Tài liệu Bài giảng Giải phẫu siêu âm của thai bình thường - Nguyễn Quý Khoáng: GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
CỦA THAI BÌNH THƯỜNG
BS.NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS.NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH–TP.HCM
DÀN BÀI
Đại cương.
Tam cá nguyệt I:Giải phẫu SA phôi thai.
Tam cá nguyệt II&III:Giải phẫu SA thai nhi.
Đầu-mặt-cổ.
Cột sống.
Lồng ngực.
Bụng.
Tứ chi.
Kết luận.
ĐẠI CƯƠNG
Từ khi Siêu âm được ứng
dụng vào Y khoa, nó đã
làm một cuộc cách mạng
trong ngành Sản phụ khoa.
Nó đã chẩn đoán được rất
nhiều bệnh lý ở thai nhi
mà trước đây với X quang
quy ước,người ta không
chẩn đoán được.
ĐẠI CƯƠNG
Bác sĩ Siêu âm giờ đây có
thể “nhìn thấy” thai nhi
trong tử cung.
Tuy vậy để có thể chẩn
đoán được những bất
thường ở thai nhi,thì điều
trước tiên và quan trọng
nhất,đó là phải biết được
giải phẫu Siêu âm bình
thường của thai nhi.
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU PHÔI THAI
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
5 WEEK PREGNANCY
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PH...
109 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Giải phẫu siêu âm của thai bình thường - Nguyễn Quý Khoáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
CỦA THAI BÌNH THƯỜNG
BS.NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS.NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH–TP.HCM
DÀN BÀI
Đại cương.
Tam cá nguyệt I:Giải phẫu SA phôi thai.
Tam cá nguyệt II&III:Giải phẫu SA thai nhi.
Đầu-mặt-cổ.
Cột sống.
Lồng ngực.
Bụng.
Tứ chi.
Kết luận.
ĐẠI CƯƠNG
Từ khi Siêu âm được ứng
dụng vào Y khoa, nó đã
làm một cuộc cách mạng
trong ngành Sản phụ khoa.
Nó đã chẩn đoán được rất
nhiều bệnh lý ở thai nhi
mà trước đây với X quang
quy ước,người ta không
chẩn đoán được.
ĐẠI CƯƠNG
Bác sĩ Siêu âm giờ đây có
thể “nhìn thấy” thai nhi
trong tử cung.
Tuy vậy để có thể chẩn
đoán được những bất
thường ở thai nhi,thì điều
trước tiên và quan trọng
nhất,đó là phải biết được
giải phẫu Siêu âm bình
thường của thai nhi.
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU PHÔI THAI
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
5 WEEK PREGNANCY
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
5 -6 WEEK PREGNANCY
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
ANEMBRYONIC GESTATION
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
6-7 WEEK PREGNANCY
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
7 WEEK PREGNANCY
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
8-12 WEEK PREGNANCY
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
9 WEEK PREGNANCY
TAM CÁ NGUYỆT I
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM PHÔI THAI
11 WEEK ANENCEPHALIC FETUS
TAM CÁ NGUYỆT I
NUCHAL CYSTIC HYGROMA
Được đo từ cuối Tam cá nguyệt I trở đi.
Dùng mặt cắt theo trục (axial plane) hoặc mặt cắt
vành (coronal plane).
Đó là vùng echo trống có vách bên trong,vách
chạy theo hướng trước-sau).
Cơ chế:Phù mạch bạch huyết (Lymphedema).
Ý nghĩa: 75% có khuyết tật nhiễm sắc thể (Trong
đó 94% là Hội chứng Turner).
TAM CÁ NGUYỆT I
NUCHAL CYSTIC HYGROMA
CYSTIC HYGROMA
TAM CÁ NGUYỆT I
NUCHAL TRANSLUCENCY - NT
Thực hiện từ tuần thứ 10-14 của thai kỳ.
Dùng mặt cắt dọc thai nhi (sagittal plane).
Đó là vùng echo trống ở vùng cổ với đặc điểm
là không có vách bên trong (phân biệt với
Cystic hygroma).
Cơ chế:Chưa rõ (có tác giả cho rằng do khuyết
tật ở tim Dịch tập hợp vùng cổ:dấu hiệu sớm
của Suy tim).
TAM CÁ NGUYỆT I
NUCHAL TRANSLUCENCY - NT
Cần phải phân biệt giữa da của thai nhi với
màng ối,vì ở giai đoạn này cả hai cấu trúc này
biểu hiện như những màng mỏng.
Bề dày tối đa của vùng echo trống được đo
giữa Xương chẩm và bề mặt da.
Được xem là bất thường khi NT ≥ 3mm.
Ý nghĩa: Các khuyết tật nhiễm sắc thể bao
gồm Trisomy 21,Trisomy 18 và Trisomy 13
(75% là Trisomy 21).
