Tài liệu Bài giảng Form: 1
BÀI 5: FORM
1.1 Các dạng form đơn giản
Columnar
Tabular
Datasheet
1.2 Tạo form đơn giản
B1 : Chọn lớp Forms, bấm nút New
B2 : Chọn Form Wizard, OK
2
B3 : Chọn các field xuất hiện trong form, bấm Next
B4 : Chọn bố cục cho Form (có thể xem trước trong ô Preview), Next
B5 : Chọn kiểu dáng (style) cho Form, bấm Next
B6 : nhập tiêu đề cho form. Cĩ thể tuỳ chọn kích hoạt
ngay form vừa tạo nếu chọn Open the form to view or
enter information hoặc mở form ra ở chế độ Design view để sửa cấu trúc nếu chọn
mục Modify the form’s design, cuối cùng bấm Finish
3
1.3 Tạo form có chứa subform
Khi tạo một form bằng Wizard, nếu trong bước 3 chúng ta chọn các field thuộc
nhiều bảng có quan hệ với nhau thì có thể kết quả thu được sẽ là một form có
chứa Sub form.
Ví dụ : tạo form có chứa các filed : Lop, GVCN, Hinh, SoBD, Ho, Ten, Nu,
Ngaysinh thì ta có thể thu được form sau :
Trong quá trình tạo form, khi xuất hiện hội t...
10 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1861 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Form, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BÀI 5: FORM
1.1 Các dạng form đơn giản
Columnar
Tabular
Datasheet
1.2 Tạo form đơn giản
B1 : Chọn lớp Forms, bấm nút New
B2 : Chọn Form Wizard, OK
2
B3 : Chọn các field xuất hiện trong form, bấm Next
B4 : Chọn bố cục cho Form (có thể xem trước trong ô Preview), Next
B5 : Chọn kiểu dáng (style) cho Form, bấm Next
B6 : nhập tiêu đề cho form. Cĩ thể tuỳ chọn kích hoạt
ngay form vừa tạo nếu chọn Open the form to view or
enter information hoặc mở form ra ở chế độ Design view để sửa cấu trúc nếu chọn
mục Modify the form’s design, cuối cùng bấm Finish
3
1.3 Tạo form có chứa subform
Khi tạo một form bằng Wizard, nếu trong bước 3 chúng ta chọn các field thuộc
nhiều bảng có quan hệ với nhau thì có thể kết quả thu được sẽ là một form có
chứa Sub form.
Ví dụ : tạo form có chứa các filed : Lop, GVCN, Hinh, SoBD, Ho, Ten, Nu,
Ngaysinh thì ta có thể thu được form sau :
Trong quá trình tạo form, khi xuất hiện hội thọai
Nếu chọn Form with subform ta sẽ được form sau :
4
Nếu chọn Linked forms ta sẽ được form sau :
1.4 Thiết kế form
1.4.1 Cửa sổ thiết kế
Bước 1: Ở thẻ Form, nhấn New, chọn Design View. Mơi trường thiết kế form xuất hiện:
5
Cĩ 3 thành phần quan trọng để làm việc:
(1) Cửa sổ Form – nơi sẽ thiết kế và xây dựng các thơng tin cần thiết theo yêu cầu bài tốn.
Cấu trúc form gồm 3 phần:
Form Header - phần tiêu đề đầu form;
Form Footer - phần tiêu đề cuối;
Detail - phần thân form.
(2) Thanh cơng cụ Toolbox – nơi chứa những đối tượng, những cơng cụ cĩ thể đưa lên form
với mục đích thiết kế giao diện và điều khiển dữ liệu theo bài tốn. Ví dụ: muốn tạo ơ nhập Họ
tên trên form cĩ thể dùng đối tượng Textbox, muốn đưa một chú thích (nhãn hiển thị) cĩ thể
dùng Label, muốn tạo một nút lệnh cĩ thể dùng CommandButton,…
(3) Cửa sổ thuộc tính form (Form Properties): nơi cĩ thể thiết lập các thuộc tính cho form
cũng như các đối tượng trên form
Bước 2: Cửa sổ Field List.
Cửa sổ Field List cĩ chứa danh sách các field trên CSDL cĩ trong nguồn dữ liệu của Form.
Nĩ hỗ trợ việc đưa những field dữ liệu này lên form để nhập và hiển thị dữ liệu rất tốt. Trong
trường hợp này ta dùng để đưa những field cần nhập dữ liệu từ bảng
DSHS lên form.
