Tài liệu Bài giảng Địa vật lý giếng khoan - Phần 4: Các phương pháp khác: 1ðỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN
TS. Lê Hải An
Bộ mơn ðịa vật lý, Khoa Dầu khí,
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
Phần 4: Các phương pháp khác
• Phương pháp đo đường kính giếng khoan (Caliper Log)
• Phương pháp đo gĩc nghiêng và phương vị của trục giếng khoan
• Phương pháp đo nhiệt độ giếng khoan
• Carota khí (Mud Logs)
• Các phương pháp lấy mẫu lõi (Conventional Coring & Sidewall Coring)
• Các phương pháp thử vỉa (Formation Tester)
Phương pháp đo đường kính giếng khoan
Phương pháp đo đường kính giếng khoan – Caliper
ðo ghi sự thay đổi về hình dạng và kích cỡ cuả giếng khoan theo chiều sâu
Phương pháp đo đường kính giếng khoan – Caliper
• ðo ghi đường kính giếng khoan bằng một cặp càng gắn vào thiết
bị máy giếng
• ðộ mở rộng ra hay khép vào của cặp càng phụ thuộc vào đường
kính giếng khoan
• Xác định đường kính giếng khoan thơng qua biến trở cĩ con chạy
Càng
Thành hệ
T
h
à
n
h
g
i
ế
n
g
k
h
o
a
n
A B
Nhiều thiết bị máy giếng được
lắp đặt hệ thống càng để đo
đư...
11 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa vật lý giếng khoan - Phần 4: Các phương pháp khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ðỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN
TS. Lê Hải An
Bộ mơn ðịa vật lý, Khoa Dầu khí,
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
Phần 4: Các phương pháp khác
• Phương pháp đo đường kính giếng khoan (Caliper Log)
• Phương pháp đo gĩc nghiêng và phương vị của trục giếng khoan
• Phương pháp đo nhiệt độ giếng khoan
• Carota khí (Mud Logs)
• Các phương pháp lấy mẫu lõi (Conventional Coring & Sidewall Coring)
• Các phương pháp thử vỉa (Formation Tester)
Phương pháp đo đường kính giếng khoan
Phương pháp đo đường kính giếng khoan – Caliper
ðo ghi sự thay đổi về hình dạng và kích cỡ cuả giếng khoan theo chiều sâu
Phương pháp đo đường kính giếng khoan – Caliper
• ðo ghi đường kính giếng khoan bằng một cặp càng gắn vào thiết
bị máy giếng
• ðộ mở rộng ra hay khép vào của cặp càng phụ thuộc vào đường
kính giếng khoan
• Xác định đường kính giếng khoan thơng qua biến trở cĩ con chạy
Càng
Thành hệ
T
h
à
n
h
g
i
ế
n
g
k
h
o
a
n
A B
Nhiều thiết bị máy giếng được
lắp đặt hệ thống càng để đo
đường kính giếng khoan: MSFL,
LDT, CNL, FMI
Thiết bị máy giếng đo đường kính giếng khoan
2ðường cong đo ghi đường kính ðường cong đo ghi đường kính
ðường kính giếng
khoan đo ghi bằng
các thiết bị khác
nhau
Thiết bị Caliper
Một càng: MSFL (option A), LDT, EPT
• ðo ghi 1 giá trị của đường kính giếng khoan = 400 mm
• Tính tốn thể tích của 100 m giếng khoan = 12.57m3 (+100% sai số)
Thiết bị Caliper
Hai càng: MSFL (option B)
• ðo ghi 1 giá trị của đường kính giếng khoan = 400 mm
• Tính tốn thể tích của 100 m giếng khoan = 12.57m
3
(+100% sai số)
Thiết bị Caliper
Hai càng: MSFL (option B)
• ðo ghi giá trị thứ nhất của đường kính giếng khoan = 195 mm
• ðo ghi giá trị thứ hai của đường kính giếng khoan = 195 mm
• Tính tốn thể tích của 100 m giếng khoan = 2.9m
3
(-53% sai số)
Thiết bị Caliper
Hai càng: MSFL (option B)
• ðo ghi giá trị thứ nhất của đường kính giếng khoan = 273 mm
• ðo ghi giá trị thứ hai của đường kính giếng khoan = 273 mm
• Tính tốn thể tích của 100 m giếng khoan = 5.85m
3
(-7% sai số)
3Thiết bị Caliper
Ba càng: sonic logs
• ðo ghi 1 giá trị của đường kính giếng khoan = 260 mm
