Tài liệu Bài giảng Điều trị tha ở người lớn tuổi: Những điều cần lưu ý – Nguyễn Thanh Hiền: 1
Bs Nguyễn Thanh Hiền
ĐIỀU TRỊ THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI:
những điều cần lưu ý
(Treatment of hypertension in the elderly patient:
what I should know?)
2
Nội dung
DỊCH TỄ VÀ NGUY CƠ THA Ỏ NGƯỜI LỚN TUỔI (NLT)
ĐẶC ĐIỂM THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
CẢNH BÁO, KS THA VÀ HIỆU QUẢ
ĐÁNH GIÁ LS
ĐIỀU TRỊ
o MỤC TIÊU HA
o ĐT THUỐC
o HƯỚNG DẪN ĐT CỦA CÁC HỘI
o LƯU Ý
KẾT LUẬN
3
THA ảnh hưởng ít nhất 2/3 BN > 65t
và tăng theo thuổi (HA tâm thu)
1. Mozzafarian D et al. Circulation. 2015;e29-322.
Prevalence of hypertension in adults in the US (NHANES: 2007-2012)1
Men
Women
Có nguy cơ THA theo tuổi ở người lớn tuổi trước đó HA BT:
Người từ 55 đến 65t có HA bình thường sẽ có:
• 90% nguy cơ phát triển thành THA giai đoạn 1 (HA 140/90-159/99)
• 40% thành THA giai đoạn 2 (HA ≥ 160/100) trong phần đời còn lại.
Stroke mortality rate in each decade of age vs. usual
systolic blood pressure at the start of the decade.1
4
HA tâm thu tiên đoán t...
32 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Điều trị tha ở người lớn tuổi: Những điều cần lưu ý – Nguyễn Thanh Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bs Nguyễn Thanh Hiền
ĐIỀU TRỊ THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI:
những điều cần lưu ý
(Treatment of hypertension in the elderly patient:
what I should know?)
2
Nội dung
DỊCH TỄ VÀ NGUY CƠ THA Ỏ NGƯỜI LỚN TUỔI (NLT)
ĐẶC ĐIỂM THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
CẢNH BÁO, KS THA VÀ HIỆU QUẢ
ĐÁNH GIÁ LS
ĐIỀU TRỊ
o MỤC TIÊU HA
o ĐT THUỐC
o HƯỚNG DẪN ĐT CỦA CÁC HỘI
o LƯU Ý
KẾT LUẬN
3
THA ảnh hưởng ít nhất 2/3 BN > 65t
và tăng theo thuổi (HA tâm thu)
1. Mozzafarian D et al. Circulation. 2015;e29-322.
Prevalence of hypertension in adults in the US (NHANES: 2007-2012)1
Men
Women
Có nguy cơ THA theo tuổi ở người lớn tuổi trước đó HA BT:
Người từ 55 đến 65t có HA bình thường sẽ có:
• 90% nguy cơ phát triển thành THA giai đoạn 1 (HA 140/90-159/99)
• 40% thành THA giai đoạn 2 (HA ≥ 160/100) trong phần đời còn lại.
Stroke mortality rate in each decade of age vs. usual
systolic blood pressure at the start of the decade.1
4
HA tâm thu tiên đoán tốt nhất tỉ lệ đột quỵ
ở BN THA lớn tuổi hơn
1. Rahimi K et al. Circ Res. 2015;116:925-936.
5
Đột quỵ là biến chứng nặng nề nhất ở
BN THA lớn tuổi hơn
1. Gentil A et al. J Neurol Neurosurg Psychiatry. 2009;80:1006-1010.
Age-specific incidence rates of stroke and
acute myocardial infarction (MI) in women1
Age-specific incidence rates of stroke and
acute myocardial infarction (MI) in men1
6
ĐẶC ĐIỂM THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
- Nhiều bệnh kết hợp
- Nồng độ renin thấp (hình)
Giảm nồng độ renin theo tuổi
- Tỉ lệ biết có bệnh cao hơn (84% vs
66%)
- Tỉ lệ được ĐT cao hơn (80% vs 50%)
- Nếu ĐT, ít có khả năng đạt HA mục tiêu
(64% so 82%), đăc biệt HA tâm thu
- BN lớn tuổi hơn có thể gặp khó khăn
khi tuân thủ chế độ ăn hạn chế muối vì các
lí do sau:
- Có thể ăn muối nhiều hơn để bù
vào giảm vị giác.
