Tài liệu Bài giảng Địa vật lý giếng khoan - Phần 2: Các phương pháp xác định độ rỗng: 1ðỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN
TS. Lê Hải An
Bộ mơn ðịa vật lý, Khoa Dầu khí,
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
Phần 2: Các phương pháp xác định độ rỗng
• Phương pháp mật độ (Density, Litho-density Logs)
• Phương pháp nơtron (Neutron Log)
• Phương pháp âm học (Sonic Log)
Phương pháp mật độ
Phương pháp mật độ
Phương pháp mật độ là phương pháp đo ghi mật độ khối biểu kiến của thành hệ
dựa trên hiện tượng tán xạ của tia gamma khi tương tác với mơi trường (cịn gọi là
pp. gamma-gamma)
Tương tác của tia gamma trong mơi trường
Năng lượng của tia gamma: Eγ=hν, trong đĩ h là hằng số Plank, ν là vận tốc
Khi đi qua mơi trường vật chất (thành hệ đất đá), tia gamma thực hiện các va
chạm với các electron và hạt nhân của các nguyên tử trong mơi trường đĩ và
mất dần năng lượng sau mỗi lần tương tác
Ba hiệu ứng chính của tia gamma khi tương tác với mơi trường
1. Hiệu ứng tạo cặp
2. Hiệu ứng tán xạ Compton
3. Hiệu ứng hấp thụ quang điện
Tương tác của tia gamma trong mơi trường
Tùy theo mức nă...
19 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa vật lý giếng khoan - Phần 2: Các phương pháp xác định độ rỗng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ðỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN
TS. Lê Hải An
Bộ môn ðịa vật lý, Khoa Dầu khí,
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
Phần 2: Các phương pháp xác ñịnh ñộ rỗng
• Phương pháp mật ñộ (Density, Litho-density Logs)
• Phương pháp nơtron (Neutron Log)
• Phương pháp âm học (Sonic Log)
Phương pháp mật ñộ
Phương pháp mật ñộ
Phương pháp mật ñộ là phương pháp ño ghi mật ñộ khối biểu kiến của thành hệ
dựa trên hiện tượng tán xạ của tia gamma khi tương tác với môi trường (còn gọi là
pp. gamma-gamma)
Tương tác của tia gamma trong môi trường
Năng lượng của tia gamma: Eγ=hν, trong ñó h là hằng số Plank, ν là vận tốc
Khi ñi qua môi trường vật chất (thành hệ ñất ñá), tia gamma thực hiện các va
chạm với các electron và hạt nhân của các nguyên tử trong môi trường ñó và
mất dần năng lượng sau mỗi lần tương tác
Ba hiệu ứng chính của tia gamma khi tương tác với môi trường
1. Hiệu ứng tạo cặp
2. Hiệu ứng tán xạ Compton
3. Hiệu ứng hấp thụ quang ñiện
Tương tác của tia gamma trong môi trường
Tùy theo mức năng lượng của tia gamma mà xảy ra các hiệu ứng: tạo cặp, tán
xạ Compton hay hấp thụ quang ñiện
2Hệ số suy giảm µ
Khi tương tác với môi trường, phụ thuộc vào mức năng lượng, tia gamma bị lôi
cuốn vào tạo cặp, tán xạ Compton hay hấp thụ quang ñiện, kết quả cuối cùng là
tia gamma mất dần năng lượng, một phần bị hấp thụ
Quá trình này ñược ñặc trưng bởi hệ số suy giảm µ của tia gamma
Iγ = Iγ
0
.e
-µx
hấp thụ
quang ñiện
tạo cặp
tán xạ Compton
Toàn phần
µ= µ
p
+µ
c
+µ
e
Phương pháp mật ñộ (density log)
• Sử dụng nguồn Cs
137,
phát ra tia gamma có mức năng lượng E = 0.66 MeV
• Tại mức năng lượng này thì hiệu ứng tạo cặp là không có
• Detector ñược thiết kế sao cho chắn ngoài tất cả tia gamma có E < 0.2 MeV
• Như vậy E từ 0.2 ñến 0.66 MeV, tán xạ Compton là chủ yếu
Phương pháp mật ñộ (density log)
• E từ 0.2 ñến 0.66 MeV: tán xạ Compton
• Số tia gamma tán xạ Compton mà máy giếng ghi ñược liên quan trực tiếp với
mật ñộ electron (số electron trong 1 cm
3
- ρ
e
) trong thành hệ
• Mật ñộ electron lại có quan hệ trực tiếp với mật ñộ khối ρ
b
của thành hệ ñó
• Số ñếm tia gamma của detector sẽ là một chỉ thị cho mật ñộ khối của môi
trường ñất ñá
Phương pháp mật ñộ (density log)
• Quan hệ giữa mật ñộ electron ρ
e
và mật ñộ khối ρ
b
của thành hệ
=
A
Z
be
2ρρ
=
∑
WMol
sZ
be
.
