Tài liệu Bài giảng chương 2: Môi trường và tài nguyên: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG II
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái iệ ề i h háin m v s n t
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
TỔNG QUAN VỀMÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Khái niệm
Định nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể
(things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences)
bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House
College Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân
tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều
3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005).
Chức năng chủ yếu của môi trường
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Khô i ố Nơi chứa đựng các
nguồn tài nguyên
ng g an s ng
của con người và
các loài sinh vật
MÔI
ƯỜTR NG
Nơi chứa đựng các
phế thải do con
người tạo ra trong
ộ ố
Nơi lưu trữ và cung
cấp các nguồn
thông tin cu c s ng
Thà h hầ ôi t ờ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI...
42 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng chương 2: Môi trường và tài nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG II
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái iệ ề i h háin m v s n t
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
TỔNG QUAN VỀMÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Khái niệm
Định nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể
(things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences)
bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House
College Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân
tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều
3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005).
Chức năng chủ yếu của môi trường
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Khô i ố Nơi chứa đựng các
nguồn tài nguyên
ng g an s ng
của con người và
các loài sinh vật
MÔI
ƯỜTR NG
Nơi chứa đựng các
phế thải do con
người tạo ra trong
ộ ố
Nơi lưu trữ và cung
cấp các nguồn
thông tin cu c s ng
Thà h hầ ôi t ờ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
n p n m rư ng
• Môi trường tự nhiên: gồm các yếu tố tự nhiên như vật lý,
hóa học, sinh học tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con
người hoặc ít chịu tác động chi phối của con người.
• Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật lý, sinh học, xã
hội .v.v… do con người tạo nên và chịu sự chi phối của
con người.
• Môi trường xã hội: gồm mối quan hệ giữa con người với
con người (con người với tư cách là cá thể, cá nhân và
nhân cách nghĩa là quan hệ giữa con người với con người,
con người với cộng đồng, cộng đồng với cộng đồng).
Cá ể t ê t ái đất
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
c quy n r n r
• Khí quyển (Atmosphere)
Si h ể (Bi h )• n quy n osp ere
• Thạch quyển (Lithosphere)
ể• Thủy quy n (Hydrosphere)
Khí quyển (Atmosphere)
ầ i ( h ) k h
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
T ng ngoà Exosp ere : > 500 m, p ân tử
không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện,
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
gian trong ngày .
Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km,
nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC
Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất
cao và ban đêm thấp
ầ l ( h ) 0 90 kT ng trung ưu Mesosp ere : 5 - m.
Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần
từ đỉnh của tầng bình lưu (50 km) đến đỉnh tầng
trung lưu (90 km) nhiệt độ giảm nhanh hơn tầng ,
đối lưu và có thể đạt đến –100oC.,
Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km.
ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn
Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km
tính từ mặt đất. Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao.
nhiệt độ trung bình trên mặt đất là 15oC
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Khí quyển (Atmosphere)
Thà h hầ khô khí ủ khí ể
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
n p n ng c a quy n
• Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung
ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu.
• Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo thời gian
đị hất h đế khá ổ đị h b ồ hủ ế là it ia c , c o n nay n n ao g m c y u n ơ, ox
và một số loại khí trơ.
• Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao, trong khi
tỷ lệ các thành phần chính của không khí không thay đổi
Bả Hà l bì h ủ khô khí
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ng: m ượng trung n c a ng
Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng
(n.1010 tấn)
N2
O
78,08
20 91
75,51
23 15
386.480
118 4102
Ar
CO2
,
0,93
0,035
,
1,28
0,005
.
6.550
233
Ne
He
CH4
0,0018
0,0005
0,00017
0,00012
0,000007
0,000009
6,36
0,37
0,43
Kr
N2O
H
0,00014
0,00005
0 00005
0,000029
0,000008
0 0000035
1,46
0,4
0 022
O3
Xe
,
0,00006
0,000009
,
0,000008
0,00000036
,
0,35
0,18
V i t ò ủ khí ể
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
a r c a quy n
• Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên
trái đất),
• Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thựcật)v ,
• Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản
xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống.
• Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng
từ các đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần
h à ớo n nư c.
