Tài liệu Bài giảng Điều trị suy tim trong thai kỳ - Nguyễn Thị Hậu: ĐIỀU TRỊ SUY TIM
TRONG THAI KỲ
TS. BS. NGUYỄN THỊ HẬU
ĐẠI CƯƠNG
• Bệnh tim thường là NN (gián tiếp) gây tật
bệnh và tử vong trong thai kỳ (20 % các
trường hợp tử vong của thai phụ - tại Anh
quốc 2012)*.
• Có tới 4% thai phụ có biến cố TM trong thai kỳ
mà không biết có bệnh tim trước đó.
• Khi thai phụ có triệu chứng suy tim, cần khẩn
cấp xác định chẩn đoán và điều trị thích hợp.
*Knight M, Kenyon S, Brocklehurst P, et al. Saving Lives, Improving Mothers’ Care, Lessons learned to inform future
maternity care from the UK and Ireland Confidential Enquiries into Maternal Deaths and Morbidity 2009-2012, Oxford, UK:
Healthcare Quality Improvement Partnership, 2014.
Tử vong liên quan tim mạch trong thai kỳ
(North Carolina 1996-99)
Berg CJ et al. Obstet Gynecol 2005
Nguyên nhân tử vong Tỷ lệ (%)
Bệnh cơ tim 21
Xuất huyết 14
Tăng HA trong thai kỳ 10
Tai biến mạch não 9
Bệnh mạn tính 9
Thuyên tắc ối
Thuyên tắc phổi
7
6
Nhiễm trùng 7
Tha...
35 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Điều trị suy tim trong thai kỳ - Nguyễn Thị Hậu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
TRONG THAI KỲ
TS. BS. NGUYỄN THỊ HẬU
ĐẠI CƯƠNG
• Bệnh tim thường là NN (gián tiếp) gây tật
bệnh và tử vong trong thai kỳ (20 % các
trường hợp tử vong của thai phụ - tại Anh
quốc 2012)*.
• Có tới 4% thai phụ có biến cố TM trong thai kỳ
mà không biết có bệnh tim trước đó.
• Khi thai phụ có triệu chứng suy tim, cần khẩn
cấp xác định chẩn đoán và điều trị thích hợp.
*Knight M, Kenyon S, Brocklehurst P, et al. Saving Lives, Improving Mothers’ Care, Lessons learned to inform future
maternity care from the UK and Ireland Confidential Enquiries into Maternal Deaths and Morbidity 2009-2012, Oxford, UK:
Healthcare Quality Improvement Partnership, 2014.
Tử vong liên quan tim mạch trong thai kỳ
(North Carolina 1996-99)
Berg CJ et al. Obstet Gynecol 2005
Nguyên nhân tử vong Tỷ lệ (%)
Bệnh cơ tim 21
Xuất huyết 14
Tăng HA trong thai kỳ 10
Tai biến mạch não 9
Bệnh mạn tính 9
Thuyên tắc ối
Thuyên tắc phổi
7
6
Nhiễm trùng 7
Thay đổi Thể Tích máu
TT huyết tương
HC
Quý 1 2 3
%
T
T
tă
n
g
t
h
êm
Huyết động học trong thai kỳ
tiền tải, tiêu thụ O2 giảm chức năng tim
Thay đổi sinh lý trong thai kỳ
Nguyên nhân gây suy tim trong thai kỳ
Những thay đổi sinh lý
của tim
- Tăng thể tích huyết tương
- Tăng nhịp tim
- Tăng xuất lượng – Cung lượng tim
Bệnh tim có sẵn
- Bệnh van tim hậu thấp
- Bệnh tim bẩm sinh
Thai kỳ gây suy tim
- Bệnh cơ tim chu sinh
- Các dạng THA
- Rối loạn nhịp tim
- Hội chứng vành cấp
Nguyên nhân gây suy tim trong thai kỳ
• 2 bệnh cảnh LS:
- Có tiền sử ST hay
bất thường về TM
mất bù
- Không tiền sử bệnh
tim ST mắc phải
trong thai kỳ
(BCTCS)
Ảnh hưởng của bệnh tim đối với thai nghén
SP mắc bệnh tim thiếu oxy và dinh dưỡng ở
tổ chức, tuỳ theo thời điểm và mức độ
• Thai chậm phát triển, thai suy mạn.
