Tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 4: Du lịch sinh thái: www.themegallery.com
Chƣơng 4. Du lịch sinh
thái
Du lịch sinh thái
Du lịch bền vững vùng bờ biển
Du lịch bền vững ở miền núi
Click to add title in here
4.1
4.2
4.3
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Mục tiêu chƣơng 4
• Học xong chƣơng 4, ngƣời học có thể nắm đƣợc
những lý thuyết cơ bản về:
– Khái niệm, tài nguyên DLST, mục tiêu, nguyên tắc
phát triển DLST, mối quan hệ giữa DLST và PTBV và
các yếu tố tham gia mô hình DLST.
– Các loại hình du lịch vùng bờ biển, vùng núi, chiến
lược phát triển bền vững biển đảo, miền núi và
những tiêu chuẩn phát triển du lịch của WTO cũng
các mô hình du lịch sinh thái điển hình.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.1. Du lịch sinh thái
4.1.1. Khái niệm du lịch sinh thái
4.1.2. Tài nguyên du lịch sinh thái
4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái bền
vững
4.1.4. Quan hệ giữa du lịch sinh thái và phát triển
4.1.5. Các yếu tố tham gia mô hình du lịch sinh thái
DHTM_TMU
www.themegallery.com
...
48 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 4: Du lịch sinh thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.themegallery.com
Chƣơng 4. Du lịch sinh
thái
Du lịch sinh thái
Du lịch bền vững vùng bờ biển
Du lịch bền vững ở miền núi
Click to add title in here
4.1
4.2
4.3
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Mục tiêu chƣơng 4
• Học xong chƣơng 4, ngƣời học có thể nắm đƣợc
những lý thuyết cơ bản về:
– Khái niệm, tài nguyên DLST, mục tiêu, nguyên tắc
phát triển DLST, mối quan hệ giữa DLST và PTBV và
các yếu tố tham gia mô hình DLST.
– Các loại hình du lịch vùng bờ biển, vùng núi, chiến
lược phát triển bền vững biển đảo, miền núi và
những tiêu chuẩn phát triển du lịch của WTO cũng
các mô hình du lịch sinh thái điển hình.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.1. Du lịch sinh thái
4.1.1. Khái niệm du lịch sinh thái
4.1.2. Tài nguyên du lịch sinh thái
4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái bền
vững
4.1.4. Quan hệ giữa du lịch sinh thái và phát triển
4.1.5. Các yếu tố tham gia mô hình du lịch sinh thái
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.1.1. Khái niệm DLST
Theo nhà bảo vệ môi
trƣờng Mêhicô Hector
Ceballos- Lascurain :
“DLST là DL đến những khu
vực tự nhiên còn ít bị thay
đổi với những mục đích đặc
biệt: nghiên cứu, tham quan
với ý thức trân trọng thế giới
hoang dã và những giá trị
văn hóa được khám phá”.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Năm 1993 Allen đƣa ra một định nghĩa đề cập sâu sát
đến lĩnh vực hoạt động trách nhiệm của du khách:
“DLST được phân biệt với các loại hình DL thiên nhiên khác về mức
độ giáo dục cao đối với MT và sinh thái, thông qua những hướng dẫn
viên có nghiệp vụ lành nghề. DLST tạo ra mối quan hệ giữa con
người với thiên nhiên hoang dã đã cùng với ý thức giáo dục để biến
bản thân khách DL thành những người đi đầu trong công tác bảo vệ
môi trường. Phát triển DLST sẽ làm giảm thiểu tác động của khách
DL đến văn hóa và môi trường đảm bảo cho địa phương được hưởng
nguồn lợi tài chính do DL mang lại và chú trọng đến những đóng góp
tài chính cho việc bảo tồn thiên nhiên”.
4.1.1. Khái niệm DLST
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Hiệp hội du lịch sinh
thái quốc tế (TIES) đƣa
ra khái niệm hiện đƣợc
sử dụng khá phổ biến
nhƣ sau:
– “DLST là việc đi lại có
trách nhiệm tới các
khu vực thiên nhiên
mà bảo tồn được môi
trường và cải thiện
được phúc lợi cho
người dân địa
phương”.