Nếu chưa thấy cửa sổ này xuất hiện, hãy thực hiện hiển thị nĩ bằng
cách mở thực đơn View | Field List hoặc nhấn nút Field List trên
thanh cơng cụ chuẩn.
Bước 3: Đưa những trường cần nhập dữ liệu từ cửa sổ Field List lên Form đang thiết kế bằng
cách: Dùng chuột kéo từng trường muốn thiết kế lên form từ cửa sổ Field List thả lên vị trí
hợp lý trên form (với bài này phải kéo tồn bộ các trường lên form).Lúc này cửa sổ thiết kế
form cĩ dạng:
Mỗi khi kéo một field từ Field List lên form,
Access sẽ tự động tạo một đối tượng gắn kết tới field dữ
liệu tương ứng, đối tượng này cĩ thể là Textbox,
Combobox hay đối tượng khác tuỳ thuộc vào kiểu dữ
liệu của field tương ứng; và đối tượng Label đi kèm
nhằm tạo nhãn chú thích cho field dữ liệu.
6
1.4.2 Các thao tác trong của số thiết kế
1.4.2.1 Chọn đối tượng
Để chọn đối tượng ta có thể dùng một trong các cách sau
- Bấm chuột vào đối tượng
- Bấm chuột vào cây thước ngang hoặc cây thước dọc để chọn nhiều đối tượng
- Kéo chuột trên form
1.4.2.2 Thay đổi kích thước
- Chọn đối tượng và kéo chuột tại các nút vuông quanh đối tượng hoặc bấm phím shift
và phím mũi tên.
- Thay đổi kích thước để nhiều đối tượng có kích thước bằng nhau
o Chọn các đối tượng
o Chọn Format – Size : Tallest – cao nhất, Shortest – thấp nhất , Widest – rộng
nhất , Narrowest – hẹp nhất
1.4.2.3 Di chuyển đối tượng
- Chọn đối tượng, di chuyển chuột vào trong đối tượng và kéo chuột hoặc bấm phím tên.
- Canh lề nhiều đối tượng :
o Chọn các đối tượng
o Chọn Format – Align : Left , Right, Top, Bottom
1.4.2.4 Định dạng
- Chọn đối tượng
- Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ Formatting : font , size , bold …
1.4.3 Đối tượng
1.4.3.1 Label, Text box và Field
- Label : tạo nhãn
- Text box : tạo ô để nhập nội dung khi mở
form hoặc ô công thức.
- Field ( trong field list ) xuất hiện nội dung của 1
filed. Nếu field list khơng xuất hiện ta cĩ thể chọn
View – Field list
Ví dụ : thiết kế form sau
1.4.3.2 Command Button (nút lệnh)
Bước 1:Bật sáng biểu tượng Control Wizard, chọn biểu tượng Command Button trên Toolbox
7
Bước 2:Định vị trí và kích thước của đối tượng
Bước 3:
Categories: Chọn loại hành động của nút lệnh
Action: chọn hành động cụ thể của nút lệnh
Bảng sau liệt kê các loại hành động và một số hành động cơ bản hay sử dụng:
Categories Actions
Record Navigation
loại hành động cho phép nhảy
con trỏ tới record nào đó
Go to First Record:
Go to Last Record:
Go to Next Record:
Go to Previous Record:
Nhảy tới record đầu tiên
Nhảy tới record cuối cùng
Nhảy tới record kế tiếp
Nhảy tới record ngay trước
Record Operation
loại hành động xử lý mẫu tin
Add New record:
Delete Rocord:
Save record:
Thêm 1 record mới
Xóa record hiện hành
Lưu record hiện hành
Form Operation s
loại hành động xử lý Form
Edit Form Filter:
Apply Form Filter:
Close Form:
Open Form:
Sửa chữa điều kiện lọc các
record hiển thị trong form
Thực hiện lọc các record hiển
thị trong form
Đóng Form hiện hành
Mở một form khác
Report Operations
loại hành động xử lý báo cáo
Preview Report:
Print Report:
In báo cáo ra màn hình
In báo cáo ra máy in
Miscellaneous
Prin Table:
Run Macro:
Run Query:
In 1 table
Thi hành 1 Macro
Thi hành 1 Query
Bước 4:
Text: Đặt tiêu đề cho nút lệnh
Picture: Chọn hình ảnh cho nút lệnh
Xong chọn Next
Bước 5: Đặt tên cho nút lệnh, Cuối cùng
nhắp Finish
1.4.3.3 Sub Form
B1 : Chuyển Main form về chế độ Design
B2 : Chọn cơng cụ Subform / Subreport, bấm chuột vào mainform
8
B3 : Chọn form, Table hay query là nguồn cho sub form ( What data would you like to use for
subform or subreport?)