• Nhẹ cân so với tuổi thai
• Doạ sẩy thai, sẩy thai
• Doạ đẻ non, đẻ non
• Thai chết trong TC, chết trong chuyển dạ
• Thai bị dị dạng ở SP bị bệnh TBS có tím
Ảnh hưởng của thai nghén lên bệnh tim
Ảnh hưởng nhiều nửa sau của thai kỳ:
• Suy tim cấp
• Phù phổi cấp
• Thuyên tắc mạch phổi
• Rối loạn nhịp tim
• Thiếu máu trong thai kỳ: tăng lưu lượng
tim tăng gánh cho tim suy tim, kể cả
suy tim độ I và II
Các yếu tố dự báo nguy cơ biến chứng tim ở SP
nghiên cứu CARPREG*
Tiêu chuẩn Điểm
Có biến cố tim trong
tiền căn
Suy tim, TIA, đột quỵ trước lần thai này,
loạn nhịp (loạn nhịp nhanh, loạn nhịp
chậm kéo dài, cần điều trị)
1
NYHA III/IV hoặc
tím tái
1
Hẹp van hoặc
nghẽn dòng máu
tim T
Diện tích van ĐM chủ <1.5 cm2, Diện
tích van 2 lá <2 cm2, hoặc chênh áp
đường ra thất trái >30 mm Hg
1
Rối loạn chức năng
thất
LVEF <40% 1
Tỷ suất biến cố tim SP có 0, 1, và >1 điểm lần lượt là 5%, 27%, và 75%.
Phân loại WHO về nguy cơ tim mạch ở sản phụ
Nhóm nguy cơ Nguy cơ của thai kỳ theo tình trạng bệnh
I
Không tăng đáng kể nguy cơ tử vong sản phụ (SP) và
không/ít tăng tình trạng bệnh.
II
Tăng ít nguy cơ tử vong SP hoặc tăng trung bình tình
trạng bệnh.
III
Tăng đáng kể nguy cơ tử vong SP hoặc tình trạng bệnh
nghiêm trọng. Cần tư vấn chuyên gia. Nếu quyết định
giữ thai, cần theo dõi tim mạch và sản khoa sát trong
suốt thai kỳ, cuộc sinh, và chu sinh.
IV
Nguy cơ rất cao tử vong SP hoặc tình trạng bệnh
nghiêm trọng; CCĐ mang thai. Nếu có thai, nên thảo
luận về chấm dứt thai kỳ. Nếu tiếp tục quá trình mang
thai, chăm sóc như nhóm III.
Nguy cơ thai kỳ WHO I
Không biến chứng, nhẹ
- hẹp van động mạch phổi
- còn ống ĐM
- sa van hai lá
Sang thương đơn giản được sửa chữa thành công (khiếm
khuyết vách LT hay liên nhĩ, còn ống ĐM, bất thường dẫn lưu
TM phổi)
NTT nhĩ hoặc thất, đơn độc
Nguy cơ thai kỳ WHO II hoặc III
WHO II (không biến chứng)
Khiếm khuyết vách liên thất hay liên nhĩ không phẫu thuật
Tứ chứng Fallot đã sửa chữa
Hầu hết các rối loạn nhịp
WHO II-III (tùy từng cá thể)
Suy thất trái nhẹ
Bệnh cơ tim phì đại
Bệnh mô van tim không thuộc WHO I hay IV
Hội chứng Marfan không có giãn động mạch chủ
Động mạch chủ <45 mm trong bệnh động mạch chủ đi kèm van
động mạch chủ 2 lá
Hẹp eo ĐMC đã sửa
Nguy cơ thai kỳ WHO II hoặc III
WHO III
Van cơ học
Hệ thống thất P (Systemic RV)
Tuần hoàn Fontan
Bệnh tim bẩm sinh tím (không được sửa chữa)
Bệnh tim bẩm sinh phức tạp khác
Giãn ĐMC 40-45 mm trong hội chứng Marfan
Giãn ĐMC 45-50 mm trong bệnh ĐMC đi kèm van ĐMC 2 lá
Nguy cơ thai kỳ WHO IV (chống chỉ định có thai)
Tăng áp phổi do bất kỳ nguyên nhân nào
RL chức năng thất T nặng (LVEF <30%, NYHA III-IV)
BCT chu sinh trước đây có suy chức năng thất trái
Hẹp van 2 lá nặng, hẹp ĐMC có triệu chứng nặng
Hội chứng Marfan với giãn ĐMC >45 mm
Giãn ĐMC >45 mm trong bệnh ĐMC kèm van ĐMC 2 mảnh
Hẹp eo ĐMC nguyên thủy (native)
Khuyến cáo về quản lý bệnh van tim (ESC)
Khuyến cáo Class Level
Hẹp 2 lá
Ở BN có triệu chứng hoặc có tăng áp phổi, giới hạn hoạt động và ức
chế chọn lọc 1 được khuyến cáo.