'2ρρ
Phương pháp mật ñộ (density log)
• ðối với phần lớn các ñá và các nguyên tố phổ biến trong các khoáng vật tạo ñá,
số hạng trong dấu ngoặc ñơn ở hai công thức trên xấp xỉ bằng 1
Phương pháp mật ñộ (density log)
• Vì vậy các thiết bị ño tán xạ mật ñộ chuẩn ñịnh cỡ trong môi trường ñá vôi bão
hoà nước ngọt thì mật ñộ khối biểu kiến ño ñược bằng thiết bị ñó ra có quan hệ
với chỉ số mật ñộ electron
ρ
a
= 1,0704 ρ
e
– 0.1883
3Phương pháp mật ñộ Máy giếng ño mật ñộ
• Có hai Detector ñặt
xa nhau ñể loại trừ
ảnh hưởng của lớp
vỏ sét
• ðặt áp sườn ñể loại
trừ ảnh hưởng của
dung dịch khoan và
ñường kính giếng
khoan
Phương pháp mật ñộ thạch học (litho-density log)
• Phương pháp mật ñộ thạch học là một biến thể của phương pháp mật ñộ, ngoài
ño mật ñộ khối ρ
b
còn ño chỉ số tiết diện hấp thụ quang ñiện (P
e
).
• Chỉ số P
e
này liên quan chặt chẽ ñến thành phần thạch học của thành hệ.
• Nguồn phát tia gamma có mức năng lượng 662 keV
• Tia gamma bị mất năng lượng khi tán xạ trong môi trường và cuối cùng bị hấp
thụ hoàn toàn bằng hiệu ứng hấp thụ quang ñiện
Phương pháp mật ñộ thạch học (litho-density log)
Low electrone density
High electrone density
6,3
10
=
ZPe
Tiết diện hấp thụ quang ñiện P
e
(barn/electron) liên quan ñến số nguyên tử
của các nguyên tố Z như sau:
Công thức (5.9) trong sách
Log Interpretation/Principles Applications
SAI!
Phương pháp mật ñộ thạch học (litho-density log)
UP ee =ρChỉ số thể tích hấp thụ quang ñiện U:
ðường cong ño ghi mật ñộ 2.92.52.11.7
2.65 gm/cc
2.49 gm/cc
2.71 gm/cc
2.54 gm/cc
2.87 gm/cc
2.68 gm/cc
gas effect
2.32 gm/cc
density variable
2- 2.8 gm/cc
1.2 - 1.5 gm/cc
2.03 g/cc
2.95 gm/cc
Shale
Sill (igneous)
Salt
Organic shale
compact
poorly
compacted
Shale
Sandstone
ø = 20%
gas
Shale
Dolomite
ø=0
ø = 10%
ø=0
ø = 10%
Limestone
Quartzite
Sandstone
ø = 0
ø = 10%
(gm/cc) bulk density
Shale
oil
water
Coal
cave
4ðường cong ño ghi mật ñộ
Thiết bị mật ñộ - thạch học (LDT) - Spines and Ribs
.
1.9
2.0
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
Mud cake
with barite
Mud cake
without
barite
Increasing
Mud cake
Thickness
Increasing
Mud cake
Thickness
A
B
C
Lo
n
g
Sp
a
c
in
g
Co
u
n
t R
a
te
Short spacing Count Rate
Spines= ñường thẳng
gia tăng của mật ñộ khi
cross-plot số ño của
detector xa và detector
gần
Khi không có sự có mặt
của lớp vỏ sét hai số ño
phải cho cùng một mật
ñộ (nằm trên ñường
thẳng Spines)
Khi có sự có mặt của lớp
vỏ sét (qua vỉa thấm) hai
số ño mật ñộ khác nhau
và cần phải hiệu chỉnh
ñể xác ñịnh mật ñộ thật
Thiết bị mật ñộ - thạch học (LDT) - Spines and Ribs
.
