Tài liệu Bài giảng Chu trình lý tưởng của động cơ đốt trong: 11
Ch−ơng II. Chu trình lý t−ởng của động cơ đốt trong
2.1 Những khái niệm cơ bản
Chu trình thực tế của động cơ bao gồm các quá trình lý hoá rất phức tạp và chịu ảnh
h−ởng của nhiều yếu tố khác nhau. Về thực chất, chu trình thực tế của động cơ là chu
trình hở, không thuận nghịch và không thể tính toán hoàn toàn chính xác đ−ợc. Chu trình
thực tế đ−ợc đơn giản hoá bằng một số giả thiết nhằm những mục đích cụ thể (sẽ xét d−ới
đây) đ−ợc gọi là chu trình lý t−ởng.
2.1.1 Những đặc điểm của chu trình lý t−ởng và mục đích nghiên cứu
- L−ợng môi chất không thay đổi tức là không có quá trình thay đổi khí (quá trình
nạp thải).
- Nhiệt l−ợng cấp cho chu trình từ bên ngoài, nh− vậy không có quá trình cháy và
toả nhiệt của nhiên liệu cũng nh− tổn thất cho các quá trình này. Đồng thời, thành phần
môi chất cũng không đổi.
- Quá trình nén và giPn nở là đoạn nhiệt và không có tổn thất nhiệt do lọt khí.
- Tỷ nhiệt của môi chất trong suốt chu trình không đổi và không phụ thu...
8 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 5924 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chu trình lý tưởng của động cơ đốt trong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Ch−ơng II. Chu trình lý t−ởng của động cơ đốt trong
2.1 Những khái niệm cơ bản
Chu trình thực tế của động cơ bao gồm các quá trình lý hoá rất phức tạp và chịu ảnh
h−ởng của nhiều yếu tố khác nhau. Về thực chất, chu trình thực tế của động cơ là chu
trình hở, không thuận nghịch và không thể tính toán hoàn toàn chính xác đ−ợc. Chu trình
thực tế đ−ợc đơn giản hoá bằng một số giả thiết nhằm những mục đích cụ thể (sẽ xét d−ới
đây) đ−ợc gọi là chu trình lý t−ởng.
2.1.1 Những đặc điểm của chu trình lý t−ởng và mục đích nghiên cứu
- L−ợng môi chất không thay đổi tức là không có quá trình thay đổi khí (quá trình
nạp thải).
- Nhiệt l−ợng cấp cho chu trình từ bên ngoài, nh− vậy không có quá trình cháy và
toả nhiệt của nhiên liệu cũng nh− tổn thất cho các quá trình này. Đồng thời, thành phần
môi chất cũng không đổi.
- Quá trình nén và giPn nở là đoạn nhiệt và không có tổn thất nhiệt do lọt khí.
- Tỷ nhiệt của môi chất trong suốt chu trình không đổi và không phụ thuộc vào
nhiệt độ.
Với những đặc điểm nêu trên, chu trình lý t−ởng của động cơ đốt trong sẽ là chu
trình kín, thuận nghịch và không có tổn thất nào khác ngoài tổn thất nhiệt cho nguồn lạnh
theo định luật nhiệt động II.
Nghiên cứu chu trình lý t−ởng của động cơ đốt trong nhằm các mục đích sau:
- Thấy rõ ảnh h−ởng của những thông số chủ yếu đến sự hoàn thiện của việc biến
đổi nhiệt thành công.
- Tạo điều kiện so sánh các chu trình khác nhau một cách dễ dàng.
- Xác định đ−ợc giới hạn cao nhất của chu trình thực tế của động cơ.