I B
Lợi tiểu được khuyến cáo khi triệu chứng sung huyết vẫn còn dù đã
dùng ức chế .
I B
Bệnh nhân có hẹp 2 lá nặng nên được can thiệp trước thai kỳ. I C
Kháng đông liều điều trị được khuyến cáo trong trường hợp rung
nhĩ, huyết khối nhĩ trái, hoặc thuyên tắc trước đó.
I C
Nong van 2 lá nên được cân nhắc ở thai phụ có triệu chứng nặng
hoặc áp lực động mạch phổi tâm thu >50 mmHg dù đã được điều trị
nội khoa.
IIa C
Khuyến cáo Class Level
Hẹp van động mạch chủ
Bệnh nhân có hẹp chủ nặng nên được can thiệp tiền sản nếu:
có triệu chứng I B
hoặc có rối loạn chức năng thất trái (LVEF <50%) I C
Bệnh nhân hẹp chủ nặng không có triệu chứng nên được
can thiệp tiền sản khi xuất hiện triệu chứng trong lúc
làm nghiệm pháp gắng sức.
I C
Bệnh nhân hẹp chủ nặng không có triệu chứng nên cân
nhắc can thiệp tiền sản khi xuất hiện hạ huyết áp trong
lúc làm nghiệm pháp gắng sức.
IIa C
Khuyến cáo Class Level
Sang thương hở van
Bệnh nhân có hở chủ hoặc 2 lá nặng và triệu chứng hoặc
chức năng thất suy yếu hoặc giãn thất nên được điều trị
ngoại khoa tiền sản.
I C
Điều trị nội khoa được khuyến cáo ở thai phụ có hở van
khi xuất hiện triệu chứng.
I C
Khuyến cáo xử trí bệnh cơ tim và suy tim (ESC) Class level
Kháng đông được khuyến nghị ở BN huyết khối trong tim
qua hình ảnh học hoặc có chứng cứ lấp mạch hệ thống
I A
Phụ nữ suy tim khi có thai cần được điều trị theo khuyến
cáo như BN không có thai, tôn trọng các CCĐ đối với một số
thuốc trong thai kỳ
I B
Phụ nữ với BCT dãn nở cần được thông báo về nguy cơ xấu
trong thai kỳ và chu sinh
I C
BN với tiền căn cá nhân hoặc gia đình có đột tử cần theo
dõi sát và xét nghiệm ngay nếu báo có triệu chứng đánh
trống ngực hoặc sắp ngất
I C
BN rung nhĩ cần cho Kháng đông LMWH hoặc AVK tùy giai
đoạn thai kỳ
I C
Khuyến cáo xử trí bệnh cơ tim và suy tim (ESC) Class level
Phụ nữ bị BCT phì đại cần β-blocker bảo vệ sanh IIa C
Cần cho β-blocker cho mọi BN bị BCT phì đại , có nghẽn
đường ra thất trái thể nhẹ hoặc dầy thành tim tối đa >
15mm để phòng sung huyết phổi đột ngột
IIa C
BCT phì đại: cần sốc điện khi rung nhĩ tồn tại kéo dài IIa C
Do nhu cầu chuyển hóa cao khi tạo sữa và cho con bú, cần
ngăn sữa ở người BCT chu sinh
IIb C
Cần tránh thai nếu EF thất trái không về bình thường lại ở
người BCT chu sinh
III C
Chẩn đoán suy tim
• Khởi phát ST do tăng nhu cầu trong thai kỳ hoặc
đợt bộc phát của bệnh tim nền. Thời điểm nguy
cơ TM cao nhất: tam cá nguyệt 3, chu sinh và
ngay sau sanh.
• LS: khó thở GS, khó thở phải ngồi, phù chân, đau
ngực, TM cổ phồng nhẹ , thổi tâm thu nhẹ trước
tim, T3 (có thể có ở SP bình thường).
