Tài liệu Bài giảng chương 7: Kiểm định giả thiết thống kê: ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
1
1
CHƯƠNG 7:
KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ
Trong thực tế ta thường gặp vấn đề: phải
kiểm tra xem 1 điều gì đó đúng hay sai,
nội dung thông tin mà ta nhận được từ các
nguồn cung cấp (1 người, 1 cơ quan, 1 tờ
báo, 1 tổ chức,...) có đáng tin cậy không.
Công việc kiểm tra lại nội dung thông tin
mà ta nhận được xem có đáng tin cậy
không chính là bài toán kiểm định.
2
Thí dụ 1: Một tổ chức cho rằng chiều cao trung bình
hiện nay của thanh niên VN là 1.65m. Hãy lập giả
thiết để kiểm chứng kết quả này?
HD:
H0:=1.65
H1:≠1.65
: chiều cao TB thực tế của thanh niên hiện nay
0= 1.65: chiều cao TB của thanh niên hiện nay theo
lời tổ chức này
H0 gọi là giả thiết thống kê (giả thiết không)
H1 gọi là giả thiết đối
3
Ta tiến hành kiểm định (kiểm tra) như sau:
Thu thập số liệu thực tế (lấy mẫu): đo chiều cao
của khoảng 1 t...
27 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng chương 7: Kiểm định giả thiết thống kê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
1
1
CHƯƠNG 7:
KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ
Trong thực tế ta thường gặp vấn đề: phải
kiểm tra xem 1 điều gì đó đúng hay sai,
nội dung thông tin mà ta nhận được từ các
nguồn cung cấp (1 người, 1 cơ quan, 1 tờ
báo, 1 tổ chức,...) có đáng tin cậy không.
Công việc kiểm tra lại nội dung thông tin
mà ta nhận được xem có đáng tin cậy
không chính là bài toán kiểm định.
2
Thí dụ 1: Một tổ chức cho rằng chiều cao trung bình
hiện nay của thanh niên VN là 1.65m. Hãy lập giả
thiết để kiểm chứng kết quả này?
HD:
H0:=1.65
H1:≠1.65
: chiều cao TB thực tế của thanh niên hiện nay
0= 1.65: chiều cao TB của thanh niên hiện nay theo
lời tổ chức này
H0 gọi là giả thiết thống kê (giả thiết không)
H1 gọi là giả thiết đối
3
Ta tiến hành kiểm định (kiểm tra) như sau:
Thu thập số liệu thực tế (lấy mẫu): đo chiều cao
của khoảng 1 triệu người
Dùng 1 quy tắc kiểm định tương ứng với giả thiết
đang xét (kiểm định giá trị trung bình) để quyết
định: chấp nhận hay bác bỏ H0
Chấp nhận H0: tổ chức này báo cáo đúng. Con số
1.65m là đáng tin cậy.
Bác bỏ H0: tổ chức này báo cáo sai.
4
Thí dụ 2: Một học viên luyện thi cao học cho rằng tỷ lệ
học viên thi đạt môn XSTK là 50%. Hãy lập giả thiết
thống kê để kiểm chứng điều này?
HD:
H0: p=0.5
H1: p≠0.5
p: tỷ lệ học viên thực tế thi đạt môn XSTK
p0= 0.5 : tỷ lệ học viên thi đạt môn XSTK theo lời
người này.
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
2
5
Thí dụ 3: Một cô gái được cho là thùy mị, nết na, đằm
thắm, dịu dàng, ngăn nắp, chu đáo, …nói chung là hết…
ý! Và ta muốn để ý!
Ta phải kiểm tra điều này! Tuy nhiên ta sẽ không
quyết định được lập giả thiết thống kê như thế nào, bởi
vì sai lầm nào cũng đau khổ cả! Và ta không thể tự
mình tiến hành kiểm định được!
Bài toán loại này ta không thể xét được, bởi vì không
có quy tắc quyết định chung. Ctmb quyết định như thế
nào!
6
Để xét xem chấp nhận hay bác bỏ H0 thì ta
phải lấy mẫu, và đưa ra quyết định dựa trên
mẫu. Trong quá trình làm, có 4 trường hợp
sau:
Quyết định
Chủ quan
Thực tế
khách quan
H0 sai H0 đúng
H0 sai Đúng Sai lầm loại 2
H0 đúng Sai lầm loại 1 Đúng
P(sll1)= P(bác bỏ H0/H0 đúng) ,
P(sll2)= P(chấp nhận H0/H0 sai)
7
Ta không thể làm giảm P(sll1) và P(sll2) xuống cùng
lúc được (cỡ mẫu cố định), nếu làm giảm P(sll1) thì
sẽ làm tăng P(sll2), và ngược lại. Chỉ có thể làm
giảm cả P(sll1) và P(sll2) cùng lúc bằng cách tăng
cỡ mẫu lên.
Về mặt khách quan thì cả 2 loại sai lầm đều nguy
hiểm, tuy nhiên về mặt chủ quan thì ta coi sai lầm
loại 1 là nguy hiểm hơn sai lầm loại 2. Do đó người
ta lập giả thiết sao cho sai lầm loại 1 là nguy hiểm
hơn.
8
VD1: Một người bị nghi ngờ là ăn trộm.
Ta lập giả thiết:
H0: người này là vô tội
H1: người này là có tội
(Trong xã hội văn minh, dân chủ thì luôn mong muốn
điều tốt đẹp xãy ra!)
Công an đi thu thập chứng cớ để bác bỏ H0, nếu có
đủ chứng cớ thì kết luận người này có tội (bác bỏ
H0), nếu không đủ chứng cớ thì vẫn phải kết luận
người này vô tội (chấp nhận H0).
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
3
9
Ta có 2 loại sai lầm sau:
Trong thực tế người này vô tội, nhưng do sự tắc
trách của CA hoặc do bị hãm hại mà người này bị
kết luận là có tội BẮT OAN (sll1).
Trong thực tế người này có tội, nhưng do là SIÊU
TRỘM nên CA không tìm được chứng cớ nên phải
thả ra THẢ LẦM (sll2).