4.1.1. Khái niệm DLST
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.1.1. Khái niệm DLST
• Theo Luật DLVN
2005:
– “DLST là hình thức
DL dựa vào thiên
nhiên, gắn với bản
sắc văn hóa địa
phương với sự tham
gia của cộng đồng
nhằm phát triển bền
vững”.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.1.1. Khái niệm DLST
• Tổng cục Du lịch Việt
Nam:
– “DLST là loại hình DL
dựa vào thiên nhiên và
văn hóa bản địa, gắn với
giáo dục môi trường có
đóng góp cho nỗ lực bảo
tồn và phát triển bền
vững với sự tham gia tích
cực của cộng đồng địa
phương”.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Tiếp cận tổng hợp:
– “DLST là dạng DL thay thế tích cực (alternative) của
DL đại chúng (mass tourism), đây là loại hình DL chú
trọng đến việc phát triển tình cảm và trách nhiệm của
người tham gia đối với vẻ đẹp thiên nhiên hoặc giá trị
văn hóa bản địa. Gắn hoạt động với giáo dục môi
trường tự nhiên - xã hội để nâng cao hiểu biết cho du
khách về thiên nhiên - sinh thái, về các giá trị lịch sử -
văn hóa truyền thống của điểm đến. Từ đó đề cao
trách nhiệm của người tham gia và góp phần bảo vệ
và phát triển nguồn tài nguyên thiên - tài nguyên nhân
văn và lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương một
cách bền vững".
4.1.1. Khái niệm DLST
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Theo TS. Phạm Trung
Lƣơng:
– “DLST là hình thức du
lịch thiên nhiên có mức
độ giáo dục cao về sinh
thái và môi trường, có tác
động tích cực đến việc
bảo vệ môi trường và văn
hóa, đảm bảo mang lại
các lợi ích về tài chính
cho cộng đồng địa
phương và có đóng góp
cho nỗ lực bảo tồn”.
4.1.1. Khái niệm DLST
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Đặc trƣng DLST
• Chú trọng vào sự nâng cấp và duy trì thiên nhiên,
quản lý tài nguyên bền vững.
• Hỗ trợ cho công tác bảo tồn thiên nhiên.
• Mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.
• Nâng cao hiểu biết của du khách về môi trường thiên
nhiên và văn hoá bản địa.
• Đảm bảo cho nhu cầu thưởng thức của các thế hệ
mai sau không bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các du
khách hôm nay.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Theo luật DLVN 2005:
– Tài nguyên DL là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự
nhiên, di tích lịch sử-văn hóa, công trình lao động
sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác
có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu DL, là
các yếu tố cơ bản để hình thành các khu DL, điểm
DL, tuyến DL, đô thị DL”.
• Tài nguyên DL thiên nhiên
• Tài nguyên DL nhân văn
4.1.2. Tài nguyên DLST
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Các hệ sinh thái tự nhiên đặc thù và tập trung chú ý
đến những nơi có tính đa dạng sinh học cao với nhiều
loại sinh vật đặc hữu, quý hiếm
• Các hệ sinh thái nông nghiệp
• Các giá trị văn hóa bản địa hình thành và phát triển có
sự gắn kết với sự tồn tại của hệ sinh thái tự nhiên
• Các di sản văn hoá bản địa truyền thống
4.1.2. Tài nguyên du lịch sinh thái
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Đặc điểm tài nguyên
DLST
• Phong phú và đa dạng
• Nhạy cảm với các tác động
• Thời gian khai thác khác nhau
• Nằm xa các khu dân cư và được khai thác ngay tại
chỗ để tạo ra các sản phẩm DL
• Có khả năng tái tạo và sử dụng lâu dài
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc
phát triển DLST bền vững
• Mục tiêu:
– Mục tiêu sinh thái – môi trường
– Mục tiêu tăng tính thẩm mỹ
– Mục tiêu kinh tế
– Mục tiêu an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội
– Mục tiêu văn hóa - xã hội
– Mục tiêu hỗ trợ phát triển
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Nguyên tắc:
4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc
phát triển DLST bền vững
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên một cách bền vững
2. Bảo tồn tính đa dạng về tự nhiên, văn hóa
3. Thúc đẩy chương trình giáo dục và huấn luyện để cải