1.9
2.0
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
Mud cake
with barite
Mud cake
without
barite
Increasing
Mud cake
Thickness
Increasing
Mud cake
Thickness
A
B
C
Lo
n
g
Sp
a
c
in
g
Co
u
n
t R
a
te
Short spacing Count Rate
ðiểm A: mật ñộ thật
Khi có mặt của lớp vỏ
sét, ñiểm A dịch chuyển
ñến ñiểm B hoặc ñiểm C
phụ thuộc vào sự có mặt
của khoáng vật nặng
(barite) trong dung dịch
khoan hay không
Máy giếng sẽ tự hiệu
chỉnh giá trị mật ñộ về
giá trị thật
ðường cong ño ghi mật ñộ
ρ
∆ρ
Mật ñộ ñã
hiệu chỉnh
Giá trị hiệu
chỉnh
ðường cong ño ghi mật ñộ ∆ρ ∼ ρLS − ρSS
∆ρ > 0
ðường cong ño ghi mật ñộ ∆ρ
∆ρ > 0Caliper
ρb
5ðường cong ño ghi mật ñộ ∆ρ
ρb ∆ρ < 0
ðường cong ño ghi mật ñộ ∆ρ
ρb
Cyclic
Δ
ρ
∆ρ < 0
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng lên số ño của các phương pháp mật ñộ
• Dung dịch khoan
• ðộ nhẵn của thành giếng khoan
• Lớp vỏ sét
Ứng dụng của các phương pháp mật ñộ
• Xác ñịnh ñộ rỗng của ñá chứa
• Xác ñịnh khoáng vật (kết hợp với GR, NGS)
• Xác ñịnh ranh giới vỉa
• Kiểm tra trạng thái kỹ thuật của giếng khoan sau khi chống ống
Xác ñịnh ñộ rỗng của ñá chứa
Thành hệ Matrix Φ
ρ
b
ρ
ma
ρ
f
ρ
b
= f(ρ
ma
, Φ, ρ
f
)
Φ=?
Xác ñịnh ñộ rỗng của ñá chứa
6Xác ñịnh ñộ rỗng và thành phần khoáng vật
Xác ñịnh thành phần khoáng vật
Xác ñịnh thành phần khoáng vật
Bài tập: xác ñịnh ñộ rỗng
Xác ñịnh ñộ rỗng
1. Xác ñịnh ñộ rỗng của các vỉa 1 - 8. Hiệu chỉnh ảnh hưởng của sét
lên ñộ rỗng. Giả thiết thành hệ là cát kết
2. Xác ñịnh ñộ rỗng của vỉa sản phẩm 1 – 4, giả thiết thành hệ là ñá
vôi
Xác ñịnh ñộ rỗng
0
______
GR
_____
100 API
2
______
RHOB
____
3 g/cc
1
2
4
3
5
6
8
7
GR
RHOB
7Phương pháp neutron
Phương pháp neutron
Phương pháp neutron là phương pháp
nghiên cứu lát cắt giếng khoan thông
qua nghiên cứu mật ñộ neutron, cường
ñộ bức xạ gamma trong môi trường sau
khi bắn phá bằng chùm neutron có
năng lượng cao
Neutron
• Neutron là hạt không mang ñiện, có khối lượng bằng 1.6749x10
-27
g
• Dễ dàng ñâm xuyên qua vật chất
• Là một hạt không bền, phân rã với chu kỳ T1/2=1.01x10
3
giây=16.83 phút,
thành Proton, Electron và Antineutron với năng lượng phát ra là 0.78 MeV
Neutron
1. Neutron nhanh: En > 0.1 MeV
2. Neutron trung gian: 100 eV < En < 0.1 MeV
3. Neutron trên nhiệt: 0.025 eV < En < 100 eV
4. Neutron nhiệt: En < 0.025 eV
Phụ thuộc vào năng lượng, neutron ñược phân loại thành:
Tương tác của Neutron với môi trường vật chất
1. Tán xạ ñàn hồi
2. Tán xạ không ñàn hồi
3. Hấp thụ neutron
Khi neutron tương tác với môi trường vật chất thường xảy ra các hiện tượng sau:
Tán xạ ñàn hồi
Xảy ra giữa hạt nhân và neutron như hai quả cầu lý tưởng