Ta thấy BẮT OAN nguy hiểm hơn THẢ LẦM, nếu
có thả lầm thì ta hy vọng rằng “Lưới trời lồng lộng,
tuy thưa mà khó lọt, lọt lần này thì chưa chắc sẽ lọt
lần khác!” (Bao Công)
10
VD 2: Một người đi khám bệnh xem có bị ung thư
phổi không, ta đặt giả thiết sau:
H0: người này có bệnh ung thư phổi.
Ta có hai loại sai lầm tương ứng:
sai lầm loại I là người này có bệnh nhưng bác sĩ
kết luận không có.
sai lầm loại II là người này không có bệnh nhưng
bác sĩ kết luận có.
Ta thấy sai lầm loại I là nguy hiểm hơn.
11
Do đó ta đưa ra quy tắc kiểm định sao cho:
P(sll1) <=, với là 1 con số cho trước, gọi là
mức (có) ý nghĩa của kiểm định.
P(sll2) bé nhất có thể được.
12
CÁC DẠNG KIỂM ĐỊNH:
Kiểm định tham số
Kiểm định giá trị trung bình
Kiểm định tỷ lệ
Kiểm định phương sai
Kiểm định tham số có 2 dạng:
2 phía
1 phía (phải, trái)
Kiểm định phi tham số
Kiểm định quy luật phân phối xác suất
Kiểm định tính độc lập của 2 dấu hiệu
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
4
13
PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH
Phương pháp khoảng tin cậy
Phương pháp giá trị tới hạn
Phương pháp p-value
14
PHẦN I: KIỂM ĐỊNH THAM SỐ
KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI
15
1) KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH:
: trung bình đám đông
0: 1 con số cần kiểm định xem đúng hay sai
a) Kiểm định 2 phía
H0: =0 ; H1: 0
b) Kiểm định một phía
Phía phải: H0: =0 ; H1: >0
Phía trái: H0: =0 ; H1: <0
16
KIỂM ĐỊNH HAI PHÍA:
Kiểm định giá trị trung bình
Kiểm định tỷ lệ
Kiểm định phương sai
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
5
17
III) Kiểm định giá trị trung bình
H0: µ= µ0 , H1: µ µ0
WX=(X1, …,Xn)
G=f(WX,µ0) : tiêu chuẩn kiểm định.
Nếu giả thiết H0 đúng thì ta biết được quy luật ppxs
của G.
Ta tìm miền W sao cho: P(GW/H0) =
W gọi là miền bác bỏ giả thiết H0, gọi là mức ý
nghĩa của kiểm định.
Cách 1: phương pháp KTC (ít thông dụng)
Ta tìm KTC của µ. Nếu µ0 thuộc KTC này thì ta
chấp nhận giả thiết H0.
18
Cách 2: pp giá trị tới hạn
Chọn
n
X
TG /
)0(
Nếu giả thiết H0 đúng thì T~N(0,1)
ta tìm được t sao cho:
P(GW/H0) = = P(|T|>t)
Do đó ta có miền bác bỏ 2 phía là:
W={
n
X
T /
)0(
,|T|>t}
Trong thực hành:
Tính n
x
t /
)0(
|t|> t: bác bỏ H0
19
1. n 30 , biết 2:
nx
t
)0(
t (tra bảng G)
|t| < t : chấp nhận H0
|t| t : bác bỏ H0 , chấp nhận H1
Trong trường hợp bác bỏ H0 :
+ Nếu ox thì > 0
+ Nếu ox thì < 0
20
Nếu không biết 2: thay bằng s
s
nx
t
)0( , t (tra bảng G)
|t| < t : chấp nhận H0
|t| t : bác bỏ H0 , chấp nhận H1
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
6
21
1. n < 30, biết 2 (X có phân phối chuẩn)
nx
t
)0( , t (tra bảng G)
|t| < t : chấp nhận H0
|t| t : bác bỏ H0
2. n < 30, không biết 2 (X có phân phối
chuẩn)
s
noxt )( , t (n–1) (tra bảng H)
|t| < t(n–1) : chấp nhận H0
|t| t(n–1) : bác bỏ H0 22
Bài 1 : Giám đốc một xí nghiệp cho biết lương
trung bình của 1 công nhân thuộc xí nghiệp hiện
nay là 600 ngàn đồng/tháng.
Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân thấy lương trung
bình là 520 ngàn đồng/tháng, với độ lệch chuẩn
= 40 ngàn đồng/tháng. Lời báo cáo của giám
đốc có tin cậy được không, với mức có ý nghĩa
là = 5%.
23
Giả thiết H0 : = 600 ; H1: 600
: là tiền lương trung bình thực sự của công nhân hiện nay
o = 600 : là tiền lương trung bình của công nhân theo lời giám đốc
x= 520 , n = 36 > 30 , = 40 , = 5%
= 5% = 1 – = 0,95 t = 1,96
Ta có 1240
36)600520()(
noxt
|t|= 12 > 1,96= t : bác bỏ H0
Kết luận : với mức ý nghĩa là 5%, không tin vào lời của giám đốc.
Lương trung bình thực sự của công nhân bé hơn 600 ngàn đồng /
tháng (do ox 600520 ). 24
Chú ý quan trọng:
Trước tiên phải đặt giả thiết thống kê rùi muốn làm
gì thì làm!
Nếu không đặt giả thiết thống kê mà có tính toán
đúng thì cũng hổng được điểm.
Tính toán, tra bảng đúng nhưng kết luận sai thì cũng
hổng được điểm. “Uổng ơi là uổng!”
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
7
25
Bài 3 : Một cửa hàng thực phẩm nhận thấy thời gian vừa qua
trung bình một khách hàng mua 25 ngàn đồng thực phẩm trong
ngày. Nay cửa hàng chọn ngẫu nhiên 15 khách hàng thấy trung
bình một khách hàng mua 24 ngàn đồng trong ngà y và phương
sai mẫu hiệu chỉnh là s2 = (2 ngàn đồng)2.
Với mức ý nghĩa là 5% , thử xem có phải sức mua của khách
hàng hiện nay có thay đổi so với trước đây.