• CLS:
– ĐTĐ + SÂT chẩn đoán xác định
– Brain Natriuretic Peptide (BNP) < 100 pg/ml,
NT-proBNP đánh giá mức độ ST
Đánh giá suy tim trong thai kỳ
1. Thai phụ có tiền căn bệnh tim:
– Đánh giá nguy cơ ST và tư vấn ở giai đọan sớm
thai kỳ nguy cơ cả mẹ và thai (nhẹ cân,sanh
non).
– Đánh giá LS + CLS NYHA? điều chỉnh thuốc và
kế hoạch theo dõi suốt thai kỳ (SÂT mỗi 3 tháng),
lúc sanh-sau sanh.
2. Thai phụ mới có t. chứng ST trong thai kỳ
đánh giá toàn bộ như BN không có thai, trừ
chụp XQ hướng ĐT
ĐIỀU TRỊ
• Xử trí nội khoa: Chủ yếu là dự phòng và điều trị các
tai biến
– Theo dõi sát ngay từ khi có thai, phát hiện các
biến chứng để điều trị kịp thời.
– Hướng dẫn chế độ nghỉ ngơi, ăn uống(hạn chế
muối).
– Tư vấn cho BN các dấu hiệu nguy hiểm.
– Điều trị nội khoa bao gồm: Trợ tim, lợi tiểu, an
thần, chống huyết khối và dự phòng nhiễm trùng.
• Chú ý tác dụng phụ của thuốc trên SP và thai nhi
ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ứ HUYẾT THEO GIAI ĐOẠN THAI KỲ
Không có
thai
Giai đoạn
thai sớm
Giai đoạn
hậu sản
Giai đoạn
thai muộn
Theo
guideline
chuẩn
Lợi tiểu
Hydralazin-
nitrate
Beta-blocker
Lợi tiểu
ACEi
Beta-blocker
Kháng Aldos.
Lợi tiểu
Hydralazin-
nitrate
Beta-blocker
Phân loại của FDA về nguy cơ
dùng thuốc trong thai kỳ
• Mức độ A : Các nghiên cứu trên phụ nữ không cho thấy nguy cơ đối với
thai nhi trong 3 tháng đầu (và trong các tháng sau).
• Mức độ B : Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với
thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai.
• Mức độ C : Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên
thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác). Chỉ nên sử dụng
khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
• Mức độ D : Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng
do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp
thuận, bất chấp nguy cơ.
• Mức độ X : Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất
thường thai nhi; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai cao
hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ
có thai hoặc có thể có thai.
Thuốc tim mạch dùng trong thai kỳ
THUỐC NHÓM
P.LOẠI
FDA
QUA
NHAU
TÁC DỤNG PHỤ
Digoxin Trợ tim C (+)
An toàn, th. dõi nồng độ
thuốc
Spironolactone Kháng
Aldosterone
D
(+)
Kháng androgen, hở vòm
miệng
Eplerenone (-) K. rõ Không rõ
Hydralazine GIãn mạch C (+)
Mẹ: TC giống lupus;
Thai: loạn nhịp nhanh
Furosemide Lợi tiểu C (+) Thiểu ối, giảm V3 máu
Thiazide Lợi tiểu C (+) Thiểu ối, giảm V3 máu
Glyceryl trinitrate Nitrate B K. rõ Nhịp chậm, giảm co tử cung
ISDN Nitrate B K. rõ Nhịp chậm
Thuốc tim mạch dùng trong thai kỳ
THUỐC NHÓM
P.LOẠI
FDA
QUA
NHAU
TÁC DỤNG PHỤ
Acenocoumarol Kháng Vit K D (+)
Bệnh phôi thai (quý đầu),
chảy máu
Acetylsalicylic acid
(liều thấp) Kháng tiểu
cầu
B (+) Không dị dạng thai
Clopidogrel C K. rõ Không có tư liệu
Atenolol
Chẹn beta
D (+)
Lỗ đáo thấp (tam cá nguyệt
đầu), thai chậm phát triển
Bisoprolol,
Metoprolol
C (+)
Làm chậm nhịp tim và hạ
đường huyết bào thai
Captopril,
Enalapril
Ức chế men
chuyển
D (+) Dị tật trọng 3 tháng đầu. RL
chức năng thận bào thai,
thiểu ối trong 3 tháng giữa và
3 tháng cuối thai kỳ
Candesartan,
Valsartan
Chẹn thụ thể
Angiotensin
D (+)
Đánh giá suy tim mạn/cấp
• SP có tiền căn ST mạn ổn định trước và gđoạn sớm
thai kỳ: điều chỉnh phác đồ đã có ( không ƯCMC, không
kháng Aldosterone) , theo dõi mất bù.
