Tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 3: Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền vững: www.themegallery.com
Đánh giá tính BV của DL
Các tiêu chuẩn DL BV
Sự tham gia của cộng đồng
vào phát triển DL BV
3.1
3.2
3.3
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÍNH BV CỦA
DL VÀ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG
ĐỒNG VÀO PHÁT TRIỂN DLBV
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Đánh giá tính BV của DL
dựa vào khả năng tải
Đánh giá tính BV của DL dựa
vào bộ chỉ thị môi trƣờng của
Tổ chức DL Thế giới
Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.1. Đánh giá tính BV của DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.1.1. Đánh giá tính BV của
DL
dựa vào khả năng tải
Nhiệm vụ:
Xác định được khả năng tải (hay
sức chứa) của điểm DL
Đánh giá điểm DL đang xem xét
có khả năng tiếp nhận bao nhiêu
du khách.
Việc xác định khả năng tải bao
gồm cả 3 giá trị:
sinh thái, kinh tế, và xã hội.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Công thức chung để tính sức
chứa vật lý của một điểm DL
CPI = AR / a
Trong đó:
CPI là sức chứa
thường xuyên (Instanta...
59 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 3: Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền vững, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.themegallery.com
Đánh giá tính BV của DL
Các tiêu chuẩn DL BV
Sự tham gia của cộng đồng
vào phát triển DL BV
3.1
3.2
3.3
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÍNH BV CỦA
DL VÀ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG
ĐỒNG VÀO PHÁT TRIỂN DLBV
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Đánh giá tính BV của DL
dựa vào khả năng tải
Đánh giá tính BV của DL dựa
vào bộ chỉ thị môi trƣờng của
Tổ chức DL Thế giới
Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.1. Đánh giá tính BV của DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.1.1. Đánh giá tính BV của
DL
dựa vào khả năng tải
Nhiệm vụ:
Xác định được khả năng tải (hay
sức chứa) của điểm DL
Đánh giá điểm DL đang xem xét
có khả năng tiếp nhận bao nhiêu
du khách.
Việc xác định khả năng tải bao
gồm cả 3 giá trị:
sinh thái, kinh tế, và xã hội.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Công thức chung để tính sức
chứa vật lý của một điểm DL
CPI = AR / a
Trong đó:
CPI là sức chứa
thường xuyên (Instantaneous
Carrying Capacity)
AR là diện tích của
không gian DL (Size of Area)
a là diện tích chuẩn
cho một khách (tiêu chuẩn
không gian)
Công thức tính sức chứa hàng
ngày
CPD = CPI x TR
Trong đó:
CPD là sức chứa hàng
ngày (Daily Capacity)
CPI là sức chứa thường
xuyên
TR là công suất sử dụng
mỗi ngày (Turnover Rate of
Users per Day)
3.1.1. Đánh giá tính BV của
DL
dựa vào khả năng tải DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.1.1. Đánh giá tính BV của
DL
dựa vào khả năng tải DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.1.1. Đánh giá tính BV của
DL
dựa vào khả năng tải DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào
bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
Chỉ thị MT là một phép đo độ nhạy
cảm của MT và phát triển, là những
thông tin tổng hợp giúp cho việc xác
định một vấn đề.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Về tiêu chuẩn:
Là một phép đo
khách quan, ai đo
cũng cho giá trị như
nhau.
Có thể xác lập
được với giá cả và
thời gian hợp lý.
Phản ánh các giá trị
cập nhật.
Về mặt cấu trúc:
Chỉ thị đơn phản ánh một bộ
phận nhỏ của vấn đề cần
đánh giá.
Bộ chỉ thị đơn: là tập hợp các
chỉ thị đơn phản ánh toàn bộ
vấn đề. Bộ chỉ thị đơn còn gọi
là hồ sơ môi trường.
Chỉ thị tổng hợp là dạng chỉ
thị phản ánh một vấn đề lớn,
đòi hỏi một lượng lớn các số
liệu, tài liệu cần phân tích.