B4 : Chọn field quan hệ giữa Main Form và sub form ( Would you like to define while fields
link your main form to this subform yourself, or choose frm the list below)
B5 : chọn tên cho subform ( what name would you like for your subform or sub report)
1.4.3.4 Combo Box
Bước 1 : Bật sáng biểu tượng Control Wizard trên Toolbox, nhắp chọn biểu tượng Combo
Box (List box)
Bước 2 : Chọn font, font size, canh lề ... cho đối tượng bằng các biểu tượng trên Fomatting
toolbar
Bước 3 : Kéo thả mouse để xác định vị trí và kích thước của đối tượng
Bước 4 : Xác định chế độ hoạt động của Combo Box:
"I want the Combo box look uo theo value in a table or query": Chọn mục này nếu
nguồn dữ liệu của Combo box lấy từ Table hay Query
"I will type in the value that I want" : Chọn mục này nếu muốn tự định giá trị cho các
cột trong Combo box
“Find a record on my form based on the value I selected in my combo box": Chọn
mục này nếu nguồn dữ liệu của Combo box lấy từ nguồn dữ liệu của Form đang làm
việc (mục này chỉ có khi Form này có nguồn dữ liệu)
Xong chọn Next
* Nếu nguồn dữ liệu của Combo box lấy từ Table hay Query:
Bước 5.a: Chọn Table/Query làm nguồn dữ liệu Combo box
Bước 6.a: Chọn các field làm nội dung trình bày trong combo box
Bước 7.a: Chỉnh kích thước dòng, cột và di chuyển định vị cho các cột trình bày trong
combo box
Nếu chọn tại mục Hide key column (recommended) thì sẽ không trình bày cột khóa chính
trong Combo box (đồng thời cũng lấy giá trị cột này làm giá trị sử dụng của Combo box).
Nếu bỏ chọn thì sẽ có thêm cột khóa chính của bảng trình bày trong Combo box.
Bước 8.a: Chọn cột mà giá trị được gán làm giá trị sử dụng của đối tượng
Lưu ý: Bước này sẽ không có nếu chọn tại mục Hide key column (recommended) ở bước
trước
Bước 9.a: xác định chế độ sử dụng giá trị của đối tượng sau khi được chọn.
Remember the value for later use: Nhớ giá trị của đối tượng để sử dụng sau
9
Store that value in this field: Chọn field để lưu trữ giá trị của đối tượng
Bước 10.a: Đặt tiêu đề cho đối tượng
Xong chọn Finish
* Nếu nguồn dữ liệu của Combo box lấy từ nguồn dữ liệu của Form đang làm việc:
Các bước tương tự như trường hợp trên (chỉ không có bước như 5.a mà thôi)
* Nếu tự định giá trị cho các cột trong Combo box:
Bước 5.b: Number of column: Định số cột trình bày trong Combo box. Sau đó định giá
trị cho các cột trong Combo box tại các cột Col1:, Col2:, ...
Bước 6.b: Chọn cột mà giá trị được gán cho đối tượng
Bước 7.b: Xác định chế độ sử dụng giá trị của đối tượng sau khi được gán.
Remember the value for later use: Nhớ giá trị của đối tượng để sử dụng sau
Store that value in this field: Chọn field để lưu trữ giá trị của đối tượng
Bước 8.b: Đặt tiêu đề cho đối tượng
Xong chọn Finish để hoàn thành
Chú ý:
" Giá trị được thể hiện lên trong khung Combo box sau khi chọn bao giờ cũng là giá
trị của cột đầu tiên bên trái mặc dù giá trị được gán vào có thể lá giá trị của cột khác
" Nếu bạn muốn lấy giá trị của 1 cột trong Combo box (List box) để biểu diễn cho 1
đối tượng khác thì hãy gọi theo công thức sau:
[Tên Combo box]. Column (số thứ tự của cột)
Qui ước: Cột đầu tiên có số thứ tự = 0, cột thứ 2 có số thứ tự = 1, cột thứ ba có số thức tự =
2 ...
1.4.3.5 Tab Control
Sử dụng Tab Control trong form dùng để trình bày các thơng tin trong form ở những trang
màn hình khác nhau.
10
Ví dụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG_5.pdf