- Có thể phụ thuốc nhiều hơn vào
thức ăn được chế biến sẵn và đóng
hộp, vốn có nhiều muối so với thực
phẩm tươi chứa ít muối.
Treatment of hypertension in the elderly patient, particularly isolated systolic hypertension. Uptodate 2017
Belmin et al. Drugs Aging. 1994;5(5):391-400
ĐẶC ĐIỂM THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI:
Vấn đề hạ huyết áp tư thế
• Có thể tới 36% bị tụt HA tư thế và gây nhiều BC
nguy hiểm (TM, ĐQ, ngã và gãy xương)
• Hạ HA tư thế được chẩn đoán khi trong vòng 2
đến 5 phút đứng yên, có một trong các tình trạng
sau đây:
o HA tâm thu hạ ít nhất 20 mmHg
o HA tâm trương hạ ít nhất 10 mmHg
o Có triệu chứng của giảm tưới máu não, như chóng mặt khi nằm
ngửa, và áp lực lúc đứng nên được đo ở BN lớn tuổi trước khi bắt
đầu điều trị hạ áp
ĐẶC ĐIỂM THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI:
Vấn đề suy kiệt (frailty), giảm nhận thức
• Thường gặp ở NLT
• Đôi khi không có ích lợi khi điều trị hạ áp.
• Suy kiệt là “một hội chứng sinh học của sự suy giảm khả năng bảo tồn
và đối kháng của cơ thể với các tác nhân gây stress do giảm tích lũy
của nhiều cơ quan sinh lý, và dẫn đến những tổn thương nghiêm
trọng”. Suy kiệt tăng đáng kể sau 80t; tuy nhiên, tuổi chỉ là một trong
những yếu tố tiên đoán sự suy kiệt:
– Nhạy cảm với yếu tố gây stress còn có thể gây ra do các yếu tố nguy cơ
về sinh học, hành vi, môi trường và xã hội
• Các NC lâm sàng gần đây cho thấy có ảnh hưởng đáng kể của tình
trạng suy kiệt đến mối liên hệ giữa HA và kết cục, đặc biệt ở những
cá nhân lớn tuổi đang điều trị hạ áp: khi không có suy kiệt nặng, HA
tâm thu càng cao thì nguy cơ tử vong càng cao trong khi nếu có suy
kiệt nặng thì HA tâm thu không liên quan đến nguy cơ tử vong.
9
HIỆU QUẢ ĐT THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
1. SPRINT Research Group. N Engl J Med. 2015;373:2103-2116.
Targeting systolic BP <120 mm Hg vs <140 mm Hg in older patients further
improves CV outcomes
SPRINT study (2015)1
10
ĐIỀU TRỊ THA Ở BN ≥ 80 TUỔI (HYVET Study)
N Engl J Med 2008;358.
11
HIỆU QUẢ ĐT THA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
HYVET SHEP STOP Syst-Eur
Syst-
China
Giảm HA trung bình,
HAtth/HAttr, mmHg
-29/-13 -27/-9 -29/-17 -23/-7 -20/-5
Đột quỵ, phần trăm
giảm
-30 % -32 % -47 % -42 % -38 %
BMV, phần trăm giảm -23 % -27% -13 % -30 % +6 %
Suy tim, phần trăm
giảm
-64 % -55 % -51 % -29 % -58 %
SHEP: Systolic Hypertension in the Elderly Program; STOP: Swedish Trial in Old
Patients; HYVET: Hypertension in Very Elderly Trial; Sys-Eur: European Systolic
Hypertension in the Elderly; Syst-China: Chinese Trial on Isolated Systolic
Hypertension in Elderly
ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG
• Ở BN lớn tuổi nghi ngờ THA, phải hỏi bệnh sử
kỹ, khám lâm sàng, làm CLS chọn lọc và các
thăm khám bổ sung để trả lời 4 câu hỏi chính
sau:
– 1. Có THA vĩnh viễn hay không?
– 2. Là THA tiên phát và liệu có thêm yếu tố thứ phát hay k?
– 3. Nguy cơ tim mạch toàn diện của BN là gì?
– 4. Tình trạng toàn thể của BN liên quan đến bệnh phối hợp, có
kê đơn kiểu dòng thác không, có suy kiệt và có tự chăm sóc bản
thân được không?
13
Chiến lược điều trị THA ở BN lớn tuổi:
MỤC TIÊU HA
Khuyến cáo Classa Mức
chứng cứb
Tham
khảoc
BN lớn tuổi THA với HAtth ≥ 160 mmHg,
có bằng chứng mạnh về việc khuyến cáo
giảm HAtth xuống 140-150 mmHg.