26
Giải
Giả thiết H0 : = 25 H1: 25
: là sức mua của khách hàng hiện nay
o = 25 : là sức mua của khách hàng trước đây
n = 15 ; x = 24 , s = 2 , = 5%
= 5% = 0,95
t(n–1) = t0,05(14) = 2,1448 (tra bảng H)
9364,12
15)2524()(
s
noxt
|t| =1,9364 < t(n– 1) = 2,1448 : Chấp nhận H0
Kết luận : với mức có ý nghĩa là 5%, sức mua của khách
hàng hiện hay không thay đổi so với trước đây.
27
Cách 3: dùng p-value
Biết : T ~ N(0,1)
p-value= P(T n
x
/
|0|
) = 0,5-( n
x
/
|0|
)
tra bảng F
Chưa biết (n<30) : T ~ T(n-1)
p-value= P(T ns
x
/
|0| )
tra bảng H với (n-1) bậc tự do
quy tắc quyết định:
*) biết : 2*p-value < : bác bỏ H0
*) không biết : 2*p-value < 0,05 : bác bỏ H0
28
Bài 1:
Cách 1: KTC
067,13
36
4096,1 nt
x = 52013,067 506,933 <µ< 533,067
µ0= 600 (506,933 ; 533,067) : bác bỏ H0
cách 3: p-value
p-value= 0,5-
40
36|600520|
= 0,5-(12) 0
2*p-value < =0,05 : bác bỏ H0
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
8
29
KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ
H0: p=p0 ; H1: pp0
Cách 1: pp KTC
Xác định KTC của p. nếu p0 thuộc KTC này thì ta
chấp nhận H0.
Cách 3: p-value
p–value = 0,5– (
)01(0
|0|
pp
npf
)
Quy tắc quyết định:
*) biết : 2*p–value < : bác bỏ H0
*) kg biết : 2*p–value < 0,05 : bác bỏ H0
30
Cách 2: pp giá trị tới hạn
31
Kiểm định về tỷ lệ: khi n 30
Giả thiết thống kê : H0 : p = p0
Giả thiết đối : H1 : p p0
)01(0
)0(
pp
npf
t
t (tra bảng G)
|t| t : bác bỏ H0
|t| < t : chấp nhận H0
Điều kiện áp dụng :
5)01.(
50.
pn
pn
Trong trường hợp bác bỏ H0 :
+ Nếu f > p0 thì p > p0
+ Nếu f < p0 thì p < p0
32
Lưu ý: cần nhớ kỹ cái gì?
Bài 4 : Theo một nguồn tin thì tỉ lệ hộ dân thích
xem dân ca trên Tivi là 80%. Thăm dò 36 hộ
dân thấy có 25 hộ thích xem dân ca.
Với mức có ý nghĩa là 5%. Kiểm định xem
nguồn tin này có đáng tin cậy không?
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
9
33
Giải
Giả thiết H0 : p = 0,8 ; H1 : p 0,8
p : là tỷ lệ hộ dân thực sự thích xem dân ca
po = 0,8 : là tỷ lệ hộ dân thích xem dân ca theo nguồn tin
n = 36 , f = 25/36= 0,69 , = 5%
= 5% = 1 – = 0,95 t = 1,96
65,1
8,02,0
36)8,069,0(
)1(
)(
opop
nopft
|t| = 1,65 < t = 1,96 : Chấp nhận H0
kết luận : với mức có ý nghĩa 5%, nguồn tin trên đáng tin
cậy.
34
Bài 5 : Một máy sản xuất tự động, lúc đầu tỷ lệ sản phẩm
loại A là 20%. Sau khi áp dụng một phương pháp sản xuất
mới, người ta lấy 40 mẫu, mỗi mẫu gồm 10 sản phẩm để kiểm
tra. Kết quả kiểm tra cho ở bảng sau :
Số sản phẩm loại A trong mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số mẫu 2 0 4 6 8 10 4 5 1 0
Với mức ý nghĩa 5% . Hãy cho kết luận về phương pháp sản
xuất mới này.
35
Giải
H0:p=20% ; H1:p 20% ; = 0,05 thì t = 1,96.
Trong đó p là tỷ lệ sản phẩm loại A của máy sau khi áp
dụng phương pháp sản xuất mới.
Theo số liệu ở bảng trên thì tỷ lệ sản phẩm loại A của mẫu
là
5375,0400
215
400
91857461058463412
f
Vậy 875,16
)2,01(2,0
400)2,05375,0(
t
|t| = 16,875 > t = 1,96 : bác bỏ H0 . Do f=0,5375>po=0,2 nên
ta kết luận pp sản xuất mới làm tăng tỷ lệ sản phẩm loại A.
36
Bài 4:
Cách 1: KTC
151,0
36
)69,01(69,096,1
151,069,0 fp 0,539 < p < 0,841
p0= 0,8 (0,539 ; 0,841) : chấp nhận H0
cách 3: p-value
p-value= 0,5-
8,0*2,0
|8,069,0|
= 0,5-(1,65) = 0,5-0,4505 = 0,0495
2*p-value = 0.099 > 0,05: chấp nhận H0
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
10
37
Kiểm định phương sai
X có quy luật phân phối chuẩn. X N(, 2 )
Giả thiết thống kê H0 : 2 = 2o ; H1 :
2
2o
2
2)1(2
o
sn
Nếu )1(2
2
n < 2 < )1(2
21
n
: chấp nhận H0
Nếu )1(2
2
n > 2 , hoặc )1(2
21
n
< 2 : bác bỏ H0
Trong trường hợp bác bỏ H0 :
+ Nếu s2 > 2o thì
2 > 2o
+ Nếu s2 < 2o thì
2 < 2o
38
Bài 8: Nếu máy móc hoạt động bình thường thì
kích thước của một loại sản phẩm (cm) là đại
lượng ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn
với phương sai 2=25 cm2 . Nghi ngờ máy hoạt
động không bình thường, người ta đo thử 20 sản
phẩm và tính được s2 = 27,5cm2 .
Với = 0,02 , hãy kết luận về điều nghi ngờ
này?
39
Giải:
H0 : 2 = 25 H1 : 2 25
2 : phương sai của kích thước sản phẩm hiện nay
2520 : phương sai của kích thước sản phẩm khi máy hoạt
động bình thường
Tra bảng I ta có )19(201,0 = 7,6327 ; )19(
2
99,0 = 36,1908
Ta có 9,2025
5,2719
2
0
2)1(2
sn
)19(201,0 <
2 < )19(299,0 : chấp nhận H0 .