TAM CÁ NGUYỆT I
NUCHAL TRANSLUCENCY - NT
KARYOTYPE:TRISOMY 21
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-CÁC MẶT CẮT
Cắt ngang (Transverse
plane, Axial plane)
BPD,ABD.
Cắt dọc (Sagittal
plane) Hình mặt
nghiêng,cột sống.
Cắt mặt phẳng trán
(Coronal plane) Vị trí
nội tạng.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
Sọ: Đo từ tuần thứ 8.
Cuối Tam cá nguyệt I:sọ rõ với chẩm tròn
và trán hơi nhọn.
Tam cá nguyệt II:thấy được bao quanh sọ là
da đầu(2-3mm).
Tam cá nguyệt III:thấy tóc dạng “tia lửa”.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
Não:
10 tuần tuổi:thấy rõ đám rối mạch mạc.
14 tuần tuổi:sừng trán não thất bên, não thất
III xuất hiện.
Các đường cắt ngang:đường cắt chuẩn để đo
BPD,cắt ngang cao,cắt ngang thấp.
Cắt dọc giữa và cạnh bên.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
Mặt:
Thấy rõ từ tuần thứ 14.
Cắt dọc:khảo sát mặt nghiêng của sọ mặt.
Cắt vành:khảo sát môi trên,đo khoảng cách
hai hốc mắt.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
Cổ:
Cắt dọc và ngang.
Xem dây rốn quấn quanh cổ,nang tân dịch.
Tai:
Cắt ngang và tiếp tuyến.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
Double click here for movie
Media Clip
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
NORMAL
ANENCEPHALY
TAM CÁ NGUYỆT II
NUCHAL FOLD - NF
Thực hiện từ tuần thứ 15-20 của thai kỳ.
Dùng mặt cắt theo trục thai nhi (Axial
plane).Mặt cắt phải đi qua Đồi thị,Tiểu não và
Xương chẩm).
Đó là vùng echo kém ở phần sau cổ-gáy.
Cơ chế:Lớp da thừa (Redundant skin).
Ý nghĩa: NF ≥ 5mm 45% Trisomy 21.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
NUCHAL FOLD - NF
NORMAL DOWN’S SYNDROME
SO SÁNH NUCHAL CYSTIC HYGROMA
NUCHAL TRANSLUCENCY & NUCHAL FOLD
NUCHAL CYSTIC HYGROMA NUCHAL TRANSLUCENCY NUCHAL FOLD
-Thöïc hieän töø tuaàn thöù
10-40.
-Ño ôû vuøng coå.
-Vuøng echo troáng coù
vaùch beân trong (Phuø
baïch maïch).
- 75% coù khuyeát taät
nhieãm saéc theå (94% laø
Hoäi chöùng Turner).
-Thöïc hieän töø tuaàn thöù
10-14.
-Ño ôû vuøng coå.
-Vuøng echo troáng ôû sau
coå-gaùy, khoâng coù vaùch
ngaên (Cô cheá chöa roõ).
-NT ≥ 3mm Trisomy
21,18 &13 (75% laø Trisomy
21).
-Thöïc hieän töø tuaàn thöù
15-20.
-Ño ôû vuøng gaùy.
-Vuøng echo keùm ôû phaàn
sau coå-gaùy (Lôùp da thöøa).
-NF ≥ 5mm 45% Trisomy
21.
SO SÁNH NUCHAL CYSTIC HYGROMA
NUCHAL TRANSLUCENCY & NUCHAL FOLD
NUCHAL CYSTIC HYGROMA
NUCHAL TRANSLUCENCY
NUCHAL FOLD
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
NORMAL ABNORMAL
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
NORMAL ABNORMAL
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
ANENCEPHALYNORMAL PROFILE FACE
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
NORMAL
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
MICROGNATHIA
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
MACROGLOSSIA IN BECKWITH-WIEDEMANN SYNDROME
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
NORMAL CLEFT LIP
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-ĐẦU MẶT CỔ
CYSTIC HYGROMA
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-CỘT SỐNG
Thấy sớm trong thai kỳ,nhưng chỉ
rõ sau 14 tuần.
Mỗi đốt sống gồm 3 vùng echo
dày:
Vùng trung tâm Thân đốt
sống.
Hai bên,phía sau Bản đốt (còn
mấu gai chỉ hóa cốt sau khi bé ra
đời.Do vậy,ta không được gọi là
đường gai sống).
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-CỘT SỐNG
Cắt dọc: từ ngoài vào trong.
Lớp da liên tục.
Bản sống.
Ống sống với màng cứng.
Thân sống.
Dây chằng tiền sống.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-CỘT SỐNG
Cắt ngang:
Ba vùng echo dày của đốt sống tạo thành
hình tam giác cân.