Neutron nhanh mất năng lượng và tán xạ dưới một góc ϕ so với hướng ban ñầu
Sau mỗi lần va chạm với hạt nhân, neutron lại chuyển ñộng chậm lại
8Tán xạ ñàn hồi
Tiêu hao năng lượng của neutron phụ thuộc vào khối lượng của hạt nhân M
và góc tán xạ ϕ
( )2
2
1
1cos2
+
++
=
M
MMEE o
ϕ
oEE α=min
( )
( )2
2
1
1
+
−
=
M
M
α
00 )1( EEEE α−=−=∆Tiêu hao năng lượng
Tiêu hao năng lượng của neutron là lớn nhất khi α = 0 khi neutron va chạm
với hạt nhân của nguyên tử Hydro (M=1)
Tán xạ không ñàn hồi
Xảy ra với neutron nhanh và hạt nhân của các nguyên tố nặng (không thể xảy ra với
hạt nhân của Hydro)
Neutron truyền ñộng năng của mình cho hạt nhân làm hạt nhân tích thêm năng lượng
Hạt nhân bị kích thích và phát ra lượng tử gamma ñể trở về trạng thái ban ñầu
Hấp thụ neutron
Chủ yếu xảy ra với neutron nhiệt
Khi hạt nhân hấp thụ neutron thường kéo theo xảy ra các hiện tượng giải phóng
proton, hạt α (He), bắn ra một vài neutron hoặc lượng tử gamma
3 nguyên tố có hạt nhân bắt giữ neutron nhiều nhất là Cl, B và Cd
Tiết diện (σ) bắt giữ neutron và ñàn hồi
Thời gian sống của neutron
Vùng năng
lượng neutron
trên nhiệt
Bức xạ ra tia
gamma
Bắt giữ
Vùng năng lượng
neutron nhiệt
năng lượng khi rời
nguồn
n
ă
n
g
l
ư
ợ
n
g
n
e
u
t
r
o
n
(
e
V
)
Thời gian µs
Nguồn AmBe
Máy phát xung
Thời gian sống của neutron
Hai quá trình xảy ra khi neutron rời
nguồn: làm chậm và bị hấp thụ
Mật ñộ của neutron tại một ñiểm phụ
thuộc vào:
Khoảng cách từ nguồn
Mật ñộ của nguyên tử gây nên tán xạ
Mật ñộ của nguyên tử gây nên bắt giữ
9Thiết bị ño ghi neutron
Nguồn phát neutron: có thể là nguồn hóa
học hoặc nguồn phát xung
Nguồn hóa học: chứa hỗn hợp Am và Be
4
Be +
2
He ->
6
C + n + 5.76 MeV
Nguồn phát xung: gồm một máy gia tốc
electron và một bia, khi electron bắn vào bia
làm phát ra chùm neutron
Thiết bị ño ghi neutron
Nguồn hóa học
Nguồn phát xung
Thiết bị ño ghi neutron
Detector: gồm 2 dectector ñược ñặt gần và
xa so với nguồn
Thiết bị ño ghi neutron
Khoảng cách từ nguồn ñến
hai detector phải ñược
thiết kế sao cho không
nằm vào vùng giao thoa
(không phân dị) của các
ñường cong biến thiên mật
ñộ neutron theo khoảng
cách và ñộ rỗng
khoảng cách từ nguồn (cm)
M
ậ
t
ñ
ộ
n
e
u
t
r
o
n
ðộ rỗng
Detector
gần
Detector
xa
Vùng
giao
thoa
Thiết bị ño ghi neutron
DNL: Dual Energy Neutron Log
SNP: Sidewall Neutron Porosity Log
CNL: Compensated Neutron Log
GNT: Gamma Neutron Tool
CNL – Compensated Neutron Log
Mật ñộ của neutron nhiệt tại một ñiểm cách nguồn một khoảng cố ñịnh phụ
thuộc chủ yếu vào lượng hydrogen (chỉ số hydro – hydrogen index HI) giữa
nguồn và ñiểm ñó.