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào
bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Chỉ thị Cách xác định
1. Bảo vệ điểm DL 1. Loại bảo vệ điểm DL theo tiêu chuẩn IUCN (Red List of
Threatened Species)
2. Stress (áp lực) 2. Số du khách viếng thăm điểm DL (tính theo tháng,
năm cao điểm)
3. Cƣờng độ sử
dụng
3. Cường độ sử dụng – thời kỳ cao điểm (người/ha)
4. Tác động xã hội 4. Tỷ số du khách/dân cư địa phương thời kỳ cao điểm
5. Mức độ kiểm
soát
5. Các thủ tục đánh giá môi trường hoặc sự kiểm soát
hiện có đối với sự phát triển của điểm DL và mật độ sử
dụng
Bảng 3.1. Các chỉ thị chung cho ngành DL BV
Nguồn: Manning E.W, 1996
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào
bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Bảng 3.1. Các chỉ thị chung cho ngành DL BV
Chỉ thị Cách xác định
6. Quản lý chất thải 6. Phần trăm đường cống thoát tại điểm DL có xử lý (chỉ số
phụ có thể là giới hạn kết cấu của năng lực cơ sở hạ tầng
khác của điểm DL, ví dụ như nơi cấp nước, nơi chứa rác)
7. Quá trình lập kế
hoạch
7. Có các kế hoạch nhằm phục vụ cho điểm DL (kể cả các
yếu tố DL)
8. Các hệ sinh thái
tới hạn
8. Số lượng các loài hiếm hoặc đang bị đe dọa
9. Sự thỏa mãn của
du khách
9. Mức độ thỏa mãn của du khách (dựa trên các phiếu
thăm dò ý kiến)
10. Sự thỏa mãn
của địa phƣơng
10. Mức độ thỏa mãn của địa phương (dựa trên các phiếu
thăm dò ý kiến)
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào
bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Bảng 3.2. Các chỉ thị đặc thù của điểm DL
Hệ sinh thái Các chỉ thị đặc thù
1. Các vùng bờ
biển
- Độ suy thoái (%bãi biển bị suy thoái, xói mòn)
- Cường độ sử dụng (số người/m bãi biển)
- Hệ động vật bờ biển/động vật dưới biển (số loài chủ yếu nhìn
thấy)
- Chất lượng nước (rác, phân, lượng kim loại nặng)
2. Các đảo nhỏ - Lượng tiền tệ rò rỉ (% thua lỗ từ thu nhập trong ngành DL)
- Quyền sở hữu (% quyền sở hữu nước ngoài hoặc không
thuộc địa phương đối với các cơ sở DL)
- Khả năng cấp nước (chi phí, khả năng cung ứng)
- Các thước đo cường độ sử dụng (ở quy mô toàn đảo cũng
như đối với các điểm chịu tác động)
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào
bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Bảng 3.2. Các chỉ thị đặc thù của điểm DL
Hệ sinh thái Các chỉ thị đặc thù
3. Các vùng núi - Độ xói mòn (% diện tích bề mặt bị xói mòn)
- Đa dạng sinh vật (số lượng các loài chủ yếu)
- Lối vào các điểm chủ yếu (số giờ chờ đợi)
4. Các điểm văn
hóa (các cộng
đồng truyền
thống)
- Áp lực xã hội tiềm tàng (tỉ số thu nhập trung bình từ
DL/số dân địa phương)
- Tính mùa vụ (% số cửa hàng mở quanh năm/tổng số
cửa hàng)
- Xung đột (số vụ việc có báo cáo giữa dân địa phương
và du khách
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào
bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
Chỉ thị Cách xác định
1. Bộ chỉ
thị về đáp
ứng nhu
cầu của
khách DL
- Tỷ lệ % khách quay trở lại/tổng số khách
- Số ngày lưu trú bình quân/đầu du khách
- Tỷ lệ % các rủi ro về sức khỏe (bệnh tật, tai nạn)
do DL/số lượng khách DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Chỉ thị Cách xác định
2. Bộ chỉ thị để
đánh giá tác
động của DL
lên phân hệ
sinh thái tự
nhiên
- % chất thải chưa được thu gom và xử lý
- Lượng điện tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa)
- Lượng nước tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa)
- % diện tích cảnh quan bị xuống cấp do xây dựng/tổng diện tích
sử dụng do DL
- % số công trình kiến trúc không phù hợp với kiến trúc bản địa