Vai trò của khí quyển
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất.
Nhờ ó khí ể hấ th à hầ hết á ti ũ t à hầ lớc quy n p ụ m u c c a v rụ v p n n
bức xạ điện từ của mặt trời không tới được mặt đất.
Khí quyển chỉ truyền các bức
xạ cận cực tím, cận hồng ngoại
(3000-2500 nm) và các sóng
rađio (0,1-40 micron), đồng
thời ngăn cản bức xạ cực tím có
tính chất hủy hoại mô (các bức
xạ dưới 300 nm).
Ozone khí quyển và chất CFC
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí quyển,
bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia tử ngoại
từMT chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
• Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28μm rất nguy hiểm đối
với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp phụ.
• Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình bày theo
các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra)
O + Bức xạ tia tử ngoạiÆ O + O2
O + O2 Æ O3
O3 + Bức xạ tử ngoại Æ O2 + O
Chất CFC
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• CFC (clorofluorocacbon)
ế• Cơ ch tác động của CFC:
CFC + O O + ClO
Tia tử ngoại
3 2
ClO + O3 O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2
ểMÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Thủy quy n (Hydrosphere)
• Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao phủ
bởi mặt nước.
• Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng
tuyết nước dưới đất hơi nước Trong đó:, , .
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích
hợp cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% nước ngọt nhưng Lượng nước ngọt cho phép con
ời ử d hỉ hiế ộ hầ ấ hỏ bé ( 1/100 000)ngư s ụng c c m m t p n r t n < .
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ồ ể ầ ầ
Sự phân bố của nguồn nước
Ngu n nước Th tích
(km3)
Ph n trăm Ph n trăm
nước ngọt
Đại dương 1 328 000 97.20 0
000
Nước ngầm 8 400 000 0.62 22
Băng 29 300 000 2 15 72 .
Biển, hồ nước
mặn và nước
230 000 0.02 6
ngọt trong
đất liền
Sông và độ 14 000 0.001 Rất nhỏ
ẩm không khí
Thạch quyển (Lithosphere)
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Cấu trúc của trái đất
TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và
đặc điểm địa chất, có các lớp sau:
- Nhân (core): đường kính khoảng 7000 km và ở tâm trái
đất.
- Manti (mantle): bao phủ xung quanh nhân và có chiều
dày khoảng 2900 km.
- Vỏ trái đất: có cấu tạo thành phần phức tạp, có thành
ầ ồ ấph n không đ ng nh t
Cấu trúc trái đất
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Cấ t ú t ái đất
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
u r c r
• Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương
Cấu trúc trái đất
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Vỏ lục địa có cả 3 lớp: trầm tích, granit và bazan
Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một số đảo ven rìa đại
dương
ố• Vỏ đại dương phân b trong phạm vi của các đáy đại
dương và được cấu tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan.
Lớp trầm tích phân bố hầu như khắp nơi trong đáy đại
dương. Chiều dày lớp trầm tích mỏng, thay đổi từ vài chục
m đến khoảng ngàn m, không có ở các dãy núi ngầm dưới
đ i dạ ương.
• Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự như
vỏ lục địa.
Th h ể
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ạc quy n
• Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ
trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất và 2-8
km dưới đáy biển.
Đất là ột hỗ h hứ t ủ á h hất ô hữ• m n ợp p c ạp c a c c ợp c v cơ, u
cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan trọng nhất
của thạch quyển.
• Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển
nhìn chung là tương đối ổn định và có ảnh hưởng lớn đến
sự sống trên mặt địa cầu.
• Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang
được con người khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ
cạn kiệt.
Sinh quyển (biosphere)
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, bao gồm các phần của
thạch quyển có độ dày 2-3 km kể từ mặt đất toàn bộ thủy,
quyển và khí quyển tới độ cao 10 km (đến tầng ozone).
• Chiều dày khoảng 16 km.
• Các thành phần trong sinh quyển luôn tác động tương hỗ
(ví dụ: khí O2 và CO2 phụ thuộc vào mức độ sinh tồn của
th ật à khả ă hò t ủ hú t ôi t ờực v v n ng a an c a c ng rong m rư ng
nước).