Khảo sát sự liên tục của lớp da.
Đĩa đệm và dây chằng tiền sống.
Cắt mặt phẳng trán:
Hơi phình ở vùng bụng trước khi thóp lại ở
vùng thiêng.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-CỘT SỐNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-CỘT SỐNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-SỌ NÃO & CỘT SỐNG
SPINA BIFIDA
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-SỌ NÃO & CỘT SỐNG
SPINA BIFIDA
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
Tim: có hai đường cắt được sử
dụng.
Mặt cắt 4 buồng:
Tim nằm ở bên (T) lồng
ngực.
Kích thước tim bằng
khoảng 1/3 đường kính
ngực thai nhi.
Các van nhĩ-thất,vách liên
nhĩ,vách liên thất gặp nhau
ở giữa tim.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
Các buồng tim
(P) nằm ở phía
trước & hơi lớn
hơn bên (T).
Nhĩ (T) nằm
trước cột sống.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
Thất (P) gần mỏm
có mặt trong sần
sùi,trong khi thất (T)
có 1 đốm echo
dày(chordae
tendineae).
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
Khoang màng tim có thể
có một lớp dịch mỏng từ
tuần thứ 20 của thai
kỳ,nhưng lớp dịch này
không quá 2mm.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
Cắt dọc: khảo sát
Động mạch chủ lên.
Ống động mạch.
Động mạch chủ
xuống.
Sự liên tục giữa van 2
lá và ĐMC.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
AORTIC STENOSIS
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
TETRALOGY OF FALLOT
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
ISOLATED ECTOPIA CORDIS
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
Phổi: khảo sát được trên nhiều mặt cắt, đặc biệt
trên mặt cắt 4 buồng tim.
Phổi có hồi âm bao quanh tim.
Thùy giữa (P) nhỏ,phía trước sát thất (P).
Thùy dưới (P) to hơn,phía sau nhĩ (P).
Bình thường không có Tràn dịch màng phổi.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
Tuyến ức: lớn ở thai nhi và trẻ sơ sinh.
Hình tam giác có đỉnh ở trên,đáy trên tim.
Nằm sau xương ức,có hồi âm như phổi.
Cơ hoành: thấy rõ trên mặt phẳng trán hay mặt
phẳng dọc.
Nó là đường echo kém,cong,ngăn cách các
tạng trong lồng ngực với các tạng trong ổ bụng.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-LỒNG NGỰC
PLEURAL EFFUSION
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Thành bụng: thường khảo sát ngang rốn.
Cắt dọc:thấy được sự liên tục của thành
bụng.Bề dày thành bụng-ngang gan #6-8mm.
Cắt ngang:lấy đường cắt chuẩn đo chu vi
vòng bụng.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
OMPHALOCELE
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
GASTROSCHISIS
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Gan:
Chiếm phần lớn tầng trên của ổ bụng.
Cấu trúc đồng nhất.
Bờ dưới hơi khó phân biệt với ruột.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Mật: thấy từ tuần thứ 20.
Các đường mật trong và ngoài gan (-).
Túi mật (+): bên (P) tĩnh mạch rốn.Có thể
gập góc,có thể chứa bùn hay sỏi nhỏ (biến
mất vài tuần sau sinh).
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Mạch máu:
Một tĩnh mạch rốn (UV) hướng
lên trên và ra sau.
TM rốn nối tiếp TM cửa (T)(left
PV).
Từ đó,TM rốn chia hai hướng:
Nối tiếp vào ống TM (ductus
venosus),rồi đổ vào
TMCD(IVC).
Nối tiếp với TM cửa
(P)(right PV),rồi vào gan.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Mạch máu:
Hai động mạch
rốn(UAs) đổ vào hai
động mạch chậu
trong.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Dạ dày:Bắt đầu thấy từ tuần thứ 8,vào đầu
Tam cá nguyệt II thấy rõ do thai nhi nuốt nước
ối.
Luôn luôn phải thấy từ tuần thứ 14. Lòng dạ
dày echo trống do dịch ối nuốt vào.Trục dạ
dày <5cm.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
NORMAL
DUODENAL ATRESIA
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
NORMAL DUODENAL ATRESIA
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
BOCHDALEK HERNIA
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Ruột non:
Vì ruột non chứa đầy phân xu Hình ảnh
echo dày (pseudomass).
Khi thai nhi lớn,có thể thấy nhu động
ruột.Khẩu kính ruột non <7mm.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Ruột già: Bắt đầu thấy từ tuần thứ 20 và thấy
rõ từ tuần thứ 24.
Chứa đầy dịch echo kém.
Thai càng lớn,lòng đại tràng echo càng
dày:báo hiệu sự trưởng thành của thai nhi.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
HIRSCHSRUNG’S DISEASE
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Tụy: hầu như
không thể thấy
được.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Lách: thấy từ tuần thứ 18.
