Tài liệu Bài giảng Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng: Chương III Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng NVNHTM MỤC TIÊU Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng Nắm rõ nội dung, quy trình giao dịch, ưu điểm & hạn chế từng thể thức thanh toán qua ngân hàng Vận dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp trong từng giao dịch Nội dung Khái quát về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 2. Các thể thức thanh toán qua ngân hàng Tài liệu tham khảo Quyết định 226/2002/QĐ – NHNN “Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày 26/03/2002 Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN “Quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày 08/10/2002 Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung ứng và sử dụng Séc” ngày 11/07/2006 Luật Các công cụ chuyển nhượng của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 49/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Luật TCTD (mục 3: Dịch vụ thanh toán và ...
53 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1863 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng NVNHTM MỤC TIÊU Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng Nắm rõ nội dung, quy trình giao dịch, ưu điểm & hạn chế từng thể thức thanh toán qua ngân hàng Vận dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp trong từng giao dịch Nội dung Khái quát về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 2. Các thể thức thanh toán qua ngân hàng Tài liệu tham khảo Quyết định 226/2002/QĐ – NHNN “Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày 26/03/2002 Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN “Quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày 08/10/2002 Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung ứng và sử dụng Séc” ngày 11/07/2006 Luật Các công cụ chuyển nhượng của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 49/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Luật TCTD (mục 3: Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ) Dịch vụ thanh toán (không dùng tiền mặt) qua NH là dịch vụ trong đó NH thực hiện việc trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi của người có nghĩa vụ trả tiền (hoặc có nhu cầu chuyển tiền cho người khác) theo yêu cầu của họ (chủ tài khoản) để chuyển vào tài khoản cho người thụ hưởng (người bán hàng, người thân…) 1.1. Khái niệm 1.2. Điều kiện sử dụng DV thanh toán qua NH Khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán (không kỳ hạn) tại ngân hàng nào đó. Tài khoản đủ số dư để đáp ứng N/C thanh toán KH phải thực hiện đúng quy định, hướng dẫn của NH (Các giấy tờ, chứng từ hợp lệ,…) 1.3.1. Đặc điểm -Chu chuyển vốn và chu chuyển hàng hóa tách biệt nhau về thời gian và không gian. -Hoạt động thanh toán liên quan : + Khách hàng +Ngân hàng : 1 NH, nhiều chi nhánh NH (cùng hệ thống hoặc khác hệ thống) 1.3. Đặc điểm và yêu cầu 1.3.2. Yêu cầu -Với NH : Trang bị cơ sở vật chất để thanh toán nhanh, chính xác, tiện lợi, an toàn, phí thanh toán hợp lý (bù đắp chi phí + lời, giảm rủi ro) -Khách hàng: (1) Cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán để vận dụng & thực hiện đúng quy định của NH. (2) Trả phí cho NH. (3) Lựa chọn dịch vụ thanh toán để tiết kiệm CP, tăng TN 1.3. Đặc điểm và yêu cầu 1.4. Ý nghĩa NHTM: Tạo thu nhập, tăng nguồn vốn cho vay… KH: An toàn, chính xác, nhanh, tiện lợi & tiết kiệm. Đẩy mạnh quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá NHNN: Tạo điều kiện kiểm soát lượng tiền trong lưu thông, tiết kiệm chi phí in, bảo quản, phát hành tiền vào luu thông. 