I A 141265
Nhóm BN < 80t, ĐT hạ áp có thể được
xem xét khi HAtth ≥ 140 mmHg, mục tiêu
làm giảm HA < 140 mmHg nếu dung nạp
ĐT tốt.
IIb B -
Nhóm BN > 80t với HAtth ban đầu ≥ 160
mmHg, khuyến cáo giảm HA xuống 140-
150 mmHg với điều kiện BN trong tình
trạng sức khỏe và tâm thần tốt.
I B 287
ESH 2013
14
Chiến lược điều trị THA ở BN lớn tuổi:
ĐIỀU TRỊ THUỐC: NGUYÊN TẮC CHUNG
Các vấn đề cần được xem xét trước khi bắt đầu ĐT
THA ở BN lớn tuổi:
- Liều ban đầu thấp hơn (khoảng ½ liều ở BN trẻ tuổi) để giảm
thiểu tác dụng phụ.
- Khi không có THA cấp cứu hay khẩn trương, HA nên hạ từ từ
theo tuần đến tháng thay vì hạ nhanh theo giờ đến ngày, để
làm giảm thiểu nguy cơ xuất hiện triệu chứng thiếu máu nuôi,
đặc biệt ở BN có hạ HA tư thế.
Treatment of hypertension in the elderly patient, particularly isolated systolic hypertension. Uptodate 2017
- Nhiều TNLS cho thấy lợi ích của ĐT hạ áp ở BN lớn tuổi được
thực hiện trên những BN khá khỏe mạnh, ít khỏe mạnh và suy
kiệt (SPRINT). Do đó, điều quan trọng là điều trị cẩn trọng và
tránh ĐT quá mức ở BN lớn tuổi suy kiệt, nhưng nhóm này vẫn
có được lợi ích khi kiểm soát HA tâm thu tốt hơn.
15
Chiến lược điều trị THA ở BN lớn tuổi
Lựa chọn thuốc hạ áp
Cả 3 nhóm thuốc hạ áp đều có td đếngiảm tử vong tim mạch và tử
vong chung, và tỉ lệ NMCT không tử vong,
3 nhóm thuốc được chọn là thuốc đầu tay để điều trị hạ áp ở BN lớn
tuổi gồm: lợi tiểu thiazide liều thấp (ví dụ như Chlorthalidone 12.5
đến 25mg/ngày), ức chế Calci tác dụng kéo dài (thường là nhóm
DHP), UCMC hay UCTT.
Nên lựa chọn thuốc và phối hợp thuốc
an toàn, hiệu quả nhất
3 phối hợp thường dùng là:
o DHP tác dụng dài và lợi tiểu thiazide
(ưa thích hơn).
o LT và UCMC/UCTT
o DHP tác dụng dài và UCMC/UCTT
Treatment of hypertension in the elderly patient, particularly isolated systolic hypertension. Uptodate 2017
Nhiều BN THA lớn tuổi có chỉ định đặc biệt cần dùng UCMC hay UCTT
như trong suy tim, NMCT cũ, và bệnh thận mạn có tiểu đạm.
16 J Cardiovas Med 2015
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHUỖI BỆNH LÍ
TIM MẠCH TÍCH HỢP
17
Hiệu quả và tính an toàn của điều trị kết hợp thuốc ức chế
kênh canxi và lợi tiểu trên bệnh nhân THA: Phân tích gộp
BN lớn tuổi với THA tâm thu đơn độc đặc biệt có thể được hưởng lợi từ điều trị kết hợp
này, vì cả hai nhóm thuốc này đều cho thấy có khả năng bảo vệ mạch máu não.
J Clin Hypertens (Greenwich). 2015;17:193–199. ª 2015.
Hai tác động hiệp đồng: thận và mạch máu 1-4
Hai tác động hiệp đồng
18 1. Waeber B et al. Expert Opin Pharmacother. 2012;13:1515-1526. 2. Leenen FH et al. Curr Med Res Opin. 1983;8 (suppl 3):47-52. 3. Hamet P et al. J Hypertens.32(e-suppl 1):e269-e270.
4. Cappuccio FP et al. J Hum Hypertens. 1991;5:115-119.
Sự giảm huyết áp tâm thu sau 52 tuần ở những bệnh nhân ≥65 tuổi
Kết hợp Indapamide SR và amlodipine làm giảm
huyết áp tâm thu nhiều hơn ở những bn lớn tuổi
19
1. Hanon O. NESTOR CCB over 65. Accepted Abstract. 26e Journées Européenes de la Société Française de Cardiologie (JESFC) 2016.
