Tài liệu Bài giảng Chương 2 Cấu trúc & chức năng của RNA: CHƯƠNG 2
CẤU TRÚC & CHỨC NĂNG CỦA RNA
Giới thiệu
RNA đa dạng hơn DNA về cấu trúc và chức năng.
RNA tham gia vào nhiều quá trình thiết yếu của tế bào, từ tái bản
DNA đến tổng hợp protein.
Cấu trúc bậc 2 của RNA
RNA dạng xoắn sợi đôi
Cấu trúc xoắn hình thành do các liên kết hydro giữa các cặp
base và các tương tác kị nước diễn ra trên một sợi đơn nucleic
acid.
Chủ yếu ở dạng xoắn phải A với 11 bp mỗi vòng.
Dạng xoắn A với các cặp base Watson – Crick có chu kì xoắn
chính sâu, hẹp không thích hợp với các tương tác đặc hiệu.
Vòng xoắn phụ không mang trình tự đặc hiệu nhưng gồm các
nhóm 2’-OH là các gốc nhận liên kết hydro; dễ tiếp xúc với
các phối tử do xoắn cạn và rộng.
Các base bị biến đổi
Các base bị biến đổi
Các liên kết không truyền thống
Các liên kết không truyền thống, 3 base
Các cặp base không truyền thống và các bộ 3 base là
trung gian cho quá trình ngưng kết của RNA và các
tương tác giữa RNA – protein, RNA – ligand.
Các liên kết không truyền ...
24 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 2 Cấu trúc & chức năng của RNA, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
CẤU TRÚC & CHỨC NĂNG CỦA RNA
Giới thiệu
RNA đa dạng hơn DNA về cấu trúc và chức năng.
RNA tham gia vào nhiều quá trình thiết yếu của tế bào, từ tái bản
DNA đến tổng hợp protein.
Cấu trúc bậc 2 của RNA
RNA dạng xoắn sợi đôi
Cấu trúc xoắn hình thành do các liên kết hydro giữa các cặp
base và các tương tác kị nước diễn ra trên một sợi đơn nucleic
acid.
Chủ yếu ở dạng xoắn phải A với 11 bp mỗi vòng.
Dạng xoắn A với các cặp base Watson – Crick có chu kì xoắn
chính sâu, hẹp không thích hợp với các tương tác đặc hiệu.
Vòng xoắn phụ không mang trình tự đặc hiệu nhưng gồm các
nhóm 2’-OH là các gốc nhận liên kết hydro; dễ tiếp xúc với
các phối tử do xoắn cạn và rộng.
Các base bị biến đổi
Các base bị biến đổi
Các liên kết không truyền thống
Các liên kết không truyền thống, 3 base
Các cặp base không truyền thống và các bộ 3 base là
trung gian cho quá trình ngưng kết của RNA và các
tương tác giữa RNA – protein, RNA – ligand.
Các liên kết không truyền thống
Cấu trúc bậc hai và bậc ba của tRNA
Mỗi tRNA đều có trình tự ACC ở đầu 3’.
Vòng T (T-loop) – nhận biết ribosome
Vòng D (D-loop) –sự nhận diện bởi aminoacyl tRNA
synthetase.
Vòng đối mã bắt cặp với mã bộ ba ở mRNA; được
giới hạn bởi uracil ở nhánh 5’ và một purine cải biến ở
nhánh 3’.
Cấu trúc bậc hai của tRNA
RNA dạng pseudoknot
Động lực học của sự gấp RNA
Protein gắn đặc hiệu với RNA hình thành phức hợp có
vai trò hỗ trợ trong việc gấp RNA (chaperone).
Sự gấp RNA bị chi phối bởi protein
Các loại RNA chính
5 loại RNA
rRNA, thành phần thiết yếu của ribosome
mRNA, bản sao của trình tự DNA mã hóa gen.
tRNA, mang amino acid đến ribosome
snRNA (small nuclear RNA): cắt nối tiền mRNA.
snoRNA (small nucleolar RNA) tham gia quá trình xử
lí rRNA.
Mối quan hệ giữa 5 loại RNA chính trong quá
trình biểu hiện gene
Các loại RNA
1. RNA thông tin (messenger RNA)
- Bản sao nhất định của DNA
- Đóng vai trò trung gian trong giải mã
- Chiếm 2 – 5% tổng số RNA trong tế bào
Các loại RNA
2. RNA vận chuyển (transfert RNA)
- Vận chuyển các amino
acid đến tổng hợp protein
- Có ít nhất 1 loại tRNA
cho 1 loại amino acid
- Chứa khoảng 75 nu
(25kDa)
- Bộ 3 đối mã: gắn với
codon trên mRNA
- Trình tự CCA: nối với 1
amino acid bằng liên kết
cộng hóa trị
Các loại RNA
3. RNA ribosome (ribosome RNA)
- Kết hợp với protein chuyên biệt tạo thành
ribosome
- Chiếm 80% tổng RNA tế bào
- Chia thành từng loại nhờ vào hệ số lắng (S)
+ Eukaryote: rRNA 28S, 18S, 5,8S, 5S
+ Prokaryote: 23S, 16S, 5S
* Ribosome =1 tiểu đơn vị nhỏ + 1 tiểu đơn vị lớn
* Tiểu đơn vị = nhiều protein và rRNA có kích
thước khác nhau
Sự đa dạng về chức năng của RNA
5 loại RNA
rRNA, thành phần thiết yếu của ribosome
mRNA, bản sao của trình tự DNA mã hóa gen.
tRNA, mang amino acid đến ribosome
snRNA (small nuclear RNA): cắt nối tiền mRNA.
snoRNA (small nucleolar RNA) tham gia quá trình xử lí rRNA.
Phân tử RNA có thể xúc tác phản ứng hóa học trong
tế bào sống.
Hầu hết RNA ở tế bào eukaryote liên kết với protein
ở dạng hạt nucleoprotein (RNP).
Các RNP tham gia vào các quá trình tế bào
Telomerase kéo dài đầu telomere như thế nào?
RNA có hoạt tính xúc tác
Đầu những năm 1980, hai phòng thí nghiệm đã độc lập
chứng minh hoạt tính xúc tác của RNA.
1982 Thomas Cech và cs đã chứng minh vùng intron của
phân tử rRNA kích thước lớn ở Tetrahymena thermophila có
hoạt tính tự cắt nối in vitro .
1983, Sidney Altman và cs cho thấy thành phần RNA của
RNase P từ E. coli có thể xử lí tiền mRNA mà không có tiểu
đơn vị protein in vitro.
“Ribozyme” hay RNA enzyme là các phân tử RNA với hoạt
tính xúc tác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong3_rna_7995.pdf