• Nguy cơ tiến triển ST trong thai kỳ:
- Bệnh tim tắc nghẽn bên T (hẹp 2 lá khít, hẹp chủ
khít)
- Tim BS tím, NYHA III – IV
- Suy chức năng thất.
• Một số bệnh cảnh mới x.hiện trong thai kỳ như BCTCS,
VNTMNT, bệnh màng ngoài tim
ST mất bù cấp.
Điều trị suy tim mạn
• Không dùng ƯCMC/ƯCTT/ kháng aldosterone
(1B).
• Tiếp tục chẹn beta đang dùng (2B).
• Nếu phù ngoại biên trung bình do ST mà không ứ
huyết phổi hạn chế muối (2C).
• Nếu ứ huyết phổi nhẹ-trung bình hoặc phù ngoại
biên do ST nhiều không đáp ứng hạn chế muối
Lợi tiểu quai (2C).
• Giãn mạch với Hydralazine (+ Nitrate) (2C).
Đánh giá suy tim mất bù – cấp
1. LS: khó thở , ho nhiều, đau ngực
Bệnh sử: chú ý đặc điểm bệnh TM trước đó.
2. CLS:
• SÂT (+++): phát hiện bệnh tim cấu trúc (Bệnh van tim,
tim BS..), chức năng thất T giảm?
• ECG: dày thất, dày nhĩ, rung nhĩ nhanh?
• XNCB: CTM, điện giải đồ, chức năng thận, KMĐM, men
tim, BNP hay NT- pro-BNP (tăng trong TSG, quá tải V3
cấp)
Điều trị suy tim mất bù – cấp
- Oxygen: SaO2 ≥95% ( mask, PEEP 5-7.5 cm H2O)
- Lợi tiểu: khi có ứ huyết và quá tải tuần hoàn: FS 20-
40mg TM.
- Thuốc tăng co cơ tim: khi bn có CO thấp ( có dấu
giảm tưới máu)
+ Digoxin: T/C suy tim + rung nhị nhanh.
+ Dobutamin
+ Dopamin
Điều trị suy tim mất bù – cấp
• HA ổn định hoặc THA:
Nitroglycerin TTM (2C):khởi đầu 10-20 µg/ph khi HA
tthu > 110 mmHg; thận trọng khi HAtthu giữa 90-
110mmHg.
Một số trường hợp: Nitroprusside hay Nesiritide thay
Nitroglycerin. Cần theo dõi sát huyết động và thai nhi.
• HA thấp:
Thuốc vận mạch TTM (2C): Norepinephrine giảm
máu đến TC
• ST tâm thu: Lợi tiểu + giãn mạch + digoxin (2B) nếu
không đáp ứng.
• Suy thất T nặng (EF ≤30%) Kháng đông dự phòng (2C)
theo hướng dẫn.
THỜI ĐIỂM và CÁCH SANH
• Một nhóm gồm các BS: tim mạch, sản, gây mê, sơ
sinh, và SSĐB thảo luận cách thức sanh.
• Chủ yếu là an toàn tim mạch cho mẹ.
• Nói chung:
– ưu tiên cho sanh tự nhiên ở SP có tình trạng tim mạch ổn
và thai nhi có vẻ khỏe mạnh.
– mổ bắt con khi thai phụ ST nặng, cần thuốc trợ tim TM
hoặc thông khí cơ học.
HẬU SẢN
• Theo dõi thai phụ cho đến khi huyết động ổn
định.
• NC: biến cố tim không hoàn toàn trong gđ
chuyển dạ. Hậu sản: nhiễm trùng, BCTCS (1
tháng trước sanh 5 th. sau sanh) suy tim
nặng.
• Cho con bú: nếu thai phụ chưa ST mất bù.
Thuốc ƯCMC (captopril, enalapril, quinapril)
có thể dùng được.
KẾT LUẬN
• Tầm soát tim mạch tiền sản.
• Khi có chẩn đoán bệnh tim mạch, tư vấn thai
phụ về điều trị , diễn tiến, tiên lượng.
• Theo dõi hậu sản (nhiều tháng) để chẩn đoán
và đánh giá chức năng tim sau sanh ( hồi phục
hay xấu đi) tư vấn và điều trị.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_tri_suy_tim_trong_thai_ky_nguyen_thi_hau.pdf