Tài liệu Bài giảng Đuối nước: ĐUỐI NƯỚC
Mục tiêu
• Định nghĩa, nguyên nhân và phân loại.
• Kiểm tra và Sơ cứ nạn nhân trên bờ.
• 1 số sai lầm nên tránh khi cứu.
• 1 số biện pháp phòng tránh đuối nước.
1. ĐỊNH NGHĨA
• Theo tổ chức y tế thế giới, đuối nước là
hiện tượng khí quản bị chất lỏng( nước)
xâm nhập dẫn tới ngạt thở, kéo dài sẽ gây
tử vong(chết đuối) hoặc tổn hại nghiêm
trọng cho hệ thần kinh.
• Đuối nước là tình trạng thiếu oxy do cơ thể
bị chìm trong nước.
2. PHÂN LOẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
• I. NGẠT TÍM
• Thường gặp: người không biết bơi, người
biết bơi nhưng kiệt sức.
• II. NGẠT TRẮNG
• Thường gặp: Người ăn no, mệt mỏi xuống
nước bị nhiễm lạnh đột ngột hoặc không biết
bơi bị ngã đột ngột xuống nước
phản xạ ngừng tim, ngừng thở
3. SƠ CỨU ĐUỐI NƯỚC
Kiểm tra và
Sơ cứu
4. SƠ CỨU
• Kiểm tra ý thức của nạn nhân
• Lay, gọi, cấu véo vào da mặt trong cánh tay
của nạn nhân
4. SƠ CỨU
• TH1: Tỉnh
- Đặt nạn nhân nằm nghỉ ngơi, cổ ưỡn, làm sạch
miệng họng.
- Thay quần áo ướt, ủ ấm ...
23 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đuối nước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐUỐI NƯỚC
Mục tiêu
• Định nghĩa, nguyên nhân và phân loại.
• Kiểm tra và Sơ cứ nạn nhân trên bờ.
• 1 số sai lầm nên tránh khi cứu.
• 1 số biện pháp phòng tránh đuối nước.
1. ĐỊNH NGHĨA
• Theo tổ chức y tế thế giới, đuối nước là
hiện tượng khí quản bị chất lỏng( nước)
xâm nhập dẫn tới ngạt thở, kéo dài sẽ gây
tử vong(chết đuối) hoặc tổn hại nghiêm
trọng cho hệ thần kinh.
• Đuối nước là tình trạng thiếu oxy do cơ thể
bị chìm trong nước.
2. PHÂN LOẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
• I. NGẠT TÍM
• Thường gặp: người không biết bơi, người
biết bơi nhưng kiệt sức.
• II. NGẠT TRẮNG
• Thường gặp: Người ăn no, mệt mỏi xuống
nước bị nhiễm lạnh đột ngột hoặc không biết
bơi bị ngã đột ngột xuống nước
phản xạ ngừng tim, ngừng thở
3. SƠ CỨU ĐUỐI NƯỚC
Kiểm tra và
Sơ cứu
4. SƠ CỨU
• Kiểm tra ý thức của nạn nhân
• Lay, gọi, cấu véo vào da mặt trong cánh tay
của nạn nhân
4. SƠ CỨU
• TH1: Tỉnh
- Đặt nạn nhân nằm nghỉ ngơi, cổ ưỡn, làm sạch
miệng họng.
- Thay quần áo ướt, ủ ấm cho nạn nhân.
4. SƠ CỨU
• TH2: Bất tỉnh
- Kiểm tra hô hấp, tuần hoàn:
- Bắt mạch cảnh, mạch bẹn, kề tai vào mũi nạn
nhân.
- Nếu mất mạch, ngừng thở thì tiến hành hồi
sinh tim phổi ngay.
5. HỒI SINH TIM PHỔI
• B1: Đặt nạn nhân nằm ưỡn cổ, nghiêng đầu và
móc hết dị vậy trong miệng, họng.
5. HỒI SINH TIM PHỔI
• B2: Ngón cái và ngón trỏ bịt mũi nạn nhân,
hít thật sâu rồi thổi vào miệng nạn nhân.
• 5 lần hô hấp nhân tạo mà tim vẫn ngừng
đập phải ép tim ngoài lồng ngực.
5. HỒI SINH TIM PHỔI
• B3: Ép tim ngoài Lồng Ngực
• Vị trí ép: 1/2 dưới xương ức
• Người lớn: 2 tay chồng lên nhau ép tim 100
lần/phút
• Trẻ em: Dùng 2 ngón tay
• Chú ý: 30 lần ép thì 2 lần hà hơi thổi ngạt
5. HỒI SINH TIM PHỔI
• Bước 5: Kiểm tra xem nạn nhân có bị gãy
cột sống hoặc các xương khác không. Nếu
có, nhanh chóng cố định cố bằng nẹp.
• Bước 6: Lau khô, thay quần áo và ủ ấm và
nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Trên đường chú ý theo dõi hô hấp.
6. CHÚ Ý
• 1 số chú ý khi cứu nạn nhân đuối nước
• Không nên cứu nhiều người cùng.
• Cứu người nào ở gần bờ trước.
• Trường hợp 2 nạn nhân cùng chỗ thì người
nào đuối hơn thì cưu trước
• Khi nạn nhân bám vào, người cứu cần lấy tay
gạt ra, hoặc lấy chân đẩy ra.
6. CHÚ Ý
• Khi nạn nhân bám vào, người cứu cần lấy tay
gạt ra, hoặc lấy chân đẩy ra.
6. CHÚ Ý
• Không dốc ngược nạn nhân, vác lên vai rồi
chạy.
• Hành động hoàn toàn sai vì:
• Làm mất thời gian vàng để hô hấp nhân
tạo cứu sống bệnh nhân.
• Nước trong phổi sẽ được tống ra ngoài khi
hô hấp nhân tạo, ép tim và khi thở trở lại.
7. PHÒNG TRÁNH
• 1. Đối với trẻ
• Bơi phải được người lớn giám sát
• Nên cho trẻ tập bơi sớm
• Không nên tăm ở nơi không biết nông hay
sâu
• Không ăn quá no, quá đói khi bơi
• Không bơi lúc trời nắng gắt
7. PHÒNG TRÁNH
• Người lớn:
- Cần biết bơi
- Không ăn quá no, không uống rượu trước
khi xuống nước.
- Tránh nhảy xuông nước lạnh đột ngột.
- Không chủ quan.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 86_9655_2164964.pdf