• Tính tốn thể tích của 100 m giếng khoan = 5.31m
3
(-15% sai số)
Thiết bị Caliper
Ba càng: CNL, LDT
• ðo ghi giá trị thứ nhất của đường kính giếng khoan = 200 mm
• ðo ghi giá trị thứ hai của đường kính giếng khoan = 382 mm
• Tính tốn thể tích của 100 m giếng khoan = 6 m
3
(-4% sai số)
Thiết bị Caliper
• ðo ghi giá trị thứ nhất của đường kính giếng khoan = 200 mm
• ðo ghi giá trị thứ hai của đường kính giếng khoan = 400 mm
• Tính tốn thể tích của 100 m giếng khoan = 6.28 m
3
(0% sai số)
Bốn càng: Dual-Dipmeter tool, FMS, FMI
Thiết bị Caliper
Xác định trạng thái kỹ thuật giếng khoan
Ứng dụng của phương pháp Caliper
• ðể hiệu chỉnh ảnh hưởng của giếng khoan lên các số đo của các
phương pháp khác
• Xác định các vỉa sản phẩm
• Xác định thể tích giếng khoan để tính tốn lượng xi măng cần thiết
khi trám xi măng
Phương pháp đo gĩc nghiêng và gĩc phương vị
của trục giếng khoan
4Tự nghiên cứu
Phương pháp đo nhiệt độ giếng khoan
• ðo liên tục
• ðo khơng liên tục (BHT)
Tự nghiên
cứu
Carota khí – Mud Logs
Mud Logs
• ðo ghi ngay trong quá trình khoan
• Nghiên cứu và phân tích các thơng tin địa chất cĩ được trong bùn khoan
(cuttings) và dung dịch khoan
5Mud Logs
Mục đích
• Nghiên cứu những đặc điểm địa tầng của lát cắt giếng khoan
• Phát hiện và xác định vị trí của vỉa chứa dầu khí
• Dự đốn được đặc tính sản phẩm (sự cĩ mặt của dầu hoặc khí trong thành
hệ)
• Cung cấp các thơng tin về dung dịch, phân tích khí thành phần
• Theo dõi và cung cấp thơng tin về an tồn trong khi khoan: xác định áp suất
vỉa, dự báo tầng áp suất cao để đưa ra các chế độ khoan tối ưu
Mud Logs
Mud Logs Quá trình cơ bản của carota khí
1. Tách khí
ðể lấy mẫu khí liên tục từ dung dịch khoan, sử dụng một trong các phương
pháp sau:
1. Hút chân khơng
2. Khuấy
3. Rung tạo sĩng
4. ðun nĩng
1. Phân tích khí
1. ðo khí tổng: dựa trên sự khác biệt về tính dẫn nhiệt của hydrocarbon và
khơng khí
2. ðo khí thành phần: khí được đi qua các chất bắt giữ: silicagel (H
2
và C
1
)
và squalane (C
2
, C
3
, iC
4
và nC
4
)
Mud Logs
GEOSCIENCES
ANAX 500
Mud Logs
GEOSCIENCES
ANAX 500
Total Gas Detection High Speed Chromatograph Depth Processing Unit
Mud Logs – Phân tích khí thành phần
Sử dụng sắc khí ký: chromatograph
Cho phép:
1. Xác định chính xác vỉa sản phẩm
2. Xác định các ranh giới Dầu/Khí/Nước
3. ðịnh hướng trong các giếng khoan
ngang
4. Dự báo cách tiếp cận vỉa sản phẩm
Phân tích khí thành phần từ C
1
đến C
5
trong khoảng thời gian dưới 30s
Cĩ thể xác định H
2
S và CO
2
nếu cần
6Mud Logs – GasWizard
Master Logs
Tài liệu Master Log đo carota khí thường được ghi trên tỉ lệ 1:500 hoặc 1: 1000
gồm cĩ các cột (tracks) sau:
1. ROP vận tốc khoan
2. DEPTH độ sâu
3. CUTTINGS biểu hiện % thạch học theo mẫu bùn khoan
4. GAS: Gas chromatograph
5. LITHO cột địa tầng xây dựng theo cuttings và chỉ số khí
6. F thể hiện khoảng lấy mẫu lõi
7. DESCRIPTIONS mơ tả địa chất, thạch học, ghi các chỉ số khí, tỉ trọng
lưu lượng, áp suất
Master Logs
Trạm đo Geoservices
Phân tích tài liệu Mud Logs
Dựa trên các kết quả thống kê sau đây để phân tích tài liệu:
• Mỏ dầu: được đặc trưng bởi nồng độ hydrocarbon nặng lớn
• Mỏ khí: hàm lượng hydrocarbon nặng khơng cao (< 3%), chủ yếu là Metan
CH
4
(> 95%)
• ðơi khi hàm lượng hydrocarbon nặng C
2
đến C
5
chiếm từ 3% đến 6%, đĩ là
vỉa khí trong mỏ dầu
Sử dụng hai phương pháp:
• Phương pháp biểu đồ tam giác
• Phương pháp tỉ số
Phương pháp biểu đồ tam giác
0.17 0
0
0.17
0.17
0
nC
