Tài liệu Bài giảng Điều trị bệnh nhân đái tháo đường typ 2: Góc nhìn của thầy thuốc tim mạch - Võ Thành Nhân: ĐIỀU TRỊ BN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2:
GÓC NHÌN CỦA THẦY THUỐC TIM MẠCH
GS. TS. VÕ THÀNH NHÂN
ĐH Y Dược – BV Chợ Rẫy – BV Vinmec Central Park
TP Hồ Chí Minh
Để xác định tính an toàn của một liệu pháp
mới điều trị ĐTĐ týp 2, các công ty dược tài
trợ phải chứng minh là liệu pháp này không
làm tăng một cách không chấp nhận được
nguy cơ tim mạch.
Trong các TNLS pha 2 va ̀ 3 phải có một ủy
ban độc lập đánh giá một cách “mù” các
biến cô ́ tim mạch (chết do nguyên nhân tim
mạch, NMCT & đột quị va ̀ có thê ̉ bao gồm
nhập viện vì hội chứng mạch vành cấp, tái
tưới máu khẩn va ̀ một số biến cố khác).
Các TNLS pha 2 va ̀ 3 cần tuyển những bệnh
nhân có nguy cơ tim mạch cao, ví dụ có bệnh
đã tiến triển, tuổi cao va ̀ có rối loạn chức
năng thận.
Ảnh hưởng tim mạch của các ức chế DPP-4
• Alogliptin, saxagliptin và sitagliptin: không tăng nguy cơ
chết do nguyê...
28 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Điều trị bệnh nhân đái tháo đường typ 2: Góc nhìn của thầy thuốc tim mạch - Võ Thành Nhân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRỊ BN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2:
GÓC NHÌN CỦA THẦY THUỐC TIM MẠCH
GS. TS. VÕ THÀNH NHÂN
ĐH Y Dược – BV Chợ Rẫy – BV Vinmec Central Park
TP Hồ Chí Minh
Để xác định tính an toàn của một liệu pháp
mới điều trị ĐTĐ týp 2, các công ty dược tài
trợ phải chứng minh là liệu pháp này không
làm tăng một cách không chấp nhận được
nguy cơ tim mạch.
Trong các TNLS pha 2 va ̀ 3 phải có một ủy
ban độc lập đánh giá một cách “mù” các
biến cô ́ tim mạch (chết do nguyên nhân tim
mạch, NMCT & đột quị va ̀ có thê ̉ bao gồm
nhập viện vì hội chứng mạch vành cấp, tái
tưới máu khẩn va ̀ một số biến cố khác).
Các TNLS pha 2 va ̀ 3 cần tuyển những bệnh
nhân có nguy cơ tim mạch cao, ví dụ có bệnh
đã tiến triển, tuổi cao va ̀ có rối loạn chức
năng thận.
Ảnh hưởng tim mạch của các ức chế DPP-4
• Alogliptin, saxagliptin và sitagliptin: không tăng nguy cơ
chết do nguyên nhân tim mạch /NMCT /đột quị.
• Saxagliptin tăng có ý nghĩa nguy cơ nhập viện vì suy
tim.
• Vildagliptin: không có dữ liệu từ nghiên cứu pha 3.
Sodium-glucose Cotransporter-2 (SGLT2) Inhibitors
Nghiên cứu EMPA-REG OUTCOME
Biến cố RRR Trị số p
Chết do nguyên nhân tim mạch, NMCT
không chết, đột quị không chết
14% 0,04
Chết do nguyên nhân tim mạch 38% < 0,0001
Chết do mọi nguyên nhân 32% < 0,0001
Nhập viện vì suy tim 35% 0,002
Zinman B et al. N Engl J Med 2015;373:2117-2128
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên mù đôi trên 7020 BN ĐTĐ týp 2 có
bệnh tim mạch (76% có bệnh mạch vành).
Can thiệp: Empagliflozin (10 mg / 25 mg) hoặc placebo (3,1 năm).
Ảnh hưởng tim mạch của các thuốc ức chê ́ SGLT2
• Empagliflozin: giảm nguy cơ chết do nguyên nhân
tim mạch /NMCT /đột quị.
• Dapagliflozin, canagliflozin: không có dữ liệu từ
nghiên cứu pha 3.
Ảnh hưởng tim mạch của các đồng dạng GLP-1
Nghiên cứu Đối tượng Can thiệp Kết quả
ELIXA 6068 bệnh nhân ĐTĐ
týp 2 có t/s NMCT
/ĐTN không ổn định
(≤ 180 ngày)
Lixisenatide (20
g TDD/ngày)
vs placebo
2 nhóm tương
đương về tỉ lệ chết
do NN tim mạch,
NMCT, đột quị và
ĐTN không ổn định
LEADER 9340 bệnh nhân ĐTĐ
týp 2 có nguy cơ tim
mạch cao
Liraglutide (1,8
mg TDD/ngày)
vs placebo
Liraglutide 13%
(P = 0,01) chết do
NN tim mạch,
NMCT hoặc đột quị
SUSTAIN-6 3297 bệnh nhân ĐTĐ
týp 2 có nguy cơ tim
mạch cao (60% có
bệnh mạch vành)
Semaglutide
(0,5 hoặc 1 mg
TDD/tuần) vs
placebo
Semaglutide 26%
(P < 0,001) chết do
NN tim mạch,
NMCT hoặc đột quị
1) Pfeffer MA et al. N Engl J Med 2015;373:2247-2257.