1.5.1. Đối với khách hàng cá nhân: -Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH) -Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản (để giao dịch với NH nơi mở tài khoản) -Giấy CMND (hộ chiếu, chứng minh quân đội, công an…) -Giấy chứng minh tư cách người đại diện, giám hộ(với người chưa vị thành niên, người bị hạn chế hoặc không còn năng lực hành vi dân sự) 1.5. Thủ tục mở tài khoản 1.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp: -Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH) -Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản và kế toán trưởng (để giao dịch với NH nơi mở tài khoản) -Giấy phép kinh doanh (+Bản điều lệ DN) (Chứng minh tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật) -Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng. -Giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản… 1.5. Thủ tục mở tài khoản 1.6. Các thể thức thanh toán qua ngân hàng Ủy nhiệm chi Ủy nhiệm thu Séc Thẻ Thư tín dụng Khái niệm UNC là phương tiện thanh toán do người trả tiền lập yêu cầu NH trích một số tiền trên tài khoản của mình để chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng Người thụ hưởng Chính người lập UNC Bên thứ 2 khác Tài khoản của người lập UNC và tài khoản người thụ hưởng Cùng ngân hàng Khác ngân hàng 1.6.1. Uỷ nhiệm chi (UNC Phạm vi áp dụng Sử dụng thanh toán trong các giao dịch Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ Thanh toán các khoản công nợ Nộp ngân sách Chuyển tiền cá nhân … 1.6.1. Uỷ nhiệm chi Phạm vi áp dụng 2 KH có TK Tgửi tại 1 NH 2 KH có TK Tgửi tại 2 NH cùng hệ thống NH 2 KH có TK Tgửi tại 2 NH khác hệ thống, tham gia thanh toán bù trừ 2 KH có TK Tgửi tại 2 NH khác hệ thống, thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN Ưu điểm và nhược điểm của thể thức thanh toán UNC ? 1.6.1. Uỷ nhiệm chi Thủ tục thanh toán UNC Kiểm tra mẫu chứng từ, nội dung, khả năng thanh toán, chữ ký Nếu các yếu tố không hợp lệ và thoả mãn: từ chối thanh toán và trả lại UNC cho KH Nếu các yếu tố hợp lệ và thoả mãn: thực hiện thanh toán theo yêu cầu của KH Chứng từ sau khi xử lý Làm cơ sở nhập dữ liệu vào máy vi tính Lưu trữ 1.6.1. Uỷ nhiệm chi Quy trình thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (UNC) Người chi trả Người thụ hưởng Ngân hàng người chi trả Ngân hàng người thụ hưởng (1) (2) (3) (4) UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần 1.6.1. Uỷ nhiệm chi (UNC 1.6.1. Uỷ nhiệm chi (UNC Đặc điểm: UNC do người trả tiền (NM…) lập Ưu điểm : Đối tượng thanh toán phong phú: Chi trả tiền mua hàng hóa, chi trả khác (nộp thuế, trả tiền vay…) chuyển tiền … Phạm vi thanh toán rộng. Thủ tục thanh toán đơn giản NH chỉ TH lệnh chi khi TK của người lập UNC đủ tiền 1.6.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) Hạn chế : Rủi ro đối với bên bán hàng Biện pháp : Bên thụ hưởng (NB) cần kiểm tra & xem xét uy tín và tình hình tài chính của bên lập UNC trước khi thực hiện giao dịch hàng hóa hay DV 1.6.2.1. Khái niệm: UNT là thể thức thanh toán trong đó người thụ hưởng lập (theo mẫu của NH) uỷ thác cho ngân hàng thu hộ một số tiền nhất định từ người chi trả 1.6.2. Ủy nhiệm thu (UNT) 1.6.2. 