thiện, quản lý di sản và các loại tài nguyên thiên nhiên
một cách hiệu quả
4. Trong quá trình khai thác họat động DLST, cần phối
hợp mục tiêu hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương
5. Phối hợp lồng ghép hài hòa giữa chiến lược phát triển
DL của địa phương, vùng, quốc gia.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Nguyên tắc (tiếp):
4.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc
phát triển DLST bền vững
6. Tạo điều kiện thu hút sự tham gia của cộng đồng địa
phương
7. Triển khai các họat động tư vấn các nhóm lợi ích và
công chúng
8. Marketing DL một cách trung thực và có trách nhiệm
9. Tổ chức đào tạo các thành viên quản lý, chuyên
nghiệp hóa các nhân viên phục vụ trong họat động kinh
doanh DL nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ DL.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.1.4. Quan hệ giữa DLST
và phát triển
• DLST có lợi cho việc bảo vệ tài nguyên DL và ưu việt
hóa môi trường du lịch
• DLST đáp ứng nhu cầu của con người với chất lượng
cuộc sống
• DLST có lợi cho việc phát triển ổn định và lành mạnh
ngành DL
• DLST có lợi cho việc nâng cao nguồn lợi từ DL và thực
hiện tiến bộ xã hội
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Chính phủ và các bộ, ngành liên quan
• Các hãng lữ hành
• Hướng dẫn viên
• Cộng đồng địa phương
• Chính quyền địa phương các cấp
• Các tổ chức phi chính phủ
• Các cơ quan tài chính
• Khách du lịch
4.1.5. Các yếu tố tham gia
mô hình DLST
Khách DL
CP, bộ,
ngành
Công ty
lữ hành
CĐĐP
CQĐP
Tổ chức
phi CP
Cơ
quan tài
chính
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2. Du lịch bền vững
ở vùng bờ biển
4.2.1. Phạm vi vùng bờ biển
4.2.2. Các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến du lịch
4.2.3. Các bãi biển thích hợp cho du lịch
4.2.4. Tác động của du lịch đến môi trường ven biển
4.2.5. Định hướng phát triển du lịch biển bền vững
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2.1. Phạm vi vùng bờ biển
• Vùng bờ biển chỉ là những
khoảng không gian hẹp
trong phạm vi tương tác
biển - lục địa mà tại đó có
các tài nguyên DL thu hút
khách.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2.2. Các yếu tố sinh thái
ảnh hƣởng đến du lịch
• Thủy triều
• Sóng biển
• Dòng biển
• Đặc điểm của bờ và bãi biển
• Cộng đồng địa phương
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2.3. Các bãi biển thích hợp
cho du lịch
Kiểu bãi biển Tính chất đặc trƣng
A. Bãi biển cứng Nằm ở chân các vách sóng vỗ hoặc các bờ dốc
B. Bãi biển cuội tảng Bãi gồm cuội tảng kích thước lớn
C. Bãi biển cát thấp
1. Dạng tuyến
2. Lõm về phía biển
a. Vụng hình lƣỡi liềm
b. Vụng hình móng ngựa
3. Lồi về phía biển
Phân bố dọc các đường bờ có cồn cát, không có rừng
ngập mặn. Hình thái đa dạng tùy thuộc vào hình dạng bờ
hoặc các mũi nhỏ.
D. Bãi biển cát cao Dọc theo bờ biển có cồn cát chắn, thường dạng tuyến,
phía sau cồn cát có thể có vụng.
E. Bãi biển san hô Hình thành trên ám tiêu san hô và từ cát san hô
F. Bãi biển cửa sông Phân bố ở vùng cửa sông
G. Bãi biển nhân tạo Do con người tạo ra hoặc xuất hiện cạnh các công trình
như kè, mỏ hàn
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Chu trình phát triển
của DL bãi biển
1. Người dân ĐP nâng
cấp các lều trại
2. Phát triển các KS sang
trọng và vĩnh cửu.
3. Đa phần NH, KS và lều
trại là do người ngoài
sở hữu.
4. Suy thoái trầm trọng tài
nguyên
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2.4. Tác động của du lịch đến môi
trƣờng ven biển
Lĩnh vực Vấn đề môi trƣờng
1. Suy thoái tài nguyên - Ám tiêu san hô: neo đậu tàu thuyền, khai thác san hô, vỏ ốc
- Bãi biển: xây dựng công trình, xả thải
- Vùng biển ven bờ: xả thải, bồi lắng, xói mòn
- Rừng ven bờ: Chặt phá để xây dựng
2. Tác động kinh tế - văn
hóa - xã hội
- Phân phối lợi nhuận từ du lịch không bình đẳng. Nhiều khoản thu là
do chủ đầu tư bên ngoài quản lý.