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Sinh quyển (biosphere)
• Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn
giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng xích
đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
Si h ể khô ó iới h õ ệt ì ằ ả t á• n quy n ng c g ạn r r v n m c rong c c
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và
phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
• Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng
duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật
sống.
• Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người,
có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển
trên trái đất.
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Sinh quyển (biosphere)
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái niệm về sinh thái
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
2 2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
.
• Ô nhiễm môi trường
Theo Luật Bảo vệMôi trường của Việt Nam:
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi
ẩtrường không phù hợp với tiêu chu n môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đến con người, sinh vật.”
- Chất gây ô nhiễm: là những nhân tố làm cho môi trường trở
thành độc hại.
- Tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn
ố ề ấcho phép của các thông s v ch t lượng môi trường xung
quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để
quản lý và bảo vệ môi trường.
Ô hiễ ôi t ờ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
n m m rư ng
Ô hiễ ôi ờ đ hiể là iệ h ể á hấ hảin m m trư ng ược u v c c uy n c c c t t
hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây
hại đến sức khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc
làm suy giảm chất lượng môi trường.
Tá hâ ô hiễ b ồ á hất thải ở d khí (khí thải)c n n n m ao g m: c c c ạng ,
lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân
vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.
S ố ôi ờ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ự c m trư ng
• Theo Luật Bảo vệMôi trường của Việt Nam:
"Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá
trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của
hiê â ô hiễ h ái h ặ biế đổi ôi ờtự n n, g y n m, suy t o o c n m trư ng
nghiêm trọng".
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
• Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất,
úi lử h i đá biế độ khí hậ à hiên a p un, mưa ax t, mưa , n ng u v t n
tai khác;
• Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi
ấ ếtrường của cơ sở sản xu t, kinh doanh, công trình kinh t ,
khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng;
• Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ
đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc
hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác;
• Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử,
nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa
chất phóng xạ.
Khả ă hị đ ủ ôi ờ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
n ng c u ựng c a m trư ng
• Khả năng chịu đựng của môi
trường hay sức chịu tải của
môi trường là giới hạn cho
phép mà môi trường có thể
tiếp nhận và hấp thụ các chất
gây ô nhiễm.
Khả năng chịu đựng của môi trường
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Sức chứa của môi trường gồm sức chứa sinh học và sức
chứa văn hóa:
- Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh có thể chứa
đựng số người nếu các nguồn tài nguyên đều được dành
cho cuộc sống của con người;
Sức chứa văn hóa là số người mà hành tinh có thể chứa-
đựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống. Sức chứa văn hóa
sẽ thay đổi theo từng vùng phụ thuộc vào tiêu chuẩn cuộc
sống.
Suy thoái môi trường
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Định nghĩa:
"Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số
lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với
ời à i h ật "con ngư v s n v .
• Thành phần môi trường được hiểu là các yếu tố tạo thành môi
trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất,
núi, rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân
kh ả ấ kh bả ồ hiê hiê ả h hiêcư, u s n xu t, u o t n t n n n, c n quan t n
nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật
chất khác.
Khủ h ả ôi t ờ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ng o ng m rư ng
• Định nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái về
chất lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu đe dọa,
cuộc sống của loài người trên trái đất".
Hiện nay, thế giới đang đứng trước các
cuộc khủng hoảng lớn là gì???
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
• Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn cho
phép tại các đô thị, khu công nghiệp.
ế ổ• Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm bi n đ i khí hậu toàn
cầu.
• Tầng ozon bị phá huỷ.
• Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn
hoá, phèn hoá, khô hạn.
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn
Khủng hoảng môi trường
hoá, phèn hoá, khô hạn.
• Nguồn nước bị ô nhiễm.
Ô ễ ể• nhi m bi n xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
• Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất lượng
Số hủ l ài độ thự ật bị tiê diệt đ i tă• c ng o ng c v u ang g a ng.
• Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc
hại.
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Đạo đức môi trường
• Khái niệm đạo đức môi
trường ra đời là sự thừa
nhận rằng không chỉ có
mỗi con người trên trái đất
mà con người còn phải
chia sẻ trái đất với các
hình thức khác của cuộc
sống.
