư mục : chứa các thông tin của những tập tin và thư mục con trong nó. - Tập tin thiết bị : Hệ thống Linux xem các thiết bị như là các tập tin. Ra vào dữ liệu trên các tập tin này chính là ra vào dữ liệu cho thiết bị. Những khái niệm … (tt) - Link (Liên kết) một liên kết, là tạo ra một tập tin thứ hai cho một tập tin. Cú pháp : #ln [-s] Ví dụ : #ln /usr/bill/testfile /usr/tim/testfile + Hard Link là một liên kết trong cùng hệ thống tập tin với hai inode entry tương ứng trỏ đến cùng một nội dung vật lý. + Symbolic Link là một liên kết khác mà không sử dụng inode entry cho việc liên kết. Tùy chọn –s của lệnh ln cho phép tạo một symbolic link. Những khái niệm … (tt) Những khái niệm … (tt) Những khái niệm … (tt) 6. Những filesystem có sẵn trong Linux. VFS Ext2 Ext3 Vfat iso9660 7. Sửa filesystem. Khi filesystem bị lỗi dùng lệnh sau để sửa lại : Cú pháp : #fsck Ví dụ : #fsck –V –a / Sửa filesystem (tt). Bảng mô tả các tùy chọn : 8. Mount filesystem. Mount hệ thống tập tin : Cú pháp : #mount –t Một số tùy chọn : -f : làm cho tất cả mọi thứ đều hiện ra, song nó chỉ gây ra động tác giả. -v : chế độ chi tiết, cung cấp thông tin về những gì mount định thực hiện. -w : mount hệ thống tập tin với quyền đọc và ghi. -r : mount hệ thống tập tin với quyền đọc. -t loai-fs : xác định hệ thống tập tin đang được mount : ext2, ext3,vfat ... -a : mount tất cả những hệ thống tập tin được khai báo trong /etc/fstab. -o remount : chỉ định việc mount lại 1 filesystem nào đó. Là thiết bị vật lý như /dev/cdrom, /dev/fd0 … Là vị trí thư mục trong cây thư mục. Umount hệ thống tập tin : Cú pháp : #umount #umount -a #umount -t loai-fs Lưu ý : Lệnh umount không umount những hệ thống tập tin đang sử dụng. Mount filesystem (tt) Mount filesystem (tt) cột 1: chỉ ra thiết bị hoặc hệ thống tập tin cần mount. cột 2: xác định mount point (chữ none sử dụng cho các hệ thống tập tin đặc biệt như swap). cột 3: chỉ ra loại filesystem như : vfat, ext2 … cột 4: các tùy chọn phân cách nhau bởi dấu phẩy. cột 5: xác định thời gian để lệnh dump sao chép (backup) hệ thống tập tin. cột 6: khai báo cho lệnh fsck biết thứ tự kiểm tra các hệ thống tập tin khi khởi động hệ thống. LABEL=/ / ext3 defaults 1 1 LABEL=/boot /boot ext3 defaults 1 1 None /dev/pts devpts gid=5,mode=620 0 0 ... 9. Di chuyển filesystem. Gắn ổ đĩa vật lý, tạo một partition. Khởi động lại máy. Định dạng partition. #mkfs –t ext2 /dev/hda4 Tạo một thư mục newpartition trong /mnt. Mount partition vào thư mục này. #mkdir /mnt/newpartition #mount /dev/hda4 /mnt/newpartition Di chuyển filesystem (tt) Copy tất cả dữ liệu vào thư mục này #cp –a /home/* /mnt/newpartiton định nghĩa mount partition vừa tạo vào thư mục /home một cách tự động (/etc/fstab). Mount partiton #umount /mnt/newpartition #mount /dev/hda4 /home 10. Tập hợp thông tin về filesystem Lệnh df Cú pháp : #df System monitor Lệnh du -l : Liệt kê filesystem. -h : In theo dạng MB, GB. 11. Cấu trúc cây thư mục. 12. Các thao tác trên tập tin và thư mục. Đường dẫn tương đối. Đường dẫn tuyệt đối. Các thao tác trên thư mục. pwd : Xác định vị trí thư mục hiện hành. Cú pháp : #pwd cd : Thay đổi thư mục hiện hành. Cú pháp : #cd [directory] ls : Liệt kê nội dung thư mục. Cú pháp : #ls [option] [directory] mkdir : Tạo thư mục. Cú pháp : #mkdir Các thao tác … (tt) rmdir : Xóa thư mục rỗng. Cú pháp : #rmdir Các thao tác trên tập tin : cat : Dùng hiển thị nội dung tập tin. Cú pháp : #cat [filename2] Lệnh cat còn dùng để tạo tập tin. Ta có thể dùng dấu > hoặc >> (dấu > sẽ tạo mới, dấu >> sẽ nối tiếp vào nội dung có sẵn). Nhấn CTRL-d để kết thúc. more : Xem nội dung tập tin theo từng trang. Cú pháp : #more cp : Sao chép tập tin. Cú pháp : #cp mv : Di chuyển và đổi tên tập tin. Cú pháp : #mv rm : Xóa tập tin, thư mục. Cú pháp : #rm [option] find : Tìm kiếm tập tin. Cú pháp : #find [path-list] [expression] Các thao tác … (tt) -r : xóa thư mục. -i : xác nhận trước khi xóa. Một số các chuỗi tìm kiếm : -name : tìm tập tin. -size n : tìm theo kích thước tập tin. -user uname : tìm các tập tin được sở hữu bởi uname. grep : Tìm một chuỗi trong nội dung tập tin. Cú pháp : #grep [expression] [filename] touch : Tạo và thay đổi nội dung tập tin. Cú pháp : #touch dd : Sao chép và chuyển đổi tập tin. Cú pháp : #dd if= of= Các thao tác … (tt) if là input file of là output file Có 3 loại : Nhập chuẩn : Dữ liệu được nhập từ bàn phím. Xuất chuẩn : Dữ liệu xuất ra màn hình. Lỗi chuẩn : Luồng dữ liệu thông báo lỗi. Chuyển hướng : Chuyển hướng nhập : #command file Đường ống (Pipe) : hướng xuất của lệnh này là hướng nhập của lệnh kia. Cú pháp : #command1 | command2 | … 13. Các tập tin chuẩn trong Linux. 14. Lưu trữ tập tin và thư mục. gzip/gunzip : Nén và giải nén các tập tin. Cú pháp : gzip/gunzip [option] tar : Gom và bung những tập tin, thư mục. Cú pháp : #tar [option] -c : Chuyển thông tin ra màn hình. -d : Giải nén, -d tương đương gunzip. -h : Hiển thị giúp đỡ. -cvf : Gom tập tin/thư mục. -xvf : Bung tập tin/thư mục. Có thể sử dụng danh sách các tập tin và thư mục.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong_03.ppt