- Mất giá đồng tiền
- Xói mòn bản sắc văn hóa địa phương
3. Quản lý hành chính và
luật pháp
- Không kiểm soát nổi hoạt động du lịch
- Thiếu quy hoạch ở cấp địa phương
- Thiếu hợp tác giữa các cơ quan nhà nước
- Luật thiếu hiệu lực
4. Giáo dục nhận thức - Hiểu biết của cộng đồng về giá trị tài nguyên du lịch con thấp
- Quản lý kém hoạt động điều hành du lịch
- Cộng đồng chưa tham gia vào du lịch do thiếu kỹ năng, kiến thức, cơ
chế hay vốn.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Nguồn gốc xung đột giữa DL
và các hoạt động KT - XH
Các hoạt động kinh tế chủ yếu
Rừng
ngập
mặn
Ám
tiêu
san
hô
Đảo
Bãi
biển
cát
Đáy
biển
bùn
Vùng
đất
thấp
và ven
bờ
Công nghiệp x x x
Nông nghiệp x x x
Phát triển đô thị x x x
Nuôi trồng thủy sản x x x
Đánh bắt thủy sản x x x x
Du lịch x x x x x
Khai thác động, thực vật x x x x
Khai thác khoáng sản x x x x x
Lâm nghiệp x x
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2.5. Định hƣớng phát triển
DL biển bền vững
4.2.5.1. Chiến lược phát triển biển BV
• Quyết định số 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
Phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2020 đã khẳng định:
– "Bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên và môi
trường biển để đến năm 2020, phấn đấu đưa nước
ta trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu lên từ
biển, đảm bảo vững chắc chủ quyền quốc gia trên
biển, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững đất
nước”.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2.5.1. Chiến lƣợc phát triển
biển bền vững
• Có thể xuất phát từ chiến lược tổng thể để xác định
được diện tích dành cho phát triển du lịch. Vùng bờ biển
có thể phân chia thành 3 khu vực:
– Khu vực dành cho phát triển du lịch
– Khu vực phát triển hạn chế (vùng đệm)
– Khu vực bảo tồn nghiêm ngặt
Loại bãi Số du khách/1 km chiều dài bãi biển
Phát triển mạnh 200 (hoặc 5m/1 người)
Phát triển hạn chế 100 (hoặc 10m/người)
Bảo tồn 0
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch
• Theo WTO, tiêu chuẩn quy hoạch cho các vùng ven
biển nhƣ sau:
* Nơi ở
a. Khách sạn (diện tích phòng nghỉ)
– Loại bình dân 10m2/1 giường
– Loại khá 19m2/1 giường
– Loại sang 30m2/1 giường
b. Nhà nghỉ ven biển 15m2/1 giƣờng
c. Căn hộ
– Dùng cho làm việc 36m2
– 1 phòng ngủ 53m2
– 2 phòng ngủ 80m2
– 3 phòng ngủ 110m2
DHTM_TMU
www.themegallery.com
* Cơ sở hạ tầng
a. Nƣớc sinh hoạt (lít/ngƣời/ngày)
– Vùng mát mẻ 200 - 300
– Vùng nóng bức 500 - 1000
b. Hệ thống đƣờng ống thoát 0,3ha/1000 người
c. Đƣờng, bến bãi
– Diện tích một bãi đỗ xe cỡ từ 1/2 đến 4 diện tích
buồng ngủ
– Diện tích dùng cho giao thông từ 5 - 25% tổng diện
tích khu du lịch
4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch
DHTM_TMU
www.themegallery.com
* Phương tiện
a. Bể bơi trong khách sạn 3m2/1 khách
b. Không gian sống 20 - 40m2/ 1 giường
c. Cửa hàng 0,67m2/ 1 khách
4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch
DHTM_TMU
www.themegallery.com
* Khả năng tải bãi biển
Loại bãi m2/ ngƣời ngƣời/1m chiều dài bãi rộng 20 - 50m
Bình dân 10 2,0 - 5,0
Trung bình 15 1,5 - 3,5
Khá 20 1,0 - 2,5
Sang trọng 30 0,7 - 1,5
4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch
DHTM_TMU
www.themegallery.com
* Tiện nghi bãi biển
Cứ 500 người cần 5 buồng vệ sinh, 2 bồn rửa mặt
và 4 vòi tắm
* Mật độ tối đa
a. Tây Ban Nha, Hi Lạp, Hawai 60 - 100 giường / 1ha
b. Làng DL biển ở Địa Trung Hải 20 giường / 1ha
c. Bali 170 giường / 1ha
d. Phuket 60 giường / 1ha
4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch
DHTM_TMU
www.themegallery.com
* Phương tiện du lịch nước
a. Tàu, thuyền từ 150 đến 500 chiếc/1 điểm du lịch
b. Năng lực cảng 70 - 100 tàu / 1ha
c. Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa 100 tàu / 1ha
• Ngoài ra còn nhiều loại quy chế hướng dẫn quy hoạch
điểm du lịch, tùy theo phong tục tập quán và pháp luật
của các nước khác nhau.