Vậy máy làm việc bình thường
40
KIỂM ĐỊNH MỘT PHÍA:
Kiểm định giá trị trung bình
Kiểm định tỷ lệ
Kiểm định phương sai
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
11
41
I. KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
1.Phía phải:
Giả thiết H0 : = 0
Giả thiết đối H1 : > 0
Ở bài toán này ta tin 1 cách tiên quyết rằng 0 ,
do đó chỉ cần phải lựa chọn hai khả năng: =0 hay
>0
a. n 30 , biết :
Tính t =
nx )0( , tra bảng tìm t2
t > t2 : bác bỏ H0
t t2 : chấp nhận H0
Nếu chưa biết : thay bằng s
t = s
nx )0(
42
b. n < 30, đã biết (X có quy luật phân phối chuẩn)
Tính t =
nx )0( , tra bảng tìm t2
t > t2 : bác bỏ H0
c. n < 30, chưa biết (X có quy luật phân phối
chuẩn)
Tính t = s
nx )0( , tra bảng tìm t2(n1)
t > t2(n-1) : bác bỏ H0
43
2.Phía trái:
Giả thiết H0 : = 0
Giả thiết đối H1 : < 0
Giống như phía phải, chỉ thay đổi:
Tính t =
nx)0( hoặc t = s
nx)0(
44
II. KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ
Cỡ mẫu n 30
1.Phía phải:
H0 : p = p0
H1 : p > p0
Tính t =
)01(0
)0(
pp
npf
, tra bảng tìm t2
t > t2 : bác bỏ H0
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
12
45
2.Phía trái:
H0 : p = p0
H1 : p < p0
Tính t =
)01(0
)0(
pp
nfp
, tra bảng tìm t2
t > t2 : bác bỏ H0
Điều kiện áp dụng (kiểm định phía trái và phải) :
5)01.(
50.
pn
pn
46
III. KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI
1.Phía phải:
H0 : 20
2 ; H1 : 20
2
Tính 2 =
2
0
2)1( sn , tra bảng tìm )1(21 n
2 > )1(21 n : bác bỏ H0
2.Phía trái:
H0 : 20
2 ; H1 : 20
2
Tính 2 =
2
0
2)1( sn , tra bảng tìm )1(2 n
2 < )1(2 n : bác bỏ H0
47
Bài 1: Một công ty có 1 hệ thống máy tính có thể
xử lý 1200 hóa đơn trong 1 giờ. Công ty vừa nhập 1
hệ thống máy tính mới. Hệ thống này khi chạy kiểm
tra trong 40 giờ cho thấy số hóa đơn được xử lý
trung bình trong 1 giờ là 1260 với độ lệch chuẩn là
215.
1) Với = 5% hãy nhận xét xem hệ thống mới có
tốt hơn hệ thống cũ hay không?
2) Với = 1% hãy nhận xét xem hệ thống mới có
tốt hơn hệ thống cũ hay không?
48
Giải:
H0 : = 1200 (HT mới tốt bằng HT cũ)
H1 : > 1200 (HT mới tốt hơn HT cũ)
67,1215
40)12001260()0(
s
nx
t
1) = 5% t2 = 1,6449
t > t2 : bác bỏ H0. Vậy HT mới tốt
hơn HT cũ.
2) = 1% t2 = 2,3263
t < t2 : chấp nhận H0. Vậy HT mới
không tốt hơn HT cũ.
Câu hỏi: Theo bạn thì có mâu thuẫn gì
không giữa kết luận của câu 1 và 2?
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
13
49
Bài 4: Một báo cáo nói rằng 18% gia đình ở thành
phố HCM có máy tính cá nhân ở nhà. Để kiểm tra
người ta chọn ngẫu nhiên 80 gia đình trong thành
phố có trẻ em đang đi học và thấy rằng có 22 gia
đình có máy tính. Với mức ý nghĩa 2%, hãy kiểm
định xem liệu trong các gia đình có trẻ em đang đi
học, tỷ lệ gia đình có máy tính cao hơn tỷ lệ chung
hay không?
50
Giải:
H0 : p = 0,18
H1 : p > 0,18
f = 22/80 = 0,275
21,2
82,018,0
80)18,0275,0(
)01(0
)0(
pp
npf
t
= 2% t2 = 2,0537
t > t2 : bác bỏ H0
Vậy trong các gia đình có trẻ em đi học, tỷ lệ gia
đình có máy tính cao hơn tỷ lệ chung.
51
Bài 5: Đo đường kính 12 sản phẩm của 1 dây
chuyền sản xuất, người kỹ sư kiểm tra chất lượng
tính được s = 0,3 . Biết rằng nếu độ biến động của
các sản phẩm lớn hơn 0,2 thì dây chuyền sản xuất
phải dùng lại để điều chỉnh.Với mức ý nghĩa 5%,
người kỹ sư có kết luận gì? 52
Giải:
H0 : 2 = (0,2)2 = 0,04
H1 : 2 > 0,04
6752,19)11(295,0)11(
2
05,01)1(
2
1 n
75,2404,0
2)3,0).(112(
2
0
2)1(2
sn
2 > )11(295,0 : bác bỏ giả thiết H0
Dây chuyền cần điều chỉnh vì độ biến động lớn hơn
mức cho phép.
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
14
53
Kiểm định giá trị trung bình, một phía
Cách 3: dùng p-value
Biết : T ~ N(0,1)
p-value= P(T n
x
/
)0(
) = 0,5-( n
x
/
)0(
)
tra bảng F
Chưa biết (n<30) : T ~ T(n-1)
p-value= P(T ns
x
/
)0( )
tra bảng H với (n-1) bậc tự do
quy tắc quyết định:
*) biết : p-value < : bác bỏ H0
*) không biết : p-value < 0,05 : bác bỏ H0
54
Kiểm định tỷ lệ, một phía
Cách 3: dùng p-value
Biết : T ~ N(0,1)
p-value= P(T
npp
pf
/)01(0
)0(
)
= 0,5-(
)01(0
)0(
pp
npf
) tra bảng F
quy tắc quyết định:
*) biết : p-value < : bác bỏ H0
*) không biết : p-value < 0,05 : bác bỏ
H0
55
VD:
Xem các bài tập ở trang 129
Quyển sách bài tập XSTK, 2007
56
Xác suất mắc sai lầm loại 1 và loại 2.
