Tài liệu Bài giảng Đường lối cách mạng của ĐCSVN - Chương VII: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội: CHƯƠNG VII
ĐƯỜNG LỐI XÂY
DỰNG, PHÁT TRIỂN
NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ
XÃ HỘI
Khái niệm Văn hóa
là toàn bộ những giá trị vật
chất và tinh thần do con
người sáng tạo ra bằng lao
động và hoạt động thực tiễn
trong quá trình lịch sử của
mình, biểu hiện trình độ
phát triển xã hội trong từng
thời kỳ lịch sử nhất định
- Văn hóa vật chất
Là năng lực
sáng tạo của
con người
được thể hiện
và kết tinh
trong các sản
phẩm vật
chất
- Văn hóa tinh thần:
Là tổng thể các
tư tưởng, lý
luận và giá trị
được sáng tạo
ra trong đời
sống tinh
thần và hoạt
động tinh
thần của con
người
Khái niệm văn hóa Việt
Nam:
Là tổng thể các giá trị
vật chất và tinh thần
do do cộng đồng các
dân tộc Việt Nam sáng
tạo ra trong quá trình
dựng nước và giữ nước
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ
NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN
VĂN HÓA
1.Thời kỳ trước đổi mới
a.Quan điểm, chủ trương về
xây dựng nền văn hóa mới
* Trong những năm 1943 ...
63 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đường lối cách mạng của ĐCSVN - Chương VII: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII
ĐƯỜNG LỐI XÂY
DỰNG, PHÁT TRIỂN
NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ
XÃ HỘI
Khái niệm Văn hóa
là toàn bộ những giá trị vật
chất và tinh thần do con
người sáng tạo ra bằng lao
động và hoạt động thực tiễn
trong quá trình lịch sử của
mình, biểu hiện trình độ
phát triển xã hội trong từng
thời kỳ lịch sử nhất định
- Văn hóa vật chất
Là năng lực
sáng tạo của
con người
được thể hiện
và kết tinh
trong các sản
phẩm vật
chất
- Văn hóa tinh thần:
Là tổng thể các
tư tưởng, lý
luận và giá trị
được sáng tạo
ra trong đời
sống tinh
thần và hoạt
động tinh
thần của con
người
Khái niệm văn hóa Việt
Nam:
Là tổng thể các giá trị
vật chất và tinh thần
do do cộng đồng các
dân tộc Việt Nam sáng
tạo ra trong quá trình
dựng nước và giữ nước
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ
NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN
VĂN HÓA
1.Thời kỳ trước đổi mới
a.Quan điểm, chủ trương về
xây dựng nền văn hóa mới
* Trong những năm 1943 -
1954
+ Đề cương văn hóa Việt Nam (1943)
- Quan điểm: văn hóa là một trong
ba mặt trận
- Nguyên tắc
Dân tộc
Khoa học
Đại chúng
-Tính chất: dân tộc về hình thức, dân
chủ về nội dung
+ Ngày 3/9/1945, CT Hồ Chí
Minh nêu 2 nhiệm vụ cấp bách
của văn hóa
-Chống nạn mù chữ
-Giáo dục lại tinh thần
nhân dân
+ Đường lối văn hóa
kháng chiến (11/1945)
* Trong những năm 1955 -
1986
-Đại hội III (9/1960): tiến
hành cách mạng tư tưởng,
văn hóa đồng thời với
cách mạng về QHSX và
khoa học kỹ thuật, chủ
trương xây dựng nền văn
hóa mới, con người mới
Đại hội IV, V:
- Nền văn hóa mới có nội dung XHCN;
- Tính chất dân tộc, tính Đảng và tính
nhân dân;
- Nhiệm vụ là tiến hành cải cách giáo
dục trong cả nước, phát triển khoa
học, văn học nghệ thuật, giáo dục
tinh thần làm chủ tập thể
* Trong những năm 1955 - 1986
b. Đánh giá sự thực hiện đường lối
* Thành tựu:
- Xóa bỏ dần văn hóa lỗi thời (phong
kiến), nô dịch (thực dân), bước đầu
xây dựng nền văn hóa mới
- Giáo dục, văn học nghệ thuật phát
triển ngay cả khi đất nước có chiến
tranh
=> Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần quần
chúng nhân dân cả trong chiến đấu
và sản xuất.
* Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế:
+ việc xây dựng thể chế văn hóa
chậm
+ Công tác tư tưởng, văn hóa thiếu
sắc bén, thiếu sức chiến đấu
+ Suy thoái về đạo đức lối sống
+ Đời sống văn học nghệ thuật
nhiều bất cập
+ Nhiều di sản văn hóa không được
bảo tồn
Nguyên nhân
Chiến tranh
Cơ chế
quản lý
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng
và phát triển nền văn hóa
ĐẠI HỘI VI ĐẠI HỘI X
b. Quan điểm chỉ đạo và
chủ trương về xây dựng và
phát triển nền văn hóa.
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã
hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực
thúc đẩy sự phát triển kinh tế
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân
tố con người và xây dựng xã hội mới
- Xây dựng nền văn hóa tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Tiên tiến
Đậm đà bản sắc dân tộc
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa
thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng
các dân tộc Việt Nam
- Xây dựng và phát triển văn hóa là
sự nghiệp chung của toàn dân do
Đảng lãnh đạo, đội ngũ trí thức giữ
vai trò quan trọng
- Văn hóa là một mặt trận; xây dựng
và phát triển văn hóa là một sự
nghiệp lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí
cách mạng và sự kiên trì, thận
trọng
c. Đánh giá việc thực hiện đường lối
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền văn
hóa mới đã được xây dựng
- Quá trình đổi mới tư duy về
văn hóa, về xây dựng con
người, nguồn nhân lực có bước
phát triển rõ rệt
- Môi trường văn hóa có những
bước chuyển biến theo hướng
tích cực
- Hợp tác quốc tế về văn hóa
được mở rộng
- Giáo dục đào tạo có những
bước phát triển mới
- Khoa học, công nghệ phát triển,
phục vụ thiết thực hơn nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội
- Việc xây dựng đời sống văn hóa, nếp
sống văn minh có tiến bộ ở tất cả các
tỉnh thành
=> Những thành tựu trên
là kết quả của sự đúng
đắn trong đường lối,
chính sách của Đảng và
sự nỗ lực tham gia của
nhân dân.
* Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế:
+ Thành tựu và tiến bộ đạt được chưa
tương xứng với tiềm năng, chưa vững
chắc;
+ Sự phát triển của văn hóa chưa đồng bộ
và chưa tương xứng với tăng trưởng
kinh tế
+ Tình trạng nghèo nàn, thiếu thốn, lạc
hậu về đời sống văn hóa – tinh thần còn
tồn tại ở nhiều nơi
Nguyên nhân:
- Quan điểm chỉ đạo chưa được quán
triệt và thực hiện nghiêm túc
- Bệnh chủ quan, duy ý chí
- Chưa xây dựng được cơ chế, chính
sách và giải pháp phù hợp để phát
triển văn hóa trong cơ chế thị trường
định hướng XHCN
- Xuất hiện những biểu hiện tha hóa
trong bộ phận những người làm công
tác văn hóa
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ
CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Chủ trương của Đảng về giải
quyết các vấn đề xã hội
* Giai đoạn 1945 - 1954
-Làm cho dân có ăn, có mặc,
có nhà ở, được học hành.