4.2.5.2. Tiêu chuẩn quy hoạch
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.3. DLBV vùng núi
4.3.1. Các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến DL
4.3.2. Các loại hình DL miền núi
4.3.3. Tác động của DL đến môi trường miền núi
4.3.4. Định hướng phát triển DLBV miền núi
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.3.1. Các yếu tố sinh thái
ảnh hƣởng đến DL
• Tính dễ tổn thƣơng của các HST
– Cảnh quan miền núi chia làm 3 nhóm:
1. Nhóm ổn định
2. Nhóm bất ổn
3. Nhóm trung gian, thường có tính chất khó bị biến
động, nhưng khi đã bị biến động thì khó đảo
ngược.
• Đa phần cảnh quan miền núi thuộc nhóm 2 và 3,
đặc biệt nhóm 2 chiếm tỷ lệ cao.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Messerli (1983) đề xuất phân loại:
1. Các hệ thống cảnh quan ổn định
2. Các hệ thống cảnh quan dễ bị tổn thƣơng
3. Các hệ thống cảnh quan dễ bị phá hủy do biến động
không thể đảo ngược rất dễ xảy ra.
4. Các hệ thống cảnh quan khó kiểm soát khi các biến
động không chỉ được gây ra do sự sử dụng tài nguyên của
bản thân một khu vực miền núi nào mà còn do tương tác
giữa các khu vực miền núi với nhau hoặc giữa miền núi và
miền xuôi.
4.3.1. Các yếu tố sinh thái
ảnh hƣởng đến DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Các quá trình tác động tự nhiên:
– Hoạt động kiến tạo
– Hoạt động xói mòn và rửa trôi
– Biến đổi khi hậu - thời tiết
– Biến đổi các sườn dốc
– Thay đổi sử dụng đất
– Xây dựng hạ tầng cơ sở (hồ, đập, đường)
– Cháy rừng và phá rừng
– Biến động cân bằng do săn bắt quá mức
4.3.1. Các yếu tố sinh thái
ảnh hƣởng đến DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.3.2. Các loại hình DL miền núi
1. Du lịch làng bản
2. Du lịch đi bộ ngắm cảnh
(trekking), leo núi, mạo
hiểm
3. Du lịch nghỉ mát
4. Du lịch lữ hành
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.3.3. Tác động của DL
đến môi trƣờng miền núi
Kiểu du lịch Tần suất xuất hiện
du khách
tại địa phƣơng
Lối sống địa phƣơng
1. Thám hiểm Hiếm hoi Không thay đổi gì
2. Tình cờ Lác đác Hầu như không thay đổi gì
3. Đôi khi có tour du
lịch
Rải rác Mong chờ du khách
4. Tour định kỳ Định kỳ gặp Bắt đầu học theo du khách
5. Tour thƣờng xuyên Thường xuyên gặp Tìm kiếm tiện nghi phương Tây
6. Tour hàng ngày Lúc nào cũng gặp Ngưỡng mộ tiện nghi phương Tây
7. Ồ ạt Lúc nào cũng gặp rất
đông du khách
Đòi hỏi tiện nghi phương Tây
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Tác động tích cực
• DL là nguồn thu nhập quan trọng của ngân sách miền
núi.
– Với các bản làng heo hút, DL gần như là con gà đẻ trứng vàng
giúp xóa đói giảm nghèo, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho
người địa phương, tăng cường giao lưu văn hóa giữa bản làng
với vùng xuôi, đô thị và quốc tế.
• Nhờ có DL mà hệ thống cơ sở hạ tầng được cải thiện,
điều kiện vệ sinh môi trường được nâng cấp.
• Sự thán phục và chiêm ngưỡng của du khách đối với
các giá trị bản địa khiến cho người dân địa phương hiểu
rõ hơn giá trị tinh thần - vật chất của cộng đồng mình.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Tác động tiêu cực
Rừng bị chia cắt, chặt
phá, săn bắt chim và
thú, gây suy thoái môi
trƣờng và giảm tính đa
dạng sinh học của
rừng, gián tiếp gây xói
mòn đất, trƣợt lở, ngập
lụt, lũ quét và hạn hán.