(hoặc cảnh quan)/tổng số công trình
- Mức độ tiêu thụ các sản phẩm động, thực vật quý hiếm (phổ biến
- hiếm hoi - không có)
- % khả năng vận tải sạch/khả năng vận tải cơ giới (tính theo trọng
tải)
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Chỉ thị Cách xác định
3. Bộ chỉ thị
đánh giá tác
động lên phân
hệ kinh tế
- % vốn đầu tư từ DL cho các phúc lợi xã hội của địa phương so
với tổng giá trị đầu tư các nguồn khác
- % số chỗ làm việc trong ngành DL dành cho người địa phương
so với tổng số lao động địa phương
- % GDP của kinh tế địa phương thiệt hại do DL gây ra hoặc có lợi
do DL mang lại
- % chi phí vật liệu xây dựng địa phương/tổng chi phí vật liệu xây
dựng
- % giá trị hàng hóa địa phương/tổng giá trị hàng hóa tiêu dùng cho
DL
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Chỉ thị Cách xác định
4. Bộ chỉ thị
đánh giá tác
động của DL
lên phân hệ xã
hội - nhân văn
- Chỉ số Doxey- Chỉ số bực mình Doxey Irridex- DI (Doxey, 1976)
- Sự xuất hiện các dịch bệnh liên quan đến DL
- Tệ nạn xã hội liên quan đến DL
- Hiện trạng các di tích văn hóa lịch sử của địa phương (so với
dạng nguyên thủy)
- Số người ăn xin/tổng số dân cư địa phương
- Tỷ lệ % mất giá đồng tiền vào mùa cao điểm DL
- Độ thương mại hóa của các sinh hoạt văn hóa truyền thống (lễ
hội, ma chay, cưới xin, phong tục tập quán)
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Mức BV Hiện trạng điểm đến
Rất BV
(4 điểm)
- Không có thành phần tự nhiên nào bị phá hoại
- Khả năng tự phục hồi cân bằng sinh thái của
môi trường nhanh
- Công trình văn hóa lịch sử được bảo tồn tốt
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc trên
100 năm
- Hoạt động DL diễn ra liên tục
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Mức BV Hiện trạng điểm đến
BV
(3 điểm)
- Có 1-2 thành phần tự nhiên bị phá hoại mức độ
không đáng kể
- Có khả năng tự phục hồi tương đối nhanh
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại, có khả năng
phục hồi nhanh
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 50 -
100 năm
- Hoạt động DL diễn ra thường xuyên
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
Mức BV Hiện trạng điểm đến
Trung bình
(2 điểm)
- Có 1-2 thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội bị phá
hoại đáng kể
- Có sự tích cực hỗ trợ của con người mới phục hồi
nhanh được
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại tương đối, có
khả năng sửa chữa và tôn tạo nhưng chậm
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 10 - 50
năm
- Hoạt động DL có thể bị hạn chế
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Mức BV Hiện trạng điểm đến
Không BV
(1 điểm)
- Có 2-3 thành phần tự nhiên bị phá hoại nặng
- Có sự hỗ trợ tích cực của con người mới phục hồi
được rất chậm
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại nặng, khả
năng phục hồi nguyên trạng kém
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc dưới 10
năm
- Hoạt động DL bị gián đoạn
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh
tính BV của điểm DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Tiêu chuẩn ISO 14001
Bộ tiêu chí nhãn DL BV
Bông sen xanh
Tiêu chuẩn DL BV
toàn cầu
Tiêu chuẩn nhãn
xanh ASEAN
3.2.1
3.2.3
3.2.2 3.2.4
3.2. Các tiêu chuẩn DLBV
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Một số lợi ích của
tiêu chuẩn DL BV toàn cầu:
-
nh ng BV hóa các hình thức kinh doanh ở mọi
cấp độ và hướng các nhà kinh doanh chọn lựa chương
trình DL BV để đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu.