HA Tâm trương
HA Tâm thu
P<0.05
-6.2 mm Hg
(P=0.022)
-22.4
-29.6
-11.1
-13.9
CCB RAASIs combination in hypertension :
Intraglomerular effects (valsartan, telmisartan,
perindopril/amlordipine)
RAASIs
RAASIs
Các thuốc UCMC có hiệu quả rất tốt trên bảo vệ TM, ĐQ ở BN
lớn tuổi (perindopril), cần lưu ý td phụ gây ho của thuốc
(Imidapril ít gây ho khan so với các thuốc UCMC khác)
Nghiên cứu đa trung tâm ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh song song trong 12 hoặc 24 w
Thuốc sử dụng: Imidapril và các thuốc đối chứng
Robinson et al. Drugs 2007; 67 (9): 1359-1378 ;0012-6667/07/0009-1359/$49.95/0
22
Kết hợp LT (Indapamide SR)/amlodipine được
khuyến cáo cho những bn THA lớn tuổi, or da màu
A: Renin Angiotensin System Antagonist, C: Calcium Channel Blocker; D: Diuretic
1. NICE guidelines. Hypertension: Clinical management of primary hypertension in adults [CG127]. Published August 2011. Accessed September 28, 2015.
Hướng dẫn của NICE khuyến cáo thuốc nhóm UCC canxi hoặc nhóm LT cho những bn lớn tuổi1
JNC8 guidelines recommend a CCB or a diuretic, alone or in combination for patients over 601
23
1. James PA et al. JAMA. 2014;311(5):507-520.
Kết hợp LT (Indapamide SR)/amlodipine được
khuyến cáo cho những bn THA lớn tuổi, or da màu
24
Kết quả của điều trị hạ áp tích cực trên những
bn lớn tuổi THA
J Am Coll Cardiol 2017;69:486–93
Bảng 2: Đặc điểm của các nghiên cứu
JATOS (13) SPRINT-SENIOR (6) VALISH (14) Wei và cộng sự (15)
Năm 2008 2016 2010 2013
Mẫu NC 4,418 2,636 3,079 724
Tiêu chuẩn chọn bệnh
THA, tuổi 65 – 85 THA, tuổi ≥ 75 có tăng
YTNC BMV mạn(tiền
sử LS hoặc CLS BMV
mạn, bệnh thận mạn,
nguy cơ 10 năm BMV
mạn chung theo
Framingham ≥ 15%)
THA tâm thu đơn độc,
tuổi 70 – 85
THA, tuổi ≥ 70
Nơi thực hiện NC Nhật Bắc Mỹ Nhật Trung Quốc
So sánh
Hạ HA tích cực
(<140mmHg) so với
tiêu chuẩn (140 -
159mmHg)
Hạ HA tích cực
(<120mmHg) so với
tiêu chuẩn
(<140mmHg)
Hạ HA tích cực
(<140mmHg) so với
tiêu chuẩn (140 -
149mmHg)
Hạ HA tích cực
(<140mmHg) so với
tiêu chuẩn (140 -
149mmHg)
Chiến lược điều trị
Efonidipine cộng với một
thuốc hạ áp khác nếu cần
Theo protocol
Valsartan cộng với một
thuốc hạ áp khác nếu cần
Theo protocol
Thời gian theo dõi trung
bình, năm
2 3.1 3.1 4
Định nghĩa MACE
NMCT, ĐTN cần nhập
viện, suy tim, đột tử do
tim, phình bóc tách ĐMC
ngực, và tắc nghẽn động
mạch
NMCT không tử vong,
HC MVC không gây
NMCT, đột quị không tử
vong, suy tim mất bù
không tủ vong, và chết
do các nguyện nhân tim
mạch
Chết do tim mạch, đột
quị không tử vong,
NMCT không tử vong
Đột quị tử vong/ Không
tử vong, NMCT cấp, và
những nguyên nhân gây
chết do tim mạch (đột tử,
và chết do suy tim)
Khác biệt có ý nghĩa
trong điều trị
9.7/3.3 11.4/5.2 5.4/1.7 14/6
25 J Am Coll Cardiol 2017;69:486–93
Kết quả của điều trị hạ áp tích cực trên
những bn lớn tuổi THA
26
Kết quả của điều trị hạ áp tích cực trên
những bn lớn tuổi THA
J Am Coll Cardiol 2017;69:486–93
KẾT LUẬN: Trên những bn lớn tuổi THA, kiểm soát HA
tích cực (HATT < 140mmHg) làm giảm các biến cố TM
lớn, bao gồm tử vong do tim mạch và suy tim. Dữ liệu
về các biến cố bất lợi còn ít, nhưng cho thấy tăng nguy
cơ suy thận. Khi điều trị kiểm soát HA tích cực, bác sĩ
lâm sàng nên thận trọng cân nhắc giữa lợi ích với
những nguy cơ tiềm tàng.