2. Quy trình thanh toán. Người thụ hưởng Người chi trả Ngân hàng người thụ hưởng Ngân hàng người chi trả (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1.6.2. Ủy nhiệm thu (UNT) 1.6.2. Ủy nhiệm thu (UNT) 1.6.2.3. Đặc điểm Là nghiệp vụ nhờ thu (KH nhờ NH thu hộ) Ngân hàng không chịu trách nhiệm về vấn đề tranh chấp tiền hàng giữa hai bên bên KH Phạm vi thanh toán rộng. UNT sử dụng để thanh toán tiền mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc thanh toán dịch vụ cung ứng có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như : điện, nước, điện thoại 1.6.2.4. Quy định Đối với đơn vị bán Chỉ được lập UNT đòi tiền bên mua nếu có thoả thuận trước (trên hợp đồng kinh tế) và sau khi đã giao hàng cho bên mua Bảo đảm sự tín nhiệm đối với bên mua về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ Nếu bên mua chưa đủ số dư trên TK để thanh toán ngay, bên bán có thể Đề nghị thu lại UNT Đề nghị NH phục vụ người chi trả lưu UNT, theo dõi số dư TK bên mua và thu khi có đủ số dư 1.6.2. Ủy nhiệm thu (UNT) 1.6.2.4. Quy định Đối với đơn vị mua Đảm bảo sự tín nhiệm về khả năng thanh toán đối với bên bán UNT chỉ thanh toán toàn phần, không thanh toán từng phần 1.6.2. Ủy nhiệm thu 1.6.2.4. Quy định Đối với ngân hàng NH phục vụ người thụ hưởng Kiểm tra chứng từ, đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ Gửi chứng từ sang NH phục vụ người chi trả nhờ thu NH phục vụ người chi trả Theo dõi số dư để thanh toán cho bên bán đầy đủ,nhanh chóng 1.6.2. Ủy nhiệm thu 1.6.2. Ủy nhiệm thu (UNT) 1.6.2.5. Nhận xét: So với UNC, thể thức thanh toán UNT: -Đối tượng thanh toán hẹp hơn -Thủ tục thanh toán phức tạp hơn -Lập UNT do người thụ hưởng lập. -Rủi ro có thể xảy ra với bên cung ứng DV -Áp dụng ? 1.6.3.1. Khái niệm: Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát (NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được cấp phép) trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung ứng và sử dụng Séc” ngày 11/07/2006 1.6.3. Séc 1.6.3.2. Phân loại Séc –Theo tính chất thanh toán Séc định danh Trả cho một người xác định và không được phép chuyển nhượng Ghi rõ tên người thụ hưởng và có cụm từ “Không chuyển nhượng” hoặc “Không trả theo lệnh” Séc ký danh (được phép chuyển nhượng) Trả cho một người xác định và được phép chuyển nhượng Ghi rõ tên người thụ hưởng và không có cụm từ “Không chuyển nhượng” Séc vô danh Không có tên người thụ hưởng được ghi trên tờ séc. Bất kỳ ai cầm tờ séc đều là người thụ hưởng. Có cụm từ “Trả cho người cầm séc” 1.6.3. Séc 1.6.3.2. Phân loại Séc –Theo nội dung t.toán Séc tiền mặt Có thể thanh toán bằng tiền mặt Không có cụm từ “Trả vào tài khoản” Séc chuyển khoản Chỉ thanh toán bằng chuyển khoản Có cụm từ “Trả vào tài khoản” 1.6.3. Séc 1.6.3.2. Phân loại Séc –Theo khả năng t.toán Séc bảo chi Là séc được người bị ký phát đảm bảo khả năng chi trả khi tờ séc được người thụ hưởng xuất trình Séc thông thường (không có bảo chi) 1.6.3. Séc 1.6.3.3. Quy định a. Chuyển nhượng séc Séc có thể chuyển nhượng được Trao tay (Séc vô danh) Ký chuyển nhượng (đối với Séc ký danh - có ghi rõ tên người được trả tiền và được phép chuyển nhượng) Séc chỉ có giá trị khi dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục Người thụ hưởng cuối cùng chuyển cho tổ chức cung ứng thanh toán để nhờ thu hộ 1.6.3. Séc b. Thời hạn thanh toán của séc Thời hạn xuất trình 30 ngày kể từ ngày ký phát (trừ trường hợp bất khả kháng) Thời hạn hiệu lực 6 tháng kể từ ngày ký phát c. Địa điểm xuất trình Địa điểm ghi trên tờ séc Địa điểm kinh doanh của người bị ký phát Trung tâm thanh toán bù trừ séc d. Thanh toán séc Tại người bị ký phát (NH phục vụ người ký phát) Tại người thu hộ 1.6.3. Séc 1.6.3.4. Quy trình thanh toán Séc chuyển khoản Người ký phát Người bị ký phát Người thụ hưởng Ngân hàng thu hộ (4) (1) (2) (3) (6) (2’) (5) Lưu ý: (2) và (2’): Sec tiền mặt (2’’) 1.6.3. Séc 1.6.3.4. Quy trình thanh toán Séc chuyển khoản Người thụ hưởng có thể nộp séc vào NH phục vụ mình (NH thu hộ) hoặc NH phục vụ người chi trả (người bị ký phát) NH kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của chứng từ trước khi thanh toán hoặc gửi đi nhờ thu Nếu séc không đủ điều kiện để được thanh toán hoặc gửi đi nhờ thu =>Trả lại cho KH và nêu rõ lý do Nếu séc đủ điều kiện sẽ được thanh toán ngay (nếu séc nộp vào NH thanh toán) hoặc được gửi đi nhờ thu (nếu séc được nộp vào NH thu hộ) 1.6.3. Séc 1.6.3.4. Quy trình thanh toán Séc bảo chi Người ký phát Người bị ký phát Người thụ hưởng Ngân hàng thu hộ (2) (3) (4) (5) (4’) (7’) Lưu ý: (4) và (4’): Sec tiền mặt (1) (7) (6) (4’’) 1.6.3. Séc 1.6.3. Séc 1.6.3.5. Nhận xét: Đối tượng tham gia thanh toán Người ký phát: Người bị ký phát: Người được trả tiền: Người thụ hưởng Người thu hộ Trung tâm thanh toán bù trừ 1.6.3. Séc Người ký phát: Là người lập và ký phát hành tờ séc 2. Người bị ký phát: Là NH có trách nhiệm t.toán số tiền ghi trên séc theo lệnh của người ký phát. 3. Người được trả tiền: Là người được người ký phát ghi có quyền hưởng hay chuyển nhượng quyền hưởng đối với số tiền ghi trên tờ séc 1.6.3. Séc Người thụ hưởng -Người có tên trên tờ séc (chính người cầm tờ séc) -Trên tờ séc ghi : “Trả cho người cầm séc” -Người được chuyển nhượng (thông qua dãy chữ ký hậu chuyển nhượng liên tục) 5. Người thu hộ LàNH được NHNN cho phép thu hộ séc 6. Trung tâm t.toán bù trừ séc : NHNN hay tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được NHNN cấp phép 1.6.3. Séc Một số chú ý đối với người sử dụng séc Người phát hành séc: Cần điền đầy đủ các yếu tố trên tờ séc. Có thể “bảo chi” tờ séc bằng một trong 2 cách Yêu cầu NH (người bị ký phát) tạm giữ hay phong tỏa số tiền dùng để đảm bảo t.toán tờ séc. Nắm các quy định của NH với người phát hành séc: (1) Vi phạm lần 1, trong thời gian 5 ngày kể từ khi NH từ chối t.toán mà người ký phát không thực hiện nghĩa vụ thanh toán=> NH sẽ đình chỉ ngay và vĩnh viễn… 1.6.3. Séc (2) Vi phạm lần 2 cách lần 1 Không thực hiện nghĩa vụ t.toán NH NH sẽ đình chỉ ngay và vĩnh viễn. Nếu ngược lại tạm đình chỉ 6 tháng (3) Trong vòng 12 tháng vi phạm lần 3=>NH sẽ đình chỉ ngay và vĩnh viễn… 2. Người thụ hưởng séc: Khi nhận séc cần kiểm tra sự chính xác, hợp pháp tất cả các yếu tố trên tờ séc Khi nghi ngờ khả năng thanh toán trên tờ séc có thể yêu cầu người ký phát séc “bảo chi” tờ séc. 1.6.3. Séc Ngân hàng từ chối thanh toán những tờ séc -Viết sai -Viết thiếu các nội dung quy định trên tờ séc -Không đủ tiền bảo chứng (TK không đủ số dư) -Tờ séc nghi giả… 1.6.4.1. Khái niệm: Là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ 1.6.4.Thẻ 1.6.4.Thẻ 