- Hướng dẫn các đại lý DL chọn lựa nhà cung cấp dịch
vụ DL BV.
- Giúp đỡ khách hàng nhận biết các hoạt động và
chương trình DL BV
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Một số lợi ích của
tiêu chuẩn DL BV toàn cầu (tiếp)
- Cung thông tin nhận định về các nhà cung cấp dịch vụ DL
BV.
- Đảm bảo rằng tiêu chuẩn của chứng chỉ và các chương
trình tình nguyện đáp ứng được những tiêu chí đã được
công nhận rộng rãi.
- Chỉ ra điểm khởi đầu để phát triển DL BV cho các chương
trình của chính phủ, tổ chức phi chính phủ và tư nhân.
- Là cơ sở định hướng cho chương trình giáo dục và đào tạo
về DL.
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Quản lý hiệu quả và BV
Gia tăng lợi ích kinh tế xã hội và giảm thiểu tác động
tiêu cực đến cộng đồng địa phương
Gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ
các tác động tiêu cực
Gia tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ tác động tiêu
cực
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN
• Mục tiêu của tiêu chuẩn Xanh ASEAN
– Thúc đẩy phát triển du lịch bền vững trong Hiệp hội các
Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
– Làm tăng sự thân thiện với môi trường và bảo tồn năng
lượng trong ngành lưu trú của các nước ASEAN, để bảo vệ
và duy trì tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của các nước
ASEAN như một công cụ để bảo tồn văn hóa và xóa đói
giảm nghèo, nhằm đưa các nước ASEAN thành điểm đến
chung có chất lượng.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh
ASEAN
10 nước thành viên ASEAN thống
nhất xây dựng TC này từ năm 2006
công bố trong hai thời điểm: lần thứ
nhất tại Thái Lan(2008) và lần thứ hai
tại Brunei (2012)
đưa ra các yêu cầu cơ bản và khung quy định đối với
sản phẩm dịch vụ DL
hướng dẫn nâng cao chất lượng ngành DL ASEAN
xây dựng ASEAN thành một điểm đến DL có chất lượng
cao với tên gọi “điểm đến chung có chất lƣợng” (“A
Quality Single Destination”)
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Tiêu chuẩn Khách sạn xanh ASEAN gồm 11 phần
trong đó có các mục kế hoạch quản l
ý môi trường (A),
mua sắm xanh (B), quản trị nhân lực (C) và các hoạt
động quản lý môi trường (D)
3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh
ASEAN
Nhóm tiêu chí
Điểm tối
đa
Điểm tối thiểu
(50%)
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN
Mức đạt
Khoảng
điểm
Tỷ lệ phần trăm
Không đƣợc cấp chứng nhận 0 – 47 Dưới 60%
Đƣợc cấp chứng nhận Từ 48 trở lên Từ 60% trở lên
Quy trình cấp chứng nhận:
- Đơn đề nghị của cơ sở lưu trú du lịch;
- Thông báo ngày đi đánh giá;
- Lên lịch trình;
- Đánh giá tại cơ sở lưu trú du lịch (Danh mục đánh giá biên bản);
- Báo cáo đánh giá;
- Xem xét, thu thập
kiến để quyết định;
- Ban hành chứng nhận;
- Chứng nhận.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV
Bông sen xanh
Những yêu cầu của Nhãn bông sen xanh
Đạt tiêu chuẩn về
bảo vệ môi
trường và phát
triển BV
Nỗ lực trong việc
bảo vệ môi
trường
Sử dụng hiệu
quả tài nguyên,
năng lượng
Góp phần bảo vệ
các di sản, phát
triển kinh tế, văn
hóa, xã hội của
địa phương
Theo đuổi Phát
triển DL BV
Mở đầu cho việc xây dựng hệ thống tiêu chí DL BV đối với
các dịch vụ phục vụ khách DL khác
DHTM_TMU
www.themegallery.com
25 điểm
thƣởng
Tiêu chí Bông sen xanh
Cấp cơ sở
30 tiêu
chí
A,B,C, D
Cấp
khuyến
khích
29 tiêu
chí
A,B,C,D
Cấp cao
22 tiêu
chí
A,B,C,D
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV
Bông sen xanh
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch
bền vững Bông sen xanh
A - Quản lý bền vững; (14 tiêu chí: 6 cơ sở, 7 khuyến
khích, 1 cấp cao, điểm tối đa 23đ)
B - Tối đa hoá lợi ích kinh tế và xã hội cho cộng đồng
địa phƣơng; (10 tiêu chí: 1 cơ sở, 3 khuyến khích, 6 cấp
cao, điểm tối đa 25đ)
C - Giảm thiểu các tác động tiêu cực tới di sản văn
hoá, di sản thiên nhiên; (11 tiêu chí: 4 cơ sở, 3 khuyến
khích, 4 cấp cao, điểm tối đa 22đ)
D - Giảm thiểu những tác động tiêu cực tới môi
trƣờng. (46 tiêu chí: 19 cơ sở, 16 khuyến khích, 11 cấp cao,
điểm tối đa 84đ)
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch
bền vững Bông sen xanh
Cấp tiêu
chí
Mã số Nội dung tiêu chí Điểm tối đa
Cách xếp hạng Nhãn Bông sen xanh
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch
bền vững Bông sen xanh
Các
bƣớc
cấp
chứng
nhận
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch
bền vững Bông sen xanh
• Tổng cục DL được sự hỗ trợ của Cơ quan Hợp tác Phát
triển Quốc tế Tây Ban Nha (AECID) đã xây dựng Bộ tiêu
chí Nhãn Du lịch xanh cho 4 loại hình cơ sở dịch vụ DL:
– Nhà hàng phục vụ khách DL;
– Cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL;
– Điểm dừng chân phục vụ khách DL;
– Điểm tham quan DL.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Cửa hàng độc lập, nằm ngoài cơ sở lưu trú DL và phải
đạt được 72 tiêu chí, gồm 6 nhóm:
1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển BV của
cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL;
2. Tiết kiệm năng lượng;
3. Tiết kiệm nước;
4. Sử dụng nguyên vật liệu thân thiện với môi trường
và bán sản phẩm xanh;
5. Xử lý và hạn chết chất thải;
6. Giảm thiểu sự ô nhiễm và sử dụng hóa chất thân
thiện với môi trường.
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM
PHỤC VỤ KHÁCH DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Nhà hàng phục vụ khách DL cần đạt được 85
tiêu chí gồm 6 nhóm chính:
1. Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và
hoạt động phát triển BV của nhà hàng phục
vụ khách DL;
2. Tiết kiệm năng lượng;
3. Tiết kiệm nước;
4. Sử dụng thực phẩm BV;
5. Giảm thiểu và xử lý chất thải;
6. Giảm thiểu ô nhiễm, tiếng ồn và sử dụng
hóa chất thân thiện với môi trường
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM
PHỤC VỤ KHÁCH DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Điểm dừng chân phục vụ khách DL cần đạt được
168 tiêu chí, gồm 5 nhóm chính là:
1. Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và hoạt
động phát triển BV của Điểm dừng chân;
2. Nhà vệ sinh công cộng;
3. Bãi đỗ xe;
4. Nhà hàng;
5. Cửa hàng mua sắm.
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM
PHỤC VỤ KHÁCH DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Điểm tham quan DL, phải đạt được 147 tiêu chí,
gồm 6 nhóm chính là:
1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển
BV của đơn vị;
2. Khu vực tham quan;
3. Bãi đỗ xe;
4. Nhà vệ sinh công cộng;
5. Nhà hàng;
6. Cửa hàng mua sắm.
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM
PHỤC VỤ KHÁCH DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.2.5. Tiêu chuẩn ISO 14001
• Khái niệm ISO 14001
– ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi
trường (EMS) nó đưa ra các yêu cầu về quản lý môi
trường cần đáp ứng cho của tổ chức. Mục đích của
bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất / dịch
vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến
liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001
Tại sao phải áp dụng ISO 14001?