Phần lớn khoản tiền thu từ
DK đƣợc chuyển vào tài
khoản của Cty DL, lệ phí do
chính quyền địa phƣơng
thu và hoa hồng cho HDV
CĐĐP ngày càng lệ
thuộc vào bên ngoài,
sự phân hóa xã hội
ngày càng trở nên
sâu sắc. Nhiều loại
tệ nạn xã hội và các
loại tội ác gia tăng
DHTM_TMU
www.themegallery.com
4.3.4. Định hƣớng phát triển
DLBV miền núi
• Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 -
2020 của Thủ tướng Chính phủ:
– Phát triển các DV sinh thái rừng và tăng cường áp dụng cơ
chế chi trả DV sinh thái rừng, đảm bảo lợi ích cho cả NSD và
người CCDV sinh thái.
– Quy hoạch, phân loại, phát triển rừng kết hợp bảo tồn, phòng
hộ với phát triển DL sinh thái, nghỉ dưỡng và các dịch vụ MT
khác.
– Phát triển DL sinh thái, bảo đảm đời sống ổn định của người
dân sinh sống hợp pháp trong khu du bảo tồn. Áp dụng tiến
bộ khoa học công nghệ, tri thức truyền thống và cơ chế chi
trả DV sinh thái vào việc bảo tồn và phát triển BV đa dạng
sinh học. Bảo đảm sự tham gia của nhân dân địa phương
trong quá trình xây dựng và thực hiện quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Phƣơng hƣớng PTBV
DL miền núi
• Khẳng định vai trò quan trọng của CĐĐP:
– Cộng đồng tham gia bảo vệ MT và tài nguyên DL, đặc
biệt những vùng sinh thái nhạy cảm.
– Cộng đồng được cung ứng các việc làm trong ngành
DL và có thu nhập xứng đáng từ lao động của họ.
– Liên kết, lồng ghép giữa bảo tồn DL và phát triển địa
phương thông qua kế hoạch và quy hoạch DL.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Kết hợp phát triển DL với dự án phát triển rừng
• Tập huấn và tổ chức cho phụ nữ tham gia vào hoạt động DL tại chỗ
thông qua hoạt động cung ứng DV
• Cung ứng và phổ biến các công nghệ tiết kiệm nhiên liệu và thay
thế củi bằng dầu hỏa hoặc gas lỏng, hệ thống đun nước nóng hoàn
lưu, phát triển các trạm thủy điện nhỏ.
• Quản lý tốt chất thải và xử lý chất thải.
• Thực hiện chương trình giáo dục du khách, tiếp thị du lịch có trách
nhiệm kết hợp chương trình nâng cấp giáo dục cho người địa
phương: xóa mù chữ, phổ cập tiểu học, dạy ngoại ngữ dùng trong
giao tiếp du lịch.
Phƣơng hƣớng PTBV
DL miền núi
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Mục tiêu phát triển
du lịch miền núi
• Theo Viện nghiên cứu và phát triển DL:
– Bảo tồn và phát huy các nguồn tài nguyên và nhân
văn, đặc biệt là khai thác các nền văn hóa dân tộc
truyền thống.
– Bảo đảm quyền lợi kinh tế cho cộng đồng địa
phương.
– Thu hút sự tham gia tối đa của cộng đồng vào hoạt
động DL.
• Các giải pháp:
– Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý DL.
– Đào tạo nguồn nhân lực cho DL miền núi.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Du lịch sinh thái là gì? Những loại tài nguyên nào được
coi là tài nguyên du lịch sinh thái?
2. Nêu mục tiêu, nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái
bền vững.
3. Nêu mối quan hệ giữa du lịch sinh thái và phát triển.
Phân tích các thành phần tham gia vào du lịch sinh
thái.
4. Phân tích các yếu tố sinh thái biển ảnh hưởng đến du
lịch.
5. Những loại bãi biển nào ảnh hưởng đến du lịch? Phân
tích ảnh hưởng của du lịch đến môi trường ven biển.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
6. Trình bày định hướng phát triển du lịch biển bền vững
của nước ta và các tiêu chuẩn của khu du lịch biển tiêu
biểu trên thế giới.
7. Phân tích các yêu tố sinh thái ảnh hưởng đến du lịch
miền núi.
8. Trình bày các loại hình du lịch miền núi và phân tích tác
động của du lịch nên môi trường vùng núi.
9. Trình bày định hướng phát triển du lịch miền núi.
CÂU HỎI ÔN TẬP
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- du_lich_ben_vung_4_3141_1991398.pdf