Cấu trúc hình liềm,sau dạ dày,bên (T) cột
sống.
Cùng độ hồi âm với thận,nhưng kém so với
gan.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Thượng thận: Nếu so sánh tỷ lệ với thận,thì nó
lớn gấp 20 lần so với người lớn.
Thấy rõ sau 20 tuần.
Hình bầu dục với trục trước trong.
Có ngoại vi echo mỏng,trung tâm echo
dày:Oreo cookie sign.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Thận: Thấy được từ tuần thứ 14,nhưng để khảo
sát nên từ tuần thứ 20.
Cắt dọc: Có thể phân biệt rõ bao thận echo
dày,chủ mô thận echo mỏng và xoang thận
echo dày từ tuần thứ 24.
Cắt ngang:
Đường kính trước sau bể thận <10mm.
Tỷ lệ bể thận/thận <1/2.
Cắt mặt phẳng trán: khảo sát hệ đài bể thận.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Bàng quang: Thấy được từ tuần thứ 12.
Hình trái lê,thon ở trước-trên,tròn ở
giữa,trong lòng echo trống do chứa nước
tiểu.
Chu kỳ căng-xẹp của bàng quang từø 30-45
phút.
Niệu quản: Thường không thể thấy được.Rất
hiếm khi bắt được hình lúc nước tiểu được thải
từ bể thận xuống.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
NORMAL KIDNEYS
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
INFANTILE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
NORMAL ASCITES
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Giới tính: Dùng cả 3 mặt cắt.Khởi đầu nên cắt dọc
theo cột sống,đến vùng cùng-cụt thì xoay ngang,tìm
bàng quang và vùng giữa hai đùi.
Nam:Bìu ở thai trước 28 tuần tuổi là 1 cấu trúc
hình oval,echo dày có vách ngăn ở giữa.Phía trước
bìu là dương vật có hình thoi,echo dày.
Từ tuần thứ 28 trở đi,khi 2 tinh hoàn xuống bìu,thì
bìu trở nên tròn,2 tinh hoàn cách nhau bởi vách
ngăn.Có thể có ít dịch bao quanh tinh hoàn.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
Nữ:Hai môi lớn echo dày,giữa hai môi lớn là hai
môi nhỏ echo mỏng,tạo nên hình ảnh hạt cà-phê.
Có khi ta thấy được giữa hai môi nhỏ một đường
echo dày (vaginal cleft).Đường này khiến ta có thể
lầm với vách ngăn giữa bìu,từ đó đưa đến chẩn
đoán sai về giới tính.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
MALE,< 28 WEEKS
MALE,> 28 WEEKS
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-BỤNG
FEMALE
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TỨ CHI
Tứ chi:
Không có một tư thế cố định vì thai thường
luôn cử động.
Chỉ khảo sát từ tuần thứ 10 của thai kỳ.
Dựa vào những mốc xương.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TỨ CHI
Vành đai xương (Ceinture osseuse):
Vành xương bả vai:Xương bả vai V;
Xương đòn S.
Vành chậu:
Xương cánh chậu:tháng thứ 2.
Xương ngồi và mu:tháng thứ 5.
Sụn hình chữ Y.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TỨ CHI
Các đoạn chi gần:
Xương cánh tay:thẳng.
Xương đùi:cong dạng gậy đánh “golf”.
Các đoạn chi xa:
Xương quay < Xương trụ.
Xương mác < Xương chày.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TỨ CHI
Điểm hóa cốt:
Đầu dưới xương đùi
(Béclard:31-36 tuần tuổi).
Đầu trên xương chày
(Todt:34-39 tuần tuổi).
Bàn tay và bàn chân:
Đếm các ngón.
Đặc biệt lưu ý ngón cái.
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TỨ CHI
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TỨ CHI
TRISOMY 18
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TOÀN THÂN
THANATOPHORIC DWARFISM
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TOÀN THÂN
TRISOMY 18,CLUBBED FOOT
TAM CÁ NGUYỆT II&III
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM THAI-TOÀN THÂN
TRISOMY 21
KẾT LUẬN
Giải phẫu Siêu âm bình thường của thai nhi là
kiến thức nền tảng mà một Bác sĩ Siêu âm Sản-
Phụ khoa phải nắm chắc.
Để có thể chẩn đoán tốt bệnh lý của thai
nhi,chúng ta còn phải học về các hình ảnh bệnh lý
của thai nhi.
Ngoài ra,hình ảnh siêu âm bánh nhau và nước ối
cũng góp phần vào chẩn đoán.
XIN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA
QUÝ BÁC SĨ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giai_phau_sieu_am_cua_thai_binh_thuong_nguyen_quy.pdf