• Sự cạnh tranh của thị trường
• Hình ảnh, sự tồn tại và phát triển của tổ chức phụ
thuộc vào chất lượng SPDV, cam kết của tổ chức và
thành quả đạt được liên quan đến việc bảo vệ môi
trường, sức khỏe, an toàn và các khía cạnh xã hội,
đạo đức kinh doanh.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• Để đạt đƣợc sự phù hợp với các YC của tiêu chuẩn này
phụ thuộc vào các yếu tố:
– Quy mô của tổ chức
– Vị trí của tổ chức
– Phạm vi áp dụng của tổ chức
– Chính sách môi trường của tổ chức
– Loại hình hoạt động của sản phẩm/ dịch vụ của tố chức
– Các khía cạnh và tác động môi trường của tổ chức
– Các yêu cầu của pháp luật mà tổ chức cam kết tuân thủ
2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Các bƣớc đạt chứng nhận ISO
14001
1. Lãnh đạo đưa ra cam kết
thực hiện
2. Lập nhóm chuyên trách
về ISO
3. Tìm hiểu yêu cầu của tiêu
chuẩn ISO 14001
4. Tiền đánh giá nội bộ sơ
bộ
5. Xác định khía cạnh môi
trường, mục tiêu và chỉ tiêu
môi trường, chính sách môi
trường
6. Xây dựng chương trình
quản lý môi trường
7. Xác định cơ cấu, trách
nhiệm
8. Xây dựng hệ thống văn
bản về hệ thống quản lý môi
trường
9. Thực hiện chương trình
quản lý môi trường
10. Nâng cao nhận thức về
môi trường cho nhân viên
11. Đánh giá nội bộ
12. Đánh giá của bên thứ ba
13. Nhận chứng chỉ
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Chứng nhận và duy trì
tiêu chuẩn ISO 14001
• DNDL điền thông tin yêu cầu báo giá và gửi
đến VP của một tổ chức chứng nhận.
• Đánh giá chứng nhận
– Xem xét tài liệu
– Tham quan
– Đánh giá chứng nhận
– Hành động khắc phục & theo dõi giám sát
– Chứng nhận phù hợp
• Duy trì chứng nhận
– Kiểm soát hệ thống tài liệu
– Đánh giá giam sát
– Tái chứng nhận
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.3. Sự tham gia của cộng
đồng
vào phát triển DLBV
3.3.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển DL BV
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐ ĐP.
3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát
triển DL BV
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát
triển DL BV
DHTM_TMU
www.themegallery.com
• CĐĐP cung cấp các dịch vụ phục vụ DL ban đầu.
• CĐĐP và đời sống của họ cung cấp nguồn tài nguyên
DL hữu hình và vô hình phong phú.
• CĐĐP là nguồn nhân lực tích cực và hiệu quả cho hoạt
động DL.
• Đời sống của CĐĐP gắn liền với điểm DL được khai
thác nên họ sẽ là lực lượng bảo vệ tốt nhất nguồn tài
nguyên du lịch địa phương một cách bền vững.
3.3.1. Vai trò của cộng đồng
trong phát triển DLBV
DHTM_TMU
www.themegallery.com
CĐ ĐP tham gia
vào hoạt động DL
• Cho khách thuê trọ và ở chung trong nhà dân;
• KD các nhà nghỉ bình dân
• Đóng góp nhân lực cho ngành du lịch
• Tham gia các hoạt động như hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt
động của du khách
• Sản xuất hàng hóa và bán hàng lưu niệm để bán trực
tiếp cho khách
• Tham gia gián tiếp vào du lịch thông qua sản xuất và
cung ứng cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên
CĐĐP
• Lợi ích
– Thu nhập bền vững
– Các dịch vụ địa phương
được cải thiện
– Trao quyền văn hoá và trao
đổi văn hoá
– Thay đổi nhận thức về bảo
tồn của CĐĐP
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐĐP
• Đe dọa
– Tác động môi trường
– Tính không bền vững về kinh tế
– Mâu thuẫn có thể xảy giữa du khách và cư dân địa
phương
– Sự đông đúc có thể phá vỡ sự yên bình của môi
trường tự nhiên và các vùng xung quanh
– Sự phát triển quá mức có thể phá vỡ các CĐĐP.