2) Marso SP et al. N Engl J Med 2016;374:311-322.
3) Marso SP et al. N Engl J Med 2016;375:1834-1844.
Nghiên cứu ADVANCE
(Action in Diabetes and Vascular disease: preterAx and diamicroN-MR
Controlled Evaluation)
• TNLS phân nhóm ngẫu nhiên.
• Đối tượng : 11.140 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 (tuổi trung bình 66)
có bệnh tim mạch do XVĐM hoặc ≥ 1 YTNC tim mạch.
• Phân ngẫu nhiên vào một trong 2 nhóm:
- Kiểm soát đường huyết tích cực (đích: HbA1c ≤ 6,5%)
- Kiểm soát đường huyết qui ước (đích HbA1c tùy thuộc vào
hướng dẫn tại chỗ)
• TCĐG chính: Biến chứng mạch máu lớn (chết do nguyên nhân
tim mạch, NMCT không chết, đột quị không chết) + biến
chứng vi mạch (bệnh thận, bệnh võng mạc).
N Engl J Med 2008; 358: 2560-2572
Thuốc hạ đường huyết dùng trong ADVANCE
Kiểm soát tích cực Kiểm soát qui ước
Metformin 73,8% 67,0%
GLICLAZIDE MR
Sulfonylurea khác
90,5%
1,9%
1,6%
57,1%
Glinide 1,2% 2,8%
TZD 16,8% 10,9%
Acarbose 19,1% 12,6%
Insulin 40,5% 24,1%
N Engl J Med 2008; 358: 2560-2572
ADVANCE: Thay đổi HbA1c
N Engl J Med 2008; 358: 2560-2572
Biến chứng mạch máu lớn + vi mạch
Biến chứng vi mạch Tử vong do mọi nguyên nhân
Biến chứng mạch máu lớn
RRR 10%
RRR 14%
Perkovic, Jan 2013
HR=0.35
(Khoảng tin cậy 0.15-0.83)
P=0.01
Tỉ
lệ
m
ớ
i m
ắc
c
ộ
n
g
d
ồ
n
(
%
)
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
Theo dõi (tháng)
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66
Điều trị qui ước
Điều trị tích cực
65%
Nghiên cứu duy nhất cho thấy một thuốc
hạ đường huyết uống làm chậm diễn tiến
đến bệnh thận giai đoạn cuối
-65%
Mắc bệnh thận giai đoạn cuối
ADVANCE-ON: Hiệu ứng kế thừa
N Engl J Med 2014; 371: 1392-1406
Hiệu quả bảo vệ thận
ADVANCE study
Lee et al. Diabetes & Metabolism 2015
So sánh hiệu quả bảo vệ thận của các sulfonylurea
Published online before print February 26, 2014, doi:
10.2337/dc13-1901Diabetes Care February 26, 2014
ZHANG. Diabetes Care
2014;37:1338–1345
Phác đồ điều trị với SU có chi phí thấp nhất /năm sống hiệu chỉnh theo
chất lượng sống (QALY) và có thời gian trung bình đến khi phải sử
dụng insulin dài nhất.
Kết luận: Trong số các thuốc hàng thứ 2 để điều trị ĐTĐ týp 2, SU có
hiệu quả kiểm soát đường huyết va ̀ QALY tương đương các thuốc
khác, nhưng giá thành thấp hơn.
Danh mục thuốc thiết yếu của WHO
WHO essential list of medicines 2015
Hướng dẫn từ IDF Atlas
IDF Atlas 2015
KẾT LUẬN
• Bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ tim mạch cao
• Một sô ́ thuốc hạ đường huyết có thê ̉ tăng hơn nữa nguy cơ tim
mạch của bệnh nhân ĐTĐ Đánh giá tính an toàn tim mạch của
các thuốc hạ đường huyết là cần thiết.
• Empagliflozin va ̀ các đồng dạng GLP-1: triển vọng mới để giảm
nguy cơ tim mạch của bệnh nhân ĐTĐ týp 2 (vấn đề chi phí!).
• Gliclazide MR 60mg:
An toàn tim mạch
Hiệu quả kiểm soát đường huyết tốt
Hiệu quả bảo vê ̣ thận ở tất cả các giai đoạn
Là thuốc thiết yếu của WHO và IDF
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dieu_tri_benh_nhan_dai_thao_duong_typ_2_goc_nhin_c.pdf