4
/ΣCC
2
/ΣC
C
3
/ΣC
7Phương pháp biểu đồ tam giác
0.17 0
0
0.17
0.17
0
nC
4
/ΣCC
2
/ΣC
C
3
/ΣC
Tam giác thành phần cĩ đỉnh:
• Quay xuống là vỉa dầu
• Quay lên là vỉa khí
Phương pháp biểu đồ tam giác
Cần chú ý:
• Nếu tâm đồng dạng nằm trong elip triển vọng thì biểu hiện
hydrocarbon nặng là bình thường
• Nếu tâm đồng dạng nằm ngồi elip triển vọng thì biểu hiện
hydrocarbon nặng là dị thường và đây là vỉa chết
Phương pháp biểu đồ tam giác
Xác định đặc tính của các vỉa sản phẩm sau:
1. CΣ=2%, C1=1.02%, C2=0.09%, C3=0.05%
2. CΣ=3.2%, C1=1.1%, C2=0.5%, C3=0.1%, iC4=0.1%, nC4=0.1%
3. CΣ=2.4%, C1=0.9%, C2=0.08%, C3=0.06%, iC4=0.01%, nC4=0.015%
4. CΣ=4.2%, C1=2.8%, C2=1.2%, C3=0.4%, iC4=0.2%, nC4=0.1%
5. CΣ=5.1%, C1=3.6%, C2=0.7%, C3=0.18%, iC4=0.05%, nC4=0.08%
Phương pháp tỉ số
• Tính tỉ số của Metan C
1
với các khí nặng khác
C
1
/C
2
, C
1
/C
3
, C
1
/C
4
,
C
1
/C
5
• Chủ yếu dùng tỉ số C
1
/C
2
Phương pháp tỉ số
C
1
/C
2
:
• Từ 2 đến 15 là vỉa dầu
• Từ 15 đến 65 là vỉa
khí
• Nhỏ hơn 2 hoặc lớn
hơn 65 là khơng sản
phẩm
Chú ý:
Nếu bất kỳ tỉ số sau nào
nhỏ hơn tỉ số trước thì
vỉa đĩ là vỉa nước
D-exponent
Cho phép xác định dị thường áp suất
8Phương pháp lấy mẫu lõi
• Phương pháp lấy mẫu thơng thường
• Phương pháp lấy mẫu sườn giếng khoan
Mục đích của các phương pháp lấy mẫu lõi là mang mẫu của thành hệ
và chất lưu trong lỗ rỗng của chúng lên mặt đất, bảo quản và đưa về
phịng thí nghiệm để phân tích
Phương pháp lấy mẫu thơng thường Phương pháp lấy mẫu thơng thường
• Khi đến điểm cần lấy mẫu lõi, cần khoan được kéo lên và được lắp thêm ống lấy
mẫu và mũi khoan lấy mẫu
• Một tải trọng nhỏ sẽ đặt lên mũi khoan và quay rất chậm để bảo đảm mẫu lõi
khơng bị vỡ
Phương pháp lấy mẫu thơng thường Phương pháp lấy mẫu thơng thường
Mẫu lõi thơng thường lấy được dài khoảng 10 - 60 ft. và đường kính từ 1
7
/
8
- 4
1
/
2
in
9Phương pháp lấy mẫu thơng thường
ðo GR trên mẫu lõi vừa lấy được trước khi
đưa về phịng thí nghiệm
Phương pháp lấy mẫu thơng thường
Whole core
Slabbed core
Phương pháp lấy mẫu thơng thường
Core photo
Phương pháp lấy mẫu sườn
Sidewall Corgun
Lấy mẫu ở thành giếng khoan bằng các ống
lấy mẫu được gắn vào thân của thiết bị
Phương pháp lấy mẫu sườn
Sidewall Corgun
Khi lấy mẫu, các ống này được bắn vào
thành hệ bằng cách phát nổ
Phương pháp lấy mẫu sườn
Sidewall Corgun
• Mỗi lần kéo thả cĩ thể lấy được 60 mẫu
• ðường kính của mẫu lấy được từ ¾ đến 1
1
/
8
in phụ thuộc vào đường kính ống
lấy mẫu
• Chiều dài mẫu phụ thuộc vào nhiều yếu tố: sức nổ, kiểu của ống lấy mẫu, độ
cứng của thành hệ và cĩ thể dao động từ 0 đến 2 in
10
Phương pháp lấy mẫu sườn
Làm thế nào để lấy mẫu sườn cĩ kích thước đều nhau?
Phương pháp lấy mẫu sườn
Rotary Sidewall Coring
• Sử dụng motor để đưa khoan đưa ống
lấy mẫu vào thành hệ
• Thiết bị cho phép lấy mẫu sườn cĩ kích
cỡ giống nhau ở mọi thành hệ cứng và
mềm
• Mỗi lần kéo thả cĩ thể lấy được 50 mẫu
Phương pháp lấy mẫu sườn
Rotary Sidewall Coring
Phương pháp lấy mẫu sườn
Mechanical Sidewall Coring Tool
Phân tích mẫu lõi (routine core analysis) Phân tích mẫu lõi
11
Phương pháp thử vỉa
Mục đích chính của các phương pháp thử vỉa:
• Thu thập các mẫu chất lưu của thành hệ
• ðo áp suất thành hệ
• ðo độ thấm thành hệ
Drill Stem Test Modular Dynamic Tester
MDT-SRFT
© Schlumberger
Acknowledgments
Schlumberger
Baker Atlas
Halliburton
Geoservices
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lecture_5bw_4941.pdf