– Điều khiển bên ngoài
– Rò rỉ kinh tế
– Thay đổi văn hoá
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.3.3. Các mức độ tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
Cộng đồng nên được quyền tham
gia quyết định và kiểm soát các
hoạt động ảnh hưởng đến cuộc
sống của chính họ. Với sự tham gia
của cộng đồng, dự án phát triển sẽ
mang lại hiệu quả cao
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Hạn chế của CĐ ĐP
CĐ ĐP không có vốn đầu tư, sự hiểu
biết hay cơ sở hạ tầng cần thiết
Một vài yếu tố về văn hóa có thể hạn
chế sự tham gia của họ
DL có thể là một khái niệm khó nắm
bắt đối
với người dân sống ở những vùng nông
thôn hẻo lánh, cô lập
Các thành viên của cộng đồng bản
địa có thể nghĩ rằng việc họ nắm thế
chủ động là không phù hợp.
3.3.3. Các mức độ tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.3.3. Các mức độ tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
Phân loại Đặc điểm của từng loại
1. Tham gia có tính
hình thức
Sự tham gia chỉ đơn thuần hình thức, đại diện của "nhân dân" ngồi vào các ban chính thức song
không được bầu lên và không có quyền hành gì.
2. Tham gia thụ
động
Người dân tham gia do được bảo cho biết cái gì đã được quyết định hoạc cái gì đã xảy ra.
3. Tham gia do tƣ
vấn
Người dân tham gia do được tư vấn hoặc do trả lời các câu hỏi.
4. Tham gia để
đƣợc hƣởng các
khuyến khích vật
chất
Người dân tham gia bằng cách đóng góp các nguồn lực, chẳng hạn đóng góp lao động, để nhận
được lương thực, tiền mặt hoặc các khuyến khích vật chất khác. Điều rất thường thấy là tuy mang
tiếng tham gia song người dân không có vai trò gì trong việc kéo dài các công nghệ hoặc công tác
thực hành khi các khuyến khích kết thúc.
5. Tham gia chức
năng
Người dân có thể tham gia bằng cách lập ra các nhóm để đáp ứng các mục đích đã định trước liên
quan đến dự án. Trường hợp xấu nhất, người dân địa phương chỉ được mời đến để phục vụ những
mục đích thứ yếu.
6. Tham gia có tính
tƣơng tác
Người dân tham gia vào việc cùng phân tích, triển khai các kế hoạch hành động và thành lập hoặc
tăng cường các cơ quan địa phương. Tham gia được xem là một quyền, không chỉ là một phương
tiện nhằm đạt được những mục tiêu của dự án.
7. Tự thân vận động Người dân tham gia bằng cách đưa ra các sáng kiến một cách độc lập với các cơ quan bên ngoài
nhằm thay đổi các hệ thống. Họ phát triển các mối quan hệ với cơ quan bên ngoài nhằm có được
các nguồn lực và sự cố vấn kỹ thuật mà họ cần, song vẫn duy trì sự kiểm soát đối với cách sử dụng
các nguồn lực. Sự tự thân vận động có thể nhân rộng nếu các chính phủ và các tổ chức phi chính
phủ tạo ra một khung hỗ trợ.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
3.3.4. Huy động sự tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
CĐ ĐP là những người sinh sống lâu năm trên đất quy
hoạch:
phát triển DL phải đem lại lợi ích cho việc bảo tồn và
phát triển cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng phải bình đẳng trong việc sử
dụng đất và các tài nguyên vốn là sở hữu của cộng đồng,
trong việc xây dựng và lập kế hoạch phát triển.