1.6.4.2. Phân loại thẻ: Căn cứ vào công dụng : 2 Thẻ thanh toán : Chỉ sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ tại ngân hàng. Thẻ tín dụng : Loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi hạn mức tín dụng được NH chấp thuận theo hợp đồng. 1.6.4.Thẻ 1.6.4.2. Phân loại thẻ Theo phạm vi hiệu lực sử dụng thẻ:2 Thẻ nội địa : Do trong nước phát hành, sử dụng trong phạm vi quốc gia phát hành. Thẻ quốc tế: Loại thẻ có hiệu lực sử dụng tại các quốc gia, ngoài quốc gia của NH phát hành thẻ. 1.6.4.Thẻ 1.6.4.3. Lợi ích thanh toán thẻ -KH sử dụng thẻ để thanh toán tiền mua hàng hóa tại cơ sở chấp nhận thẻ, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại… -Tránh được rủi ro sử dụng tiền mặt. -Rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động ATM -Kiểm tra số dư để chủ động chi tiêu. -Tiện cho việc trả lương của các cơ quan cho NLĐ -Người sở hữu thẻ tín dụng sẽ được chi tiêu ngay cả khi không có tiền. Khoản “chi trước, trả sau” trong thời hạn thỏa thuận không phải trả lãi.. -Thẻ quốc tế tiện lợi cho việc đi công tác, đi học nước ngoài. -Hưởng lãi tiền gửi 1.6.4.Thẻ 1.6.4.4. Thủ tục phát hành thẻ Thẻ ATM: KHcó nhu cầu sử dụng thẻ, cung cấp cho NH những giấy tờ sau: Giấy đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu của NH) và điền đầy đủ thông tin.. Hai bản hợp đồng sử dụng thẻ ATM (theo mẫu) Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu) Thẻ tín dụng (thẻ TD quốc tế): Giấy đề nghị phát hành thẻ TD (theo mẫu của NH) và điền đầy đủ thông tin.. Hợp đồng phát hành thẻ TD hoặc TDQT (theo mẫu của NH) Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu). Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo TD (nếu có) 1.6.4.Thẻ 1.6.4.5. Thành viên tham gia phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ: Ngân hàng phát hành thẻ Khách hàng sử dụng thẻ (chủ thẻ). Ngân hàng thanh toán thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ 1.6.4.6. Quy trình thanh toán thẻ Chủ thẻ NH PHT Đơn vị chấp nhận thẻ NH TTT (1) (2) (5) (6) (4) (7) (3) 1.6.4.Thẻ 1.7.Thanh toán quốc tế bằng UNT -UNT trong thanh toán quốc tế : 2 hình thức +Nhờ thu trơn +Nhờ thu kèm chứng từ -Dựa vào văn bản: URC No 522 (Uniifrom Rules For tion 522) làm cơ sở tham chiếu và xử lý các tranh chấp 17.1. Nhờ thu trơn Nhờ thu trơn là hình thức nhà XK sau khi xuất chuyển hàng hóa cho người NK, lập bộ chứng từ thanh toán, trong đó các chứng từ thương mại giao trực tiếp cho nhà NK, còn hối phiếu gửi NH nhờ thu tiền người NK 17.1. Nhờ thu trơn Quy trình thanh toán NH chuyển giao (Remitting Bank) Nhà XK (Exporter) NH xuất trình (Presenting Bank) Nhà NK (Importer) (2) (3) (5) (4) (1) (6) HĐTM (6) ÔN TẬP UNC do ai lập? Đối tượng thanh toán? Phạm vi thanh toán? Thủ tục ? Ưu điểm so với các phương thức thanh toán khác? Chú ý với khách hàng bán? Khách hàng mua? ÔN TẬP UNT do ai lập? Đối tượng thanh toán? Phạm vi thanh toán? Thủ tục ? Ưu điểm so với các phương thức thanh toán khác? Chú ý với khách hàng bán? Khách hàng mua? ÔN TẬP Séc do ai lập? Đối tượng thanh toán? Phạm vi thanh toán? Thủ tục ? Các thành viên tham gia thanh toán séc? Séc bảo chi khác với séc thông thường? Ưu điểm so với các phương thức thanh toán khác? Chú ý với khách hàng bán? Khách hàng mua?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong 3 - dich vu thanh toan qua ngan hang.ppt