Tài liệu Bài giảng Giảm tải cho máy điều hòa dạng tủ: 3.6. Giảm tải cho máy ĐH dạng tủ Máy điều hòa dạng tủ khi làm việc thì hầu như cấp gió lạnh cho hầu hết các phòng, kể cả phòng đó có nhu cầu hay không, có làm việc hay không . Để khắc phục cho trường hợp này cần lắp các van điều chỉnh điều khiển bằng mô tơ Hình 3.6. Lắp đặt VĐC đ/k bằng mô tơ cho các nhánh của máy ĐH dạng tủ 1. Đường kính tương đương Tiết diện đường ống: Chữ nhật, vuông, ô van, tròn. Các giãn đồ được xây dựng cho các ống dẫn tròn. Vì vậy cần qui đổi tiết diện các loại ra tiết diện tròn tương đương, sao cho tổn thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống là tương đương nhau, trong điều kiện lưu lượng gió không thay đổi. a). Đường kính tương đương của tiết diện chữ nhật: a, b là cạnh chữ nhật, mm. b). Đường kính tương đương của ống ô van: A - Tiết diện ống ô van: a, b là cạnh dài và cạnh ngắn của ô van, mm; P Là chu vi mặt cắt : p = .b + 2(a-b), mm. 2. Trở lực ma sát Tổn thất ma sát được xác định the...
7 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giảm tải cho máy điều hòa dạng tủ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.6. Giảm tải cho máy ĐH dạng tủ Máy điều hòa dạng tủ khi làm việc thì hầu như cấp gió lạnh cho hầu hết các phòng, kể cả phòng đó có nhu cầu hay không, có làm việc hay không . Để khắc phục cho trường hợp này cần lắp các van điều chỉnh điều khiển bằng mô tơ Hình 3.6. Lắp đặt VĐC đ/k bằng mô tơ cho các nhánh của máy ĐH dạng tủ 1. Đường kính tương đương Tiết diện đường ống: Chữ nhật, vuông, ô van, tròn. Các giãn đồ được xây dựng cho các ống dẫn tròn. Vì vậy cần qui đổi tiết diện các loại ra tiết diện tròn tương đương, sao cho tổn thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống là tương đương nhau, trong điều kiện lưu lượng gió không thay đổi. a). Đường kính tương đương của tiết diện chữ nhật: a, b là cạnh chữ nhật, mm. b). Đường kính tương đương của ống ô van: A - Tiết diện ống ô van: a, b là cạnh dài và cạnh ngắn của ô van, mm; P Là chu vi mặt cắt : p = .b + 2(a-b), mm. 2. Trở lực ma sát Tổn thất ma sát được xác định theo công thức: - Hệ số trở lực ma sát; l - chiều dài ống, m; d - đường kính hoặc đường kính tương đương của ống, m; - Khối lượng riêng của không khí, kg/m3; - Tốc độ không khí chuyển động trong ống , m/s; * Đối với ống tôn mỏng hoặc nhôm có bề mặt bên trong láng và tiết diện tròn thì hệ số trở lực ma sát có thể tính như sau: = 0,0032 + 0,221.Re-0,237, khi Re > 105 Re là tiêu chuẩn Reynolds : 3. Trở lực cục bộ Tổn thất áp lực cục bộ được xác định theo công thức: Qui đổi ra độ dài ống thẳng tương đương và xác định theo công thức tổn thất ma sát: Trong đó: Do đó: pcb = ltđ . pl 4. Đồ thị xác định trở lực V, Lít / s Dpl, Pa/m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3.6. lap dat van dieu chinh gio.ppt