P(sll1) = P(bác bỏ H0/H0 đúng)
P(sll2) = P(chấp nhận H0/H0 sai) =
Trong lý thuyết kiểm định, ta giả thiết H0 đúng, rồi
từ đó ta đưa ra các quy tắc kiểm định. Thí dụ như
quy tắc kiểm định giá trị trung bình, tỷ lệ.
Tính xác suất mắc sai lầm loại 1: chính là giá trị
p-value mà ta tính được trong các kiểm định ở trên.
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
15
57
Tính xác suất mắc sai lầm loại 2:
1) kiểm định trung bình:
1a) 2 phía: H0: µ= µ0 , H1: µ µ0
Nếu giá trị thực tế của µ là µ1 thì
s
n
t 102
1
1– gọi là lực kiểm định
58
Kiểm định với , cho trước
Nếu muốn xác suất mắc sai lầm loại 1 là và xác
suất mắc sai lầm loại 2 không vượt quá cho trước,
với giá trị thực 1 của sai lệch so với 0 không
vượt quá cho trước thì cỡ mẫu là:
2
2)2(
2
tt
n với |1–0|
t 1 , 221 t
Trường hợp:0 10 thì 2
2)22(
2
tt
n
59
1b) 1 phía: H0: µ= µ0 , H1: µ > µ0 hoặc H1: µ < µ0
)
|10|
2(2
1
s
n
t
Kiểm định với , cho trước
Nếu muốn xác suất mắc sai lầm loại 1 là và xác
suất mắc sai lầm loại 2 không vượt quá cho trước,
với giá trị thực 1 của sai lệch so với 0 không
vượt quá cho trước thì cỡ mẫu là:
2
2)22(
2
tt
n với |1–0| 60
Bài 2 : Trong thập niên 80, trọng lượng trung bình
của thanh niên là 48kg. Nay để xác định lại trọng
lượng ấy, người ta chọn ngẫu nhiên 100 thanh niên
đo trọng lượng được trọng lượng trung bình là 50kg
và phương sai mẫu hiệu chỉnh s2 = (10kg)2.
1) Thử xem trọng lượng thanh niên hiện nay phải
chăng có thay đổi, với mức có ý nghĩa là 1%.
2) Nếu trọng lượng thực tế của thanh niên là 1 =
51kg thì xác suất mắc sai lầm loại 2 là bao nhiêu
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
16
61
Bài 2 :
3) Nếu muốn xác suất mắc sai lầm loại 1 là 1% và
xác suất mắc sai lầm loại 2 không vượt quá 5% thì
phải đo trọng lượng của bao nhiêu thanh niên nếu
trọng lượng trung bình thực tế của thanh niên hiện
nay không vượt quá 52kg
4) Nếu muốn xác suất mắc sai lầm loại 1 là 1% và
xác suất mắc sai lầm loại 2 không vượt quá 5% thì
phải đo trọng lượng của bao nhiêu thanh niên nếu
trọng lượng trung bình thực tế của thanh niên hiện
nay trong khoảng (44 ; 52) kg. 62
Giải
1) Giả thiết H0 : = 48 H1 : 48
: là trọng lượng trung bình của thanh niên hiện
nay
o = 48 : là trọng lượng trung bình của thanh niên
trong thập niên 80
n = 100 > 30 ; x = 50 , s = 10 , = 1%
= 1% = 1 – = 0,99 t = 2,58
Ta có 210
100)5048()(
s
noxt
|t|= 2 < t = 2,58 : Chấp nhận H0
Kết luận : với mức có ý nghĩa là 1%, trọng lượng
trung bình thanh niên hiện nay thực sự không thay
đổi so với thập niên 80.
63
2)
)10
100|5148|58,2(2
1
)
|10|(2
1
s
n
t
= 0,5 – (0,42) = 0,5 – 0,1628 = 0,3372
: xác suất mắc sai lầm loại 2
Lực kiểm định là 1– = 0,6628
64
3) = 0,01 t2 = t0,02 = 2,32
= 0,05 t2 = t0,1 = 1,65 (Nếu tra bảng G thì
nhìn = 0,90 . Nếu tra bảng F thì nhìn dòng 1.6 và
cột 5)
0 ≤ 1 –0 = 52 – 48 = 4 ≤ = 4
2
2)22(
2
tts
n = 24
2)65,132,2(210 = 98,01 99
thanh niên
4) = 0,01 t = t0,01 = 2,58
= 0,05 t2 = t0,1 = 1,65
|0–1| |48–52| = 4 =
2
2)2(
2
tts
n = 11283,11124
2)65,158,2(210
thanh niên
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
17
65
2) kiểm định tỷ lệ:
1a) 2 phía: H0: p= p0 , H1: p p0
Nếu giá trị thực tế của p là p1 thì
)1(
10
2
1
ff
npp
t
1– gọi là lực kiểm định
66
Kiểm định với , cho trước
Nếu muốn xác suất mắc sai lầm loại 1 là và xác
suất mắc sai lầm loại 2 không vượt quá cho trước,
với giá trị thực p1 của p sai lệch so với p0 không vượt
quá cho trước thì cỡ mẫu là:
2
2)2(
2
tt
n với |p1–p0|
221
1
t
t
67
1b) 1 phía: H0: p= p0 , H1: p > p0 hoặc H1: p < p0
)
)1(
|10|
2(2
1
ff
npp
t
Kiểm định với , cho trước
Nếu muốn xác suất mắc sai lầm loại 1 là và xác
suất mắc sai lầm loại 2 không vượt quá cho trước,
với giá trị thực p1 của p sai lệch so với p0 không vượt
quá cho trước thì cỡ mẫu là:
2
2)22(
2
tt
n với |p1–p0| 68
PHẦN II: KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
KIỂM ĐỊNH QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC
SUẤT
KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỘC LẬP
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
18
69
Trong thực tế ta thường gặp vấn đề là ta phải kiểm
tra xem một đại lượng ngẫu nhiên đang xét có một
quy luật phân phối nào đó không. VD như chiều cao
của một loại cây có quy luật phân phối chuẩn
không? Trọng lượng một loại sản phẩm có quy luật
phân phối chuẩn?...