CNL ñược thiết kế ñể ño neutron nhiệt – cho phép xác ñịnh chỉ số hydro của
thành hệ
10
ðường cong neutron
Phương pháp neutron cho biết
chỉ số Hydro (HI) của thành hệ
HI của nước = 1
HI của dầu ~ nước
HI của khí rất nhỏ (là cơ sở
ñể xác ñịnh gas effect)
ðơn vị neutron API
1 neutron API ñược ñịnh nghĩa bằng
1/1000 của chênh lệch giữa
“electrical zero” và số ño ở 6ft. ñá
vôi Indiana có 19% ñộ rỗng
Tại University of Houston
Một ống trụ dài 24ft., 6ft. ñường
kính, ở giữa chứa 6ft. ñá vôi
Indiana với 19% ñộ rỗng
ðơn vị ño ñộ rỗng neutron
ðộ rỗng neutron (theo chuẩn ñá vôi – limestone matrix)
= ln (Số ño API * hằng số 1 + hằng số 2)
Mỗi thiết bị sẽ có một phép chuyển ñổi từ ñơn vị neutron API sang ñộ rỗng
ðộ rỗng (thành hệ cát kết) = 0.95 (ðộ rỗng neutron (chuẩn ñá vôi)) + .035
Ứng dụng của phương pháp neutron
• Xác ñịnh ñộ rỗng của ñá chứa
• Kết hợp với các phương pháp khác ñể xác ñịnh thạch học và ñộ rỗng
• Xác ñịnh vỉa khí
• Xây dựng lát cắt thành giếng khoan
• Xác ñịnh các ranh giới dầu nước, dầu khí, khí nước
Hiệu ứng khí (Gas Effect) Xác ñịnh ñộ rỗng
11
Xác ñịnh ñộ rỗng và thạch học
Bài tập: xác ñịnh ñộ rỗng
Xác ñịnh ñộ rỗng
1. Xác ñịnh ñộ rỗng của các vỉa sản phẩm A - D. Giả thiết thành hệ là
ñá vôi
2. Xác ñịnh ñộ rỗng của các vỉa sản phẩm A - D. Giả thiết thành hệ là
cát kết
Xác ñịnh ñộ rỗng
0
______
GR
_____
80 API
30
______
NPHI
____
-10 %
NPHI
GR
Xác ñịnh ñộ rỗng
1. Xác ñịnh ñộ rỗng của các vỉa cát sét X880, X980, X025. Hiệu chỉnh
ảnh hưởng của sét lên thành hệ.
Xác ñịnh ñộ rỗng
0
______
GR
_____
125 API
6 - - - CAL - - - 16 in
30
______
NPHI
____
-10 %
30
______
PHID
____
-10 %
NPHI
PHID
12
Alpha Processing
NPHI
TNPH
NPOR
• NPHI: traditional ratio to porosity
transform from instantaneous near and
far counts
• TNPH: new ratio to porosity transform:
dead time, depth and resolution match
• NPOR: enhanced resolution processing
using short spacing detector countrates
and TNPH
Alpha Processing
NPHI
TNPH
NPOR
Alpha Processing
It utilizes the higher resolution of the near detector to increase the resolution of
the more accurate far detector
Alpha Processing
The first step is to depth-match the two detectors' responses.
Alpha Processing
The next step is to match the resolution of both detectors.
Alpha Processing
The difference between the two readings now gives the "high frequency" information -
which highlights thin beds missed by the far detector.
13
Alpha Processing
The "high frequency" information is added to the far detector signal to give the final
enhanced log.