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Các nguyên tắc đạo đức môi trường
Đạo đức môi trường
1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất lượng và
bảo vệ môi trường
2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là quan trọng
nhất.
3 Thực hiện các hoạt động khi có ý kiến của giới chuyên môn. .
4. Thành thật và minh bạch
5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực.
Bài tập
• Hãy sắp xếp các vấn đề môi trường đã nêu vào các cột sau
đây
Sự cố môi
trường
Ô nhiễm môi
trường
Khủng hoảng
môi trường
Suy thoái môi
trường
= 10 phút
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tổng quan về môi trường
Các khái niệm liên quan
Khái niệm về sinh thái
Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
2 3 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
.
Khái niệm
• Quần thể là một nhóm cá thể của một loài sống trong một,
khoảng không gian xác định, có nhiều đặc điểm đặc trưng
cho cả nhóm, chứ không phải cho từng cá thể của nhóm
(E P Odum 1971). . , .
Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống
trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
ầ ồ ầ ề• Qu n xã (community) bao g m cả qu n xã của nhi u loài
khác nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến hóa của quần
xã là loài ưu thế sinh thái.
• Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài
khác nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất định.
• Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh Như.
vậy, sinh cảnh là môi trường vô sinh.
Hệ i h thái
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
s n
• Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác nhau
giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương hỗ giữa
chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh, tạo thành
một hệ thống sinh thái-ecosystem gọi tắt là hệ sinh thái, .
• Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể
sống và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng
mặt trời.
Quần xã
sinh vật
Môi trường
xung quanh
Năng lượng
mặt trời Hệ sinh tháii t
i t l
t t i
i t i
Thành phần của hệ sinh thái
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu
sau:
• Các yếu tố vật lý (để tạo nguồn năng lượng): ánh sáng,
nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, dòng chảy …
• Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa
học cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có
thể ở dạng khí (O CO N ) thể lỏng (nước) dạng chất2, 2, 2 , ,
khoáng (Ca, PO43-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần
hoàn vật chất.
ấ ấ• Các ch t hữu cơ (các ch t mùn, acid amin, protein, lipid,
glucid): có đóng vai trò làm cầu nối giữa thành phần vô
sinh và hữu sinh, chúng là sản phẩm của quá trình trao
đổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh của
môi trường.
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Chuỗi thức ăn (food chain):
Chuỗi thức ăn được xem là
một dãy bao gồm nhiều loại
i h ật ỗi l ài là ột “ ắts n v , m o m m
xích” thức ăn; mắt xích thức
ăn phía trên tiêu thụ mắt xích
thức ăn phía trước và nó lại bị
mắt xích thức ăn phía sau tiêu
thụ.
Một số chuỗi thức ăn
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain)
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Một số chuỗi thức ăn
Ví dụ: Chuỗi thức ăn
dưới nước
(a marine food chain)
Thành phần cơ bản
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng)
- Sinh vật sản xuất là sinh vật hấp thụ các chất vô cơ và tự
tổng hợp thành các chất hữu cơ.
ế- Chủ y u là thực vật xanh
- Có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng nhờ quá
trình quang hợp;
- Năng lượng này tập trung vào các hợp chất hữu cơ-glucid,
protid, lipid, tổng hợp từ các chất khoáng (các chất vô cơ có
trong môi trường).
Thành phần cơ bản
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
Chủ ế là độ ậ Tiê h á h hấ hữ hứy u ng v t. u t ụ c c ợp c t u cơ p c
tạp có sẵn trong môi trường sống.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản
xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa, trái
…). Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây xanh
cũng thuộc loại này.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Gồm các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật
tiêu thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn
thịt khác.
Thành phần cơ bản
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Sinh vật phân hủy
Sinh vật phân hủy là những loại vi sinh vật hoặc động vật nhỏ
bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng phân hủy các chất
hữ thà h ôu cơ n v cơ.
Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ
từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi khuẩn nitrat hóa
chuyển NH4+ thành NO3-). Nhờ quá trình phân hủy, sự khoáng
hóa dần dần mà các chất hữu cơ được thực hiện và chuyển hóa
chúng thành chất vô cơ.