70
PHẦN II.1: KIỂM ĐỊNH QUY LUẬT PHÂN
PHỐI XÁC SUẤT
TIÊU CHUẨN K.PEARSON
( TIÊU CHUẨN 2 )
Cho bảng tần số của ĐLNN X :
X x1 x2 xk
Tần số n1 n2 nk
ni : tần số quan sát (tần số thực nghiệm)
n = n1 + n2 +…+ nk : cỡ mẫu
Lập giả thiết
H0 : X phân phối theo quy luật A
H1 : X không phân phối theo quy luật A
71
1. X là ĐLNN rời rạc
pi = P(X= xi) : theo quy luật A
Ta xét X có quy luật phân phối nhị thức, Poisson
2. X là ĐLNN liên tục
pi = P(xi-1 < X < xi) hoặc pi = P(xi < X < xi+1)
Ta xét X có quy luật chuẩn
72
3. Quy tắc kiểm định
inp
inpink
i
2
1
2
Với mức ý nghĩa
121 rk
trong đó:
r = số tham số chưa xác định của quy luật X
k là số điểm (khoảng) chia các giá trị của X
Quy tắc quyết định:
121
2 rk
: bác bỏ H0
121
2 rk
: chấp nhận H0
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
19
73
I.2 CÁC QUY LUẬT PHÂN PHỐI CƠ
BẢN CẦN KIỂM ĐỊNH
1. Nhị thức
X ~ B(n,p)
n, p biết r= 0
n biết, p chưa biết r = 1
n, p chưa biết r= 2
2. Poisson
X ~ P()
chưa biết, thay bằng x r=1
3. Chuẩn
X ~ N(, 2)
Nếu , 2 chưa biết. Thay = x , 2 = s2
(hoặc 2sˆ ) r = 2
74
Lưu ý: Điều kiện để áp dụng tiêu chuẩn phù
hợp 2 theo K.Pearson
Các tần số quan sát n i 5 . Nếu các n i quá nhỏ
thì phải ghép các giá trị hay các khoảng giá trị
của mẫu lại để tăng n i lên
75
Bài 1: Quan sát 1 đối tượng trong 100 ngày.
Gọi X là số lần xuất hiện của đối tượng trong 1
ngày, ta có:
X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số ngày 5 10 19 29 21 6 9 0 0 1 0
Với =5%, hãy xét xem X ~B (10 ; 0,3) ?
76
Giải:
H0: X có quy luật phân phối nhị thức B(10; 0,3)
H1: X không có quy luật phận phối nhị thức
B(10; 0,3)
Trước hết, ta thu ngọn mẫu để cho thỏa ni không
quá nhỏ: ni 5
X 0 1 2 3 4 5 6
ni 5 10 19 29 21 6 10
Nếu giả thiết H0 đúng, ta tính được các xác suất:
pi=P(X=xi)= xixiC xi 10)7,0()3,0(10 xi= 0,1,2,...,6
Ví dụ: p1= P(X=0)= 0282,010)7,0(0)3,0(010 C
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
20
77
Ta lập bảng sau:
xi ni pi npi
inp
inpin
2
0
1
2
3
4
5
6
5
10
19
29
21
6
10
0,0282
0,1211
0,2335
0,2668
0,2001
0,1029
0,0474
2,82
12,11
23,35
26,68
20,01
10,29
4,74
1,6852
0,3676
0,8104
0,2017
0,0490
1,7885
5,8370
Tổng n=100 1 10,7394 78
Lưu ý: Để
7
1i
pi= 1 thì p7 = 1–
6
1i
Pi = 0,0474
Vậy 2 = 10,7394
k=7 , r=0 , =0,05
5916,12)6(295,0)17(
2
05,01
)6(2 95,0
2 : chấp nhận H0
79
Bài 2: Trong dân gian lưu truyền 1 quan niệm
rằng: 1 loại thức ăn A nào đó làm tăng khả năng
sinh con trai. Để kiểm tra quan niệm này người
ta cho 1 nhóm phụ nữ dùng thức ăn A rồi xem
xét 80 trường hợp có 3 con trong thời gi an dùng
loại thức ăn A đó. Kết quả cho trong bảng sau:
X: số bé trai 3 2 1 0
ni: số phụ nữ 14 36 24 6
Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định xem liệu lọai
thức ăn A có tác dụng đến việc sinh con trai
không? 80
Giải:
H0 : loại thức ăn A không có tác dụng đến giới
tính của bào thai.
Nếu H0 đúng thì số bé trai trong gia đình có 3 con
là 1 ĐLNN có qluật nhị thức với n=3, p= ½
Gọi X là số con trai trong 1 gia đình có 3 con
H0 : X~B(3, ½)
Đặt : Bk = biến cố trong 3 đứa trẻ có k đứa là
con trai.
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
21
81
Ta lập bảng sau:
xi ni pi npi
inp
inpin
2
3
2
1
0
14
36
24
6
1/8
3/8
3/8
1/8
10
30
30
10
1,6
1,2
1,2
1,6
Tổng n = 80 1 5,6 82
Nếu H0 đúng thì:
p1 = P(B0) = 8
33
2
11
3)1(2,8
13
2
10
3
CBPpC
8
13
2
13
3)3(4,8
33
2
12
3)2(3
CBppCBPp
Vậy 2 = 5,6
=0,05 , k=4 , r=0
8147,7)3(2 95,0)1(
2
1 rk
)3(2 95,0
2 : chấp nhận H0
Số liệu đã cho chưa cho phép ta khẳng định
loại thức ăn A có ảnh hưởng đến giới tính.