Phương pháp âm
Phương pháp âm
Phương pháp âm là phương pháp nghiên cứu lát cắt giếng khoan thông qua nghiên
cứu thời gian lan truyền của sóng ñàn hồi ở tần số âm thanh trong môi trường ñất ñá
Lan truyền của sóng âm trong môi trường
Sóng ñàn hồi ñược ñặc trưng bởi các tham số: biên ñộ, chu kỳ, tần số, bước sóng,
vận tốc
Các loại sóng âm
Các loại sóng âm
Sóng dọc (sóng nén): hướng dịch chuyển của vật chất song song với hướng truyền sóng
14
Các loại sóng âm
Sóng ngang: hướng dịch chuyển của vật chất vuông góc với hướng truyền sóng
Lan truyền của sóng âm trong môi trường giếng khoan
Sóng dọc
Sóng ngang
Sóng ống
Thời gian
K
h
ỏ
a
n
g
c
á
c
h
Lan truyền của sóng âm trong môi trường giếng khoan Thiết bị ño âm
• Sóng ñàn hồi ñược phát từ chấn
tử phát (T), qua dung dịch khoan
(a), khúc xạ và lan truyền trong
thành hệ (b), sau ñó lại khúc xạ và
ñi qua dung dịch khoan (c) tới
chấn tử thu (R)
• Chấn tử phát và chấn tử thu
ñược ñặt cách nhau một khoảng
cách L cố ñịnh
• Thời gian sóng ñàn hồi ñi theo
ñường a, b, c ñược gọi là thời gian
truyền sóng t
Thiết bị ño âm
• Thời gian sóng ñàn hồi ñi theo
a, b, c ñược gọi là thời gian truyền
sóng t
• Vận tốc truyền sóng là:
L / (a+b+c)
• Trong phương pháp âm, ñơn vị
biểu diễn là thời gian truyền sóng
trên một ñơn vị chiều dài:
∆t= (a+b+c)/L
• ðơn vị µs/ft hoặc µs/m
Thiết bị ño âm
• ðể loại trừ ảnh hưởng của dung
dịch khoan, thiết bị có hai chấn tử
thu R1, R2 ñược sử dụng
• Thời gian truyền sóng:
∆t= [(a+b+c)-(a+d+c)]/L
= (b-d)/L
15
Thiết bị ño âm Thiết bị ño âm
Thiết bị ño âm Thiết bị ño âm
Vị trí của thiết bị ño âm trong giếng khoan Các hiệu ứng khi thiết bị ño âm lệch tâm trong giếng khoan
16
Thiết bị ño âm (Array – Sonic)
Cho phép ño ghi cả 3 sóng (sóng dọc, sóng ngang và sóng ống)
Phương pháp xử lý Slowness-Time Coherence (STC)
1. Mục ñích ñể trích thông tin của sóng sóng ngang và sóng ống
2. ðánh dấu các loại sóng ñã xác ñịnh
Phương pháp xử lý Slowness-Time Coherence (STC) Phương pháp xử lý Slowness-Time Coherence (STC)
Phương pháp xử lý Slowness-Time Coherence (STC) ðường cong ño âm
ðơn vị µs/ft hoặc µs/m
17
Hiệu ứng khí (Gas Effect) Ứng dụng của phương pháp âm học
• Tính ñộ rỗng của ñá cát sét
• Kết hợp với các phương pháp ñộ rỗng khác ñể tính ñộ rỗng nứt nẻ trong các ñá
carbonate
• Minh giải ñịa chấn (Synthetic – tích chập)
• Phát hiện dị thường áp suất cao...
Xác ñịnh ñộ rỗng của ñá chứa Xác ñịnh ñộ rỗng của ñá chứa
Thành hệ Matrix Φ
∆t ∆t
ma
∆t
f
∆t= f(∆t
ma
, Φ, ∆t
f
)
Φ=?
Tính ñộ rỗng của ñá cát sét
Vma
Vfl
fluid
Hiệu chỉnh ảnh hưởng của sét
18
Synthetic – tích chập
Lan truyền của sóng trong môi trường
© Schlumberger
STC & STC Projection Log
© Schlumberger
Bài tập: xác ñịnh hàm lượng sét và ñộ rỗng
1. Xác ñịnh hàm lượng sét từ ñường cong SP và GR ở các khoảng ñộ sâu
sau:
6500-6510, 6530-6540, 6545-6555, 6570-6580, 6610-6620, 6640-6650,
6690-6700 ft.
2. Tại sao lại có sự khác biệt của hàm lượng sét tính từ SP và GR ở các
khoảng 6610-6620 và 6690-6700 ft. Hàm lượng sét phải hiệu chỉnh ra
sao?
3. Xác ñịnh R
w
biết: nhiệt ñộ thành hệ là 150
o
F, Rmf@150
o
F=0.0967 Ohmm
4. Xác ñịnh ñộ rỗng theo sonic log ở các khoảng ñộ sâu kể trên, giả thiết
thành hệ là cát sét
5. Xác ñịnh thành phần thạch học tại các khoảng ñộ sâu: 6562-6568, 6660-
6680 và 6680-6700 ft.
6. Nguyên nhân của dị thường tại khoảng ñộ sâu dưới 6570 ft.
Bài tập
19
Acknowledgments
Schlumberger
Baker Atlas
Halliburton
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lecture_3bw_0022.pdf