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Chia sẻ lợi ích với CĐ ĐP
Thu nhập DL cần được điều hòa thông qua các kế
hoạch đầu tư phát triển, các hoạt động kinh doanh dịch
vụ nhỏ, với sự tham gia của CĐ ĐP; đồng thời góp
phần làm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản
phẩm DL.
Nguyên tắc này cũng cần được xem xét áp dụng đối
với các hoạt động DL ở quy mô khu vực và quốc tế.
3.3.4. Huy động sự tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Để có thể chia sề lợi ích với CĐ ĐP, ngành DL cần :
Chịu trách nhiệm chủ yếu đối với việc duy trì và cải
thiện môi trường
Đảm bảo các chi phí cho môi trường được tính toán
đầy đủ trong các dự án phát triển DL. Đảm bảo cho
sự phát triển đa dạng các hoạt động kinh doanh
dịch vụ, với sự tham gia đầy đủ nhất của CĐ ĐP.
Hỗ trợ nền kinh tế của các quốc gia có điểm DL
bằng cách hợp lý hóa phần khấu trừ từ doanh thu
DL để sử dụng cho các mục đích phúc lợi, tạo thêm
việc làm cho người dân
3.3.4. Huy động sự tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP
Sự tham gia của địa phương là nhân tố quan trọng
thu hút khách DL.
Khi được tham gia chỉ đạo phát triển DL, CĐ ĐP sẽ
tạo ra được những điều kiện đặc biệt thuận lợi cho
DL
Họ còn được tạo điều kiện để tham gia trực tiếp vào
các hoạt động nghiệp vụ trong khách sạn, hướng dẫn
khách DL, quản lý kinh doanh dịch vụ. vv.. .
3.3.4. Huy động sự tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Để khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP, ngành DL cẩn.
Tôn trọng nhu cầu và nguyện vọng của CĐ ĐP được
cùng điều hành và tham gia hoạt động DL.
Khuyến khích sự tham gia tích cực của CĐ ĐP vào
việc triển khai thực hiện các dự án phát triển DL trên
địa bàn của họ.
Huy động tối đa khả năng về con người và cơ sở vật
chất kỹ thuật của CĐ ĐP vào việc phục vụ hoạt động
phát triển DL.
3.3.4. Huy động sự tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Thường xuyên trao đổi, tham khảo ý kiến với CĐ ĐP
và các đối tượng có liên quan
Sự tham khảo ý kiến của các ngành kinh tế với CĐ
ĐP là cần thiết để đánh giá được tính khả thi của một
dự án phát triền
Quá trình tham khảo ý kiến bao hàm việc trao đổi
thông tin, ý kiến, đánh giá và hành động dựa vào kỹ
năng, kiến thức và các nguồn lực ở địa phương.
3.3.4. Huy động sự tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
Để có thể tham khảo được những ý kiến của CĐ ĐP và
các đối tượng có liên quan, ngành DL cần :
Thông báo cho CĐ ĐP về những lợi ích tiềm tàng
cũng như những thay đổi tiềm ẩn do hoạt động phát
triển DL gây nên; cùng CĐ ĐP xác định những
phương án phát triển phù hợp,
Trao đổi thường xuyên với CĐ ĐP, với các cấp
chính quyền và các ngành có liên quan bằng nhiều
hình thức
3.3.4. Huy động sự tham gia của
CĐ ĐP vào phát triển DL
DHTM_TMU
www.themegallery.com
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Kể tên các phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch.
2. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa
vào khả năng tải? Lấy ví dụ minh họa.
3. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa
vào bộ chỉ thị môi trường của Tổ chức Du lịch Thế giới.
4. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa
vào bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính bền vững của điểm du lịch. .
5. Kể tên các tiêu chuẩn du lịch bền vững.
6. Trình bày tiêu chuẩn du lịch bền vững toàn cầu.
7. Trình bày tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN.
8. Trình bày tiêu chuẩn Nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh.
9. Trình bày tiêu chuẩn ISO 14001.
10. Phân tích sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền
vững.
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- du_lich_ben_vung_3_8282_1991397.pdf