27
Các thuốc hạ áp và chấn thương do té ngã
nghiêm trọng trên người lớn tuổi
JAMA Intern Med. 2014 April ; 174(4): 588–595
28
Tăng huyết áp và nguy cơ tử vong 10 năm
trong nghiên cứu đoàn hệ Lão khoa Milan 75+:
vai trò của tình trạng chức năng và nhận thức
Blood pressure and 10-yearmortality risk in the Milan Geriatrics 75+ Cohort Study: role of functional and cognitive statusAge and
Ageing 2015; 44: 932–937
VẤN ĐỀ DÙNG NHIỀU THUỐC
• Dùng nhiều thuốc (≥ 4 thuốc) và tác dụng phụ của thuốc cũng là vấn đề lớn
ở NLT.
29
• Dùng nhiều thuốc thường gặp ở nhóm BN lớn tuổi hơn và suy kiệt, người
từ 75 đến 84 tuổi, trong đó 5 đến 9 thuốc/ngày chiếm hơn 50%.
• Dùng nhiều thuốc làm tăng nguy cơ tương tác thuốc, sự cố do dùng thuốc,
và tăng khả năng kê đơn kiểu dòng thác. Nguy cơ tương tác thuốc nghiêm
trọng liên quan chặt chẽ đến số lượng thuốc dùng, thay đổi từ < 15% khi
dùng ≤ 2 thuốc đến > 80% khi dùng ≥ 7 thuốc một ngày. .
• Dược động học và dược lực học sẽ thay đổi theo tuổi, và đặc biệt tình trạng
giảm độ lọc thận, giảm chuyển hóa ở gan, giảm cung lượng tim cũng như
giảm chỉ số khối cơ thể và tổng lượng nước toàn cơ thể, có thể thay đổi
dược động học và góp phần tăng nguy cơ phản ứng thuốc có hại.
• Giảm albumin máu cũng ảnh hưởng đến bệnh cấp tính, và suy dinh dưỡng
có thể góp phần thêm vào việc tích lũy nồng độ thuốc đã chuyển hóa tự do
trong máu.
30
Điều trị phối hợp nhiều thuốc huyết áp, mức huyết áp đạt
được và tỷ lệ tử vong trên những bn lớn tuổi sống tại nhà
dưỡng lão – Nghiên cứu PARTAGE
JAMA InternalMedicine Published online February 16, 2015
31
KẾT LUẬN
• THA là YTNC TM cho người lớn tuổi, đặc biệt THA tâm thu
• Cần lưu ý một số đặc điểm THA/NLT
• Mục tiêu HA:
– BN > 80t với HAtth ban đầu ≥ 160 mmHg, khuyến cáo giảm HA xuống 140-
150 mmHg với điều kiện BN trong tình trạng sức khỏe và tâm thần tốt (IB).
– BN lớn tuổi THA với HAtth ≥ 160 mmHg, có bằng chứng mạnh về việc
khuyến cáo giảm HAtth xuống 140-150 mmHg (IA).
– Nhóm BN < 80t, ĐT hạ áp có thể được xem xét khi HAtth ≥ 140 mmHg,
mục tiêu làm giảm HA < 140 mmHg nếu dung nạp ĐT tốt (IIB).
• Tuân thủ các nguyên tắc chung ĐT THA
• Nên chọn thuốc và phối hợp được chứng minh hiệu quả, an toàn, dễ sử dụng.
Hạn chế dung nhiều thuốc
• Cần lưu ý:
– Có nên hạ HA tích cực không?
– Nguy cơ tụt HA tư thế, suy kiệt và giảm nhận thức
– Hạn chế nhiều thuốc
XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE
CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ
ĐỒNG NGHIỆP
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ
THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_tri_tha_o_nguoi_lon_tuoi_nhung_dieu_can_luu_y.pdf