83
Bài 3: Sản phẩm được sản xuất ra trên một dây
chuyền tự động được đóng gói một cách ngẫu
nhiên theo quy cách: 3 sản phẩm/hộp. Tiến
hành kiểm tra 200 hộp ta được kết quả:
Số sp loại I có trong hộp 0 1 2 3
Số hộp 6 14 110 70
Với = 2% , có thể xem số sp loại I có trong hộp
là đại lượng ngẫu nhiên có quy luật phân phối
nhị thức không? 84
Giải:
Gọi X là số sp loại I có trong một hộp.
XB(3, p)
Ta xấp xỉ p bằng:
74,0200*3
70*3110*214*1 f
H0: X B(3 ; 0,74)
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
22
85
Ta lập bảng sau:
xi ni pi npi
inp
inpin
2
0
1
2
3
6
14
110
70
0,017576
0,150072
0,427128
0,405224
3,5152
30,0144
85,4256
81,0448
1,75644
8,5446
7,06932
1,50519
Tổng n = 200 1 18,8755
2= 18,8755 > )114(298,0 = 7,8241 : bác bỏ H0
86
Bài 4: Một nhà máy sản xuất máy in nói rằng số
lỗi in trong 1 cuốn sách dày 300 trang của máy
in là 1 ĐLNN có quy luật phân phối Poisson với
tham số =4,7 . Kiểm tra 300 trang sách in của
50 máy in cùng loại, ta thu được:
Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số máy 1 1 8 6 13 10 5 5 1 0
Với mức ý nghĩa 1%, hỏi lời tuyên bố của nhà
sản xuất có đúng không?
87
Giải: Gọi X= số lỗi trong 300 trang in
H0: X ~ P(4,7)
P1 = P(X 2)
= e-4,7 1523,0)!2
2)7,4(
!1
1)7,4(
!0
0)7,4((
P2 = P(X=3) = e-4,7 !3
3)7,4( = 0,1574
P3= P(X=4)= e-4,7 !4
4)7,4( = 0,1849
P4 = P(X=5) = e-4,7 !5
5)7,4( = 0,1738
P5 = P(X=6) = e-4,7 !6
6)7,4( = 0,1362
P6 = P(X 7) = 1– 1954,0)(
6
0
kXp
k
88
xi ni pi npi
inp
inpin
2
2
3
4
5
6
7
10
6
13
10
5
6
0,1523
0,1574
0,1849
0,1738
0,1362
0,1954
7,6150
7,8692
9,2463
8,6915
6,8083
9,7697
0,7470
0,4440
1,5239
0,1970
0,4803
1,4546
Tổng n =50 1 4,8468
= 0,01, k = 6, r = 0 0863,15)5(2 99,0
2 = 4,8468 < )5(2 99,0 : chấp nhận H0. tin lời tuyên bố trên.
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
23
89
Lưu ý: Nếu đề không cho biết = 4,7 thì ta làm
như sau:
24,4)6*75*610*513*46*310*2(50
1
6
1
1
ixi i
nnx
Thay bằng x = 4,24 . Xem X~P(4,24)
Tra bảng )4(299,0)116(
2
99,0 90
Bài 6: Quan sát chiều cao của 120 cây khuynh diệp ở 1 năm
tuổi ta được bảng số liệu:
Chiều cao (cm) 50-80 80-100 100-110 110-120 120-130
Số cây 10 9 13 14 21
Chiều cao 130-140 140-150 150-160 160-170
Số cây 15 12 13 13
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định giả thiết: chiều cao cây
khuynh diệp có phân phối chuẩn?
91
Gọi X = chiều cao của cây khuynh diệp (cm)
H0 : X có phân phối chuẩn N(, 2)
ixinnx
1
120
1 [65*10+90*9+105*13+115*14
+125*21+135*15+145*12+155*13 + 165*13]
= 124,875
6649,776)2)875,124(1201963675(1120
1
)2)(2(1
12
xnixinns
8687,276649,776 s
Xem X ~ N (124,875 ; (27,8687)2 )
92
ixix ,
ni pi npi (ni-npi)2
inp
inpin
2
(–, 80)
(80, 100)
(100, 10)
(110, 120)
(120, 130)
(130, 140)
(140, 150)
(150, 160)
(160, +)
10
9
13
14
21
15
12
13
13
0,0537
0,1330
0,1114
0,1344
0,1389
0,1340
0,1105
0,0803
0,1038
6,444
15,96
13,368
16,128
16,668
16,08
13,26
9,636
12,456
12,6451
48,4416
0,1354
4,5284
18,7662
1,1664
1,5876
11,3165
0,2959
1,9623
3,0352
0,0101
0,2808
1,1259
0,0725
0,1197
1,1744
0,0238
Tổng n =120 1 7,8047
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
24
93
p1= P(X< 80)= 0,5+
8687,27
875,12480
= 0,5 (1,61) = 0,5-0,4463 = 0,0537
p2= P(80<X<100)
=
8687,27
875,124100 –
8687,27
875,12480
=(0,89)+(1,61)= – 0,3133+0,4463 = 0,1330
p3 = P (100<X<110)= –(0,53)+(0,89)
= – 0,2019+0,3133 = 0,1114
p4= P (110 < X < 120)= –(0,17) + (0,53)
= –0,0675 + 0,2019 = 0,1344
p5 = P (120 < X < 130) = (0,18) + (0,17)
= 0,0714 + 0,0675 = 0,1389
p6 = P (130 < X < 140) = (0,54) - (0,18)
= 0,2054 – 0,0714 = 0,1340
94
p7 = P (140 < X < 150 ) = (0,90) - (0,54)
= 0,3159 – 0,2054 = 0,1105
p8 = P (150 < X < 160 ) = (1,26) - (0,90)
= 0,3962 – 0,3159 = 0,0803
p9 = P (X>160 ) = 0,5 - (1,26)
= 0,5 – 0,3962 = 0,1038
Hay p9 = 1–(p1 + . . . + p8) = 0,1038
= 0,05, k = 9, r = 2
5916,12)6(2 95,01)129(
2
05,01
2 = 7,8047 < 2 95,0 (6) : chấp nhận H0
Vậy có thể xem X~N(124,875 ; (27,8687)2)
95
Lưu ý:
* Nếu đề cho trước = 25 thì r = 1
P(xi< X < xi+1)
=
)25
875,1241( i
x
)25
875,124
(
ix
* Nếu đề cho trước = 120, = 25 thì r= 0
P( xi < X < xi+1)
=
)25
1201( i
x
)25
120
(
ix 96
PHẦN II.2 : KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỘC LẬP
Một phần tử của đám đông có thể có các dấu hiệu
định lượng. Ví dụ con người có: chiều cao, trọng
lượng. Một phần tử của đám đông còn có dấu hiệu
định tính. Ví dụ con người có: màu tóc, màu mắt.