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Lưới thức ăn
• Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một
lưới thức ăn
• Ví dụ
Lưới thức ăn
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Dòng năng lượng (Energy Flow)
Nhiệt năng Nhiệt, cơ năngiệ hiệt,
Hô hấp Hô hấp
Sinh vật tự dưỡng Sinh vật dị dưỡngSinh vật t ng in ấ ấ(Sinh vật sản xuất)
(Sinh vật tiêu thụ)Net primary productivity(Sinh ậ t) Năng su t sơ p
Dòng năng lượng qua hệ sinh thái
Dò ă l (E Fl )
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ng n ng ượng nergy ow
ấ ấ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Năng su t sơ c p
• Năng suất sơ cấp Gross Primary Productivity (GDP) : là tốc độ
đồng hóa năng lượng ánh sáng của sinh vật sinh vật sản xuất (ví
dụ như cây xanh) trong quá trình quang hợp hay hóa tổng hợp.
• Năng suất sơ cấp nguyên Net Primary Productivity (NPP) : là
tổng chất hữu cơ trừ đi lượng do chính sinh vật đó tiêu dùng (trừ
đi phần sinh vật đó sử dụng hô hấp).
NPP GDP l i i• = ‐ p ant resp rat on
(plant growth) (total photosynthesis)
• Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển cho sinh vật
tiêu thụ.
• Năng suất sơ cấp nguyên trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh
sáng mặt trời chất dinh dưỡng và nước, .
Năng suất sơ cấp nguyên
Hệ sinh thái NPP trung bình (g tế
bào/m2/năm)
Rừng nhiệt đới
Rừ â lá
1800
1250ng c y rụng
Rừng cây lá kim 800
Savanna 700
Đồng cỏ
Tundra
500
140
Sa mạc 70
ấ ấ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Năng su t sơ c p
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tháp sinh thái
Mỗi hệ sinh thái có một
cấu trúc dinh dưỡng
khác nhau, đặc trưng
Mức dd 4
SV tiêu thụ
cuối cùng
cho nó, trong đó bao
gồm các cấp dinh
dưỡng nối tiếp nhauMứ dd 3
SV tiêu thụ
bậc 2
Các loại tháp sinh thái:
c
SV tiêu thụ
sơ cấp
-Tháp số lượng
-Tháp sinh khối
Mức dd 1
Mức dd 2SV sản
xuất
-Tháp năng lượng
Tháp số lượng
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• + Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng tháp
ố ể ỗ ấlà s lượng cá th của m i c p dinh dưỡng.
• Ví dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha.
C3 : SVTT3 : 1
C2 : SVTT2 : 90.000
C : SVTT : 200 0001 1 .
SVSXP : 1.500.000
ốMÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tháp sinh kh i
• Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính là trọng lượng
của các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
• Ví dụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2).
C2 : SVTT2 : 0,01
C1 : SVTT1 : 1
P : 500
Tháp năng lượng
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng đơn vị
năng lượng.
• Ví dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, Springs.
C3 : SVTT3 : 21
C2 : SVTT2 : 383
C1 : SVTT1 : 3368
SVSX
SVPH: 5060
P : 20.810
Tháp năng lượng
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Ví dụ:
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Tháp sinh thái
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Lưới thức ăn
Ý nghĩa của việc nghiên
cứu chuỗi thức ăn trong
hoạt động bảo vệ môi
trường? Cho ví dụ.
Các chu trình sinh địa hóa
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
– –
• Khái niệm
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ sinh thái
theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi
đ h ể l i à ôi t ờược c uy n ạ v o m rư ng.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự chuyển
hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ nó được bảo
toàn chứ không bị mất đi một phần nào dưới dạng năng lượng
và không sử dụng lại.
Nguồn vật chất↔ Môi trường↔ Cơ thể sống
Phân loại
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Chu trình hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như C,
ế ếN mà giai đoạn ở dạng khí. chúng chi m ưu th trong chu
trình và khí quyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố
đó, mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở lại ngoại cảnh
tương đối nhanh.
• Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố
h P l h ỳ h (S) Nhữ hấ à á ì h ận ư , ưu u n . ng c t n y trong qu tr n v n
chuyển một phần bị đọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng
trong hệ sinh thái khác nhau của sinh quyển. Chúng chỉ có
thể vận chuyển được dưới tác động của những hiện tượng
xảy ra trong thiên nhiên (sự xói mòn), hoặc dưới tác động
của con người.
Ch t ì h t ầ h à ớ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
u r n u n o n nư c
Vai trò của nước
• Quan trọng cho sự sống, cho tất cả sinh vật và con
người.
• Nước giúp quá trình trao đổi, vận chuyển thức ăn, tham
gia vào các phản ứng sinh hóa học và các mối liên kết
cấu tạo trong cơ thể của con người, động vật, thực vật.
• Trong cơ thể người 65% là nước và khi mất đi từ 6-8%
nước con người có cảm giác mệt nếu mất 12% sẽ hôn, ,
mê và có thể tử vong.
• Trong cơ thể động vật 70% là nước, ở thực vật đặc biệt
là dưa hấu có thể đến 90% là nước.
• Ngoài ra nước còn cần cho sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, cho y học, giao thông vận tải, du lịch .v.v…
Chu trình nước
Chu trình tuần hoàn nước
Con người có thể tác động lên vòng tuần hoàn của nước không ???
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Con người có thể tác động lên vòng tuần hoàn nước, thay đổi
vi khí hậu (microclimate).
• Dân số tăng làm mức sống, sản xuất công nghiệp, kinh tế
đều tăng, tăng nhu cầu của con người đối với môi trường tự
nhiên, tác động đến tuần hoàn nước.
• Nhu cầu nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp tăng làm giá nước tăng lên.
• Các thành phố lớn, khu đô thị, nguồn nước sạch càng khan
hiếm.
• Đô thị hóa cùng với hệ thống thoát nước, cống rãnh xuống
cấp làm tăng sự ngập lụt, ảnh hưởng đến quá trình lọc, bay
hơi và sự thoát hơi nước diễn ra trong tự nhiên, .
• Sự làm đầy tầng nước ngầm xảy ra với tốc độ ngày càng
chậm.
Ch t ì h t ầ h à C b (C)
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
u r n u n o n ac on
• Vòng tuần hoàn Carbon diễn tả điều kiện cơ bản đối với sự xuất
hiện và phát triển của sự sống trên Trái đất.
• Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.
• C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:
– Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng lồ ở
một số nơi của thạch quyển.
– Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon vô cơ.
• Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển được
biểu diễn bằng các phản ứng sau:
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Sinh quyển: Các phân tử
h hể S
Nơi tồn tại Khối lượng (tỷtấn)ữu cơ trong cơ t V
• Khí quyển: Khí CO2, CH4,
CFC
Khí quyển 578 (năm 1700) -766 (năm 1999)
• Địa quyển: Các chất hữu
cơ trong đất, nhiên liệu hóa
Chất hữu cơ trong
đất 1500 - 1600
thạch và quặng đá vôi,
dolomit
• Thủy quyển: trong đại
Đại dương 38,000 - 40,000
Trầm tích biển và
đá trầm tích
66,000,000 -
100,000,000
dương do CO2 hòa tan và
dạng CaCO3 trong vỏ của
á l ài i h ật biể
Thực vật trên cạn 540 - 610
c c o s n v n
Nhiên liệu hóa
thạch 4000
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Con người và vòng tuần hoàn C
• 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc do
các hoạt động của con người.
• Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi các
hiê liệ hứ b đã ử d là ă l àn n u c a cac on s ụng m n ng ượng v
nguyên liệu.
• Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu tấn
CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí quyển.
H độ ủ ời đã â ả h h ở đế h ì h b ???
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
oạt ng c a con ngư g y n ư ng n c u tr n cac on
• Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C được xem
là “cố định” và tách ra khỏi chu trình Cacbon tự nhiên)
• Phá rừng
ể ổ• Chuy n đ i các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái nông
nghiệp
• Chất thải sinh hoạt của con người
• Nước thải sinh hoạt, công nghiệp
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2)
• Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng
quá trình quang hợp.
• Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá
trình hô hấp
Chu
trình
tuần
hoàn
nitơ
Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn nitơ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ,
thường sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở
dạng khí sang dạng NH4+.
Cố định nitơ (Planosarcina urea Micrococcus urea, ,
Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris):
CO(NH2)2 + 2 H2OÆ (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 Æ 2NH3 + CO2 + H2O
• Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các
ế ểacid amin từ xác ch t động vật và thực vật đ giải phóng
NH4OH.
Quá trình ammon hoá (vi khuẩn và nấm)
– R‐NH2 + 2H2OÆ OH‐ + R‐OH + NH4+
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn nitơ
• Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxid hóa
NH4OH để tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được giải
phóng sẽ giúp phản ứng giữa oxy và nitơ trong không khí
ểđ tạo thành nitrat.
Quá trình Nitrat hoá (Nitrosomonas, Nitrobacter)
2NH + + 3O Æ 2NO - + 4H+– 4 2 2
– 2NO2- + O2Æ 2NO3-
• Khử nitrat hóa: các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat giải,
phóng nitơ trở lại vào khí quyển.
Quá trình khử Nitrate:
– 5CH2O + 4H+ + 4NO3-Æ 2N2 + 5CO2 + 7H2O
C ời à h t ì h t ầ h à it
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
on ngư v c u r n u n o n n ơ
• Sử dụng phân bón đạm để tăng năng suất cho các vụ mùa,
làm tăng tốc độ khử nitrit và làm nitrat đi vào nước ngầm.
Lượng nitơ tăng trong hệ thống nước ngầm cuối cùng cũng
chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông Æ hiện tượng phú
dưỡng hóa.
• Làm tăng sự lắng đọng nitơ không khí vì cháy rừng và đốt
cháy nhiên liệu Cả 2 quá trình này đều giải phóng các.
dạng nitơ rắn ở trạng thái bụi.
• Chăn nuôi gia súc. Gia súc đã thải vào môi trường một
ấlượng lớn ammoniac (NH3) qua ch t thải của chúng. NH3
sẽ thấm dần vào đất, nước ngầm và lan truyền sang các
khu vực khác do nước chảy tràn.
• Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
Chu trình tuần hoàn photpho
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
• Nguồn P trong tự nhiên
Nguồn Khối lượng Mt ,
Địa quyển
Quặng phôtphat
ấ
1012
60×103
Đ t
Cặn lắng trong nước ngọt
Cặn lắng trong biển sâu
16×103
10×103
1000×103
Đá
Thủy quyển
Đại dương
1012
0.12×106
120×103
Nước ngọt
Khí quyển
Sinh quyển
90×103
0.1×103
2×103
Đất
Đại dương
< 2×103
140×103
Chu trình tuần hoàn photpho
Chả t à ửPtrong đất
Đất có P
từ phân
bón
y r nĐại dương
Plắng tụ
S dụng phytoplankton
zooplankton
cáchimphân
Con người và chu trình tuần hoàn photpho
Sự tác động của con người
đến chu trình phốt pho:
• Chủ yếu thông qua việc sản
xuất và sử dụng phân bón
• Khai thác nguồn phosphate
từ quặng apatite, sản xuất
super phosphate
• Đa số cây trồng không thể
tiê th h à t à lượu ụ o n o n ng
phân bón Æ rửa trôi vào
các sông hồ Æ gây ra hiện
tượng phú dưỡng hóa
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
ồ l h ỳ h ôi ờ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Ngu n ưu u n trong m trư ng
• Nước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất.
• Các nguồn khác :
– Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và CuFeS2),
– Nhiên liệu hóa thạch
– Các hợp chất hữu cơ chứa S (là một trong số các nguyên tố
hí h ủ i i h ật th i thà h hầ id ic n c a v s n v , am g a n p n ac am n
(cystin, cystein và methionin), coenzyme (thiamin, biotin
và CoA), ferredoxin và các enzym (nhóm –SH).
• Các nguồn S trong nước thải: S hữu cơ, có trong các sản phẩm
bài tiết, và sunfat là ion thường gặp nhất trong nước thiên
nhiên.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chapter 2.pdf