-Các vấn đề xã hội được giải
quyết theo tinh thần dân chủ
nhân dân – nhân dân làm chủ
và chủ động giải quyết các
vấn đề xã hội
* Giai đoạn 1955 - 1975
Các vấn đề xã hội được
giải quyết trong mô hình
XHCN cũ: phân phối bình
quân, các nhu cầu xã hội
thiết yếu được giải quyết
bằng chế độ bao cấp tràn
lan dựa vào viện trợ
* Giai đoạn 1975 - 1986
Các vấn đề xã hội được giải
quyết theo cơ chế kế hoạch
hóa tập trung, quan liêu bao
cấp trong hoàn cảnh đất nước
lâm vào khủng hoảng kinh tế
- xã hội nghiêm trọng, nguồn
viện trợ giảm, bị bao vây, cô
lập và cấm vận
b. Đánh giá việc thực hiện
đường lối
* Thành tựu:
- Đời sống xã hội ổn định
- Các lĩnh vực văn hóa, giáo dục,
y tế, đạo đức, an ninh đạt
nhiều thành tựu
- hoàn thành nghĩa vụ của hậu
phương lớn đối với tiền tuyến
lớn
* Hạn chế và nguyên nhân
-Hạn chế:
+ Tâm lý thụ động, ỷ lại
+ Cản trở tính năng động,
sáng tạo
+ Hình thành một xã hội
đóng, thiếu năng động,
chậm phát triển về nhiều
mặt
-Nguyên nhân:
+ Chưa đặt đúng tầm quan
trọng của chính sách xã hội
trong mối quan hệ với các
chính sách khác
+ Áp dụng và duy trì quá lâu
cơ chế kế hoạch hóa tập
trung quan liêu, bao cấp
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới nhận
thức về giải quyết các vấn
đề xã hội
b. Quan điểm về giải quyết các
vấn đề xã hội
- Kết hợp mục tiêu kinh tế với các
mục tiêu xã hội
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế, gắn
kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ,
công bằng xã hội trong từng bước và
từng chính sách phát triển
- Chính sách xã hội được thực hiện
trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó
hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ,
giữa cống hiến và hưởng thụ
- Coi trọng chỉ tiêu GDP/người gắn với
chỉ tiêu phát triển con người (HDI), và
chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
c. Chủ trương giải quyết các vấn
đề xã hội
- Khuyến khích làm giàu hợp pháp theo
pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục
tiêu xóa đói giảm nghèo
- Đảm bảo cung cập dịch vụ công thiết
yếu, bình đẳng, tạo việc làm và thu
nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng
- Phát triển hệ thống y tế công bằng,
hiệu quả
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng
cao sức khỏe và cải thiện giống nòi
- Thực hiện tốt chính sách dân
số và KHHGĐ
- Chú trọng chính sách ưu
đãi xã hội
d. Đánh giá sự thực hiện
đường lối
* Thành tựu:
- Đổi mới cơ chế quản lý và
phương thức cung ứng các dịch vụ
công cộng
- Tính năng động, chủ động
và tích cực được hình thành
- Thực hiện nhiều hình thức phân phối
thu nhập => công bằng xã hội được
thể hiện rõ hơn
- Đã có sự thống nhất giữa chính
sách kinh tế và chính sách xã hội
- Các thành phần kinh tế và người lao
động đều được tham gia tạo việc làm
- Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi
đôi với xóa đói giảm nghèo, coi một
bộ phận dân cư giàu có là cần thiết
cho sự phát triển
- Một xã hội đa dạng, năng động với
nhiều giai cấp, tầng lớp đoàn kết chặt
chẽ đã được xây dựng
* Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế:
+ Áp lực gia tăng dân số
còn lớn
- Chất lượng dân số thấp
- Vấn đề việc làm rất bức xúc và
nan giải
+ phân hóa giàu nghèo, bất
công xã hội gia tăng
+ Tệ nạn xã hội tăng, diễn
biến phức tạp
+ Môi trường sinh thái bị ô nhiễm; tài
nguyên bị khai thác bừa bãi và tàn phá
+ Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu,
xuống cấp, nhiều bất cập; an sinh xã
hội chưa được đảm bảo
- Nguyên nhân:
+ Tăng trưởng kinh tế vẫn tách
rời mục tiêu và chính sách xã
hội, chạy theo số lượng, ảnh
hưởng tiêu cực đến phát triển
bền vững xã hội
+ Quản lý xã hội còn nhiều bất
cập, không theo kịp sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c7_5685.pdf