Ta khảo sát 3 trường hợp:
*Tính độc lập của 2 dấu hiệu định tính.
*Tính độc lập của 1 dấu hiệu định tính và 1 dấu
hiệu định lượng.
*Tính độc lập của 2 dấu hiệu định lượng.
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
25
97
I. KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỘC LẬP CỦA 2 DẤU HIỆU ĐỊNH TÍNH
Ta có bảng liên hợp các dấu hiệu sau:
B
A
B1 B2 ……. Bk Tổng
A1 n11 n12 n1k n10
A2 n21 n22 n2k n20
…..
Ar nr1 nr2 nrk nr0
Tổng n01 n02 ….. n0k n
k
j ij
nin 10
,
k
i ij
njn 10
,
r
i
k
j oj
ninn 1 10
: cỡ mẫu 98
Giả thiết H0: Hai dấu hiệu A và B độc lập
H1: Hai dấu hiệu A và B không độc lập
nij : tần số quan sát
i j jnin
ijnn )1
0.0
2
(2
)1)(1(21 rk
Quy tắc quyết định:
2 > )1)(1(21 rk : bác bỏ H0
99
Ví dụ: Để nghiên cứu xem quy mô của một công ty có ảnh hưởng
đến hiệu quả quảng cáo đối với khách hàng hay không, người ta
tiến hành phỏng vấn 356 khách hàng và thu được kết quả sau:
Hiệu quả quảng
cáo
Quy mô công ty
Mạnh Vừa phải Yếu Tổng
Nhỏ 20 52 32 104
Vừa 53 47 28 128
Lớn 67 32 25 124
Tổng 140 131 85 356
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng quy mô của công ty có ảnh
hưởng đến hiệu quả của quảng cáo đối với khách hàng hay không?
100
Giải
H0: Quy mô không ảnh hưởng hiệu quả quảng cáo
1124*85
225
124*131
232
124*140
267
128*85
228
128*131
247
128*140
253
104*85
232
104*131
252
104*140
220
3562
= 29,638 > 4877,9)4(295,0)13)(13(
2
05,01 :
bác bỏ H0
Tức quy mô công ty có ảnh hưởng đến hiệu quả
của quảng cáo
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
26
101
II. KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỘC LẬP CỦA 1 DẤU
HIỆU ĐỊNH TÍNH VÀ 1 DẤU HIỆU ĐỊNH
LƯỢNG
Tiêu chuẩn phù hợp 2 nói trên còn có thể áp dụng
để kiểm định tính độc lập của 1 dấu hiệu định tính A
và 1 dấu hiệu định lượng X. Khi đó ta cần chia
miền giá trị của X thành k khoảng B1, B2, Bk , và
nếu cá thể có số đo xj rơi vào khoảng Bj thì ta xem
cá thể đó có dấu hiệu Bj
102
Ví dụ: Một con cua biển có thể có màu vỏ là xanh, hoặc
hồng. Số vạch trên vỏ của nó có thể là 0, 1, 2, 3, 4, 5. Ở đây
dấu hiệu A (màu vỏ) là dấu hiệu định tính, còn số vạch trên
vỏ X là dấu hiệu định lượng (hay X là ĐLNN rời rạc).
Xét ngẫu nhiên 169 con cua biển, ta thu được:
Số vạch
Màu vỏ
0 1 hoặc 2 3 hoặc 4 5 Tổng
Xanh 35 19 36 25 115
Hồng 14 14 16 10 54
Tổng 49 33 52 35 169
Với = 5%, xét xem: A và X có độc lập?
103
Giải
H0: hai dấu hiệu A và X độc lập
13,2)1
54*35
210.....
115*33
219
115*49
235(1692
= 0,05 , r=2 , k=4
8147,7)3(295,0)14)(12(
2
05,01
)3(295,0
2 : chấp nhận H0
104
III. KIỂM ĐỊNH TÍNH ĐỘC LẬP CỦA 2 DẤU
HIỆU ĐỊNH LƯỢNG
Tương tự như vậy, ta có thể dùng tiêu chuẩn 2 nói
trên để kiểm tra tính độc lập của 2 ĐLNN X và Y
(lưu ý rằng nếu X và Y không tương quan: RXY = 0 thì
chưa chắc X,Y độc lập. Ta phải kiểm tra mới khẳng
định được). Muốn vậy, ta chia miền giá trị của X
thành k khoảng B1 , B2, Bk còn miền giá trị của Y
thành r khoảng A1, A2, Ar . Nếu cá thể có số đo (y,x)
Ai x Bj thì ta coi cá thể đó có dấu hiệu Ai và Bj
ThS. Phạm Trí Cao * Chương 7
27
105
Ví dụ: Giả sử X và Y (pound) tương ứng là số đo huyết áp và
trọng lượng của trẻ em 14 tuổi. Lấy 1 mẫu ngẫu nhiên gồm
200 trẻ, ta có:
H. áp
T. lượng
X 99 99 120 Tổng
Y 102 10 20 11 5 46
Y >102 6 48 50 50 154
Tổng 16 68 61 55 200
Với : 1 pound = 0,454 kg
Với =1%, xét xem: X,Y có độc lập.
106
Giải
H0: hai dấu hiệu X và Y độc lập
= 0,01 , r= 2 , k= 4
345,11)3(299,0)14)(12(
2
01,01
53,22)1
154*55
250....
46*68
220
46*16
210(2002
)3(295,0
2 : bác bỏ H0
Vậy giữa huyết áp và trọng lượng (trẻ 14 tuổi) có sự phụ
thuộc lẫn nhau.
107
Mời ghé thăm trang web:
www37.websamba.com/phamtricao
www.phamtricao.web1000.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-CHUONG7.pdf