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá chu trình lý t−ởng
2.1.2.1 Hiệu suất nhiệt
Hiệu suất nhiệt ηt đặc tr−ng cho tính kinh tế của việc biến đổi nhiệt thành công của
chu trình lý t−ởng. Theo định nghĩa:
1
2
1
21
1
t
t Q
Q1Q
QQ
Q
L
−=
−
==η (2-1)
với Lt là công của chu trình, Q1 là nhiệt cấp từ nguồn nóng và Q2 là nhiệt nhả cho
nguồn lạnh. Lt có thể tính theo công thức sau:
∫= pdVLt (2-2)
2.1.2.2 áp suất trung bình pt
Theo định nghĩa:
12
h
t
t V
Lp = (2-3)
Về thực chất, pt là công riêng của chu trình tính cho một đơn vị thể tích công tác
của xy lanh. Do đó, pt đặc tr−ng cho tính hiệu quả sử dụng thể tích công tác của chu trình.
Cụ thể, pt càng lớn tức là tính hiệu quả
càng cao. Từ (2-3) có thể dễ dàng tìm
đ−ợc thứ nguyên của pt là thứ nguyên của
áp suất (N/m2).
Về ý nghĩa vật lý, pt là áp suất giả
định không đổi tác dụng lên piston dịch
chuyển một hành trình từ ĐCT và sinh ra
một công bằng công của chu trình Lt. Còn
về ý nghĩa hình học, pt chính là chiều cao
của hình chữ nhật có cạnh đáy là Vh và
diện tích biểu thị công của chu trình Lt,
hình 2-1.
2.2 Các chu trình lý t−ởng thông dụng
Động cơ đốt trong kiểu piston có
hai chu trình lý t−ởng ứng với động cơ
cháy c−ỡng bức và cháy do nén là chu
trình đẳng tích và chu trình hỗn hợp. Sau
đây, ta sẽ tính toán các thông số cơ bản là
ηt và pt của mỗi chu trình và phân tích các
nhân tố ảnh h−ởng của chúng. Thực chất, chu trình đẳng tích là một tr−ờng hợp riêng của
chu trình hỗn hợp. Vì vậy để thuận tiện, tr−ớc hết ta khảo sát chu trình hỗn hợp, hình 2-2.
2.2.1 Chu trình hỗn hợp
Tr−ớc hết, ta gọi:
c
a
V
V
=ε là tỷ số nén (2-4)
c
z
c
y
p
p
p
p
==λ là tỷ số tăng áp suất (2-5)
c
z
V
V
=ρ là tỷ số giPn nở sớm (2-6)
z
b
V
V
=δ là tỷ số giPn nở sau (2-7)
Từ (2-4), (2-6) và (2-7) dễ dàng suy ra:
δρ=ε . (2-8)
Hình 2-1. Xác định áp suất trung bình pt
trên đồ thị công
P
t
Vh
V
p
Lt
13
Với những đại l−ợng này, sau đây ta sẽ xác định các thông số cơ bản của chu trình.
2.2.1.1 Hiệu suất nhiệt ηt,h
Theo (2-1)
1
2
t Q
Q1 −=η (2-9)
Nhiệt l−ợng cấp bởi nguồn nóng Q1 là tổng nhiệt l−ợng của quá trình đẳng tích Q1,v
và của quá trình đẳng áp Q1,p:
Q1 = Q1,v + Q1,p = mCv (Ty - Tc) + mCp(Tz - Ty) = mCv[(Ty - Tc) + k(Tz - Ty)] (2-10)
Q2 = mCv(Tb - Ta) (2-11)
Trong đó, m là khối l−ợng và
v
p
C
C
k = là hệ số đoạn nhiệt của môi chất. Thay (2-10)
và (2-11) vào (2-9) ta đ−ợc:
)TT(kTT
TT1
yzcy
ab
h,t
−+−
−
−=η (2-12)
Điểm a với các thông số nhiệt động pa, Ta, và Va đ−ợc qui −ớc chọn là điểm xuất
phát của chu trình. Từ đây, ta sẽ tính các nhiệt độ các điểm khác của chu trình theo Ta.
Từ quá trình nén đoạn nhiệt a-c:
1k
ac TT
−ε= (2-13)
Từ quá trình gia nhiệt đẳng tích c-y:
1k
acy TTT
−λε=λ= (2-14)
Hình 2-2. Chu trình hỗn hợp trên đồ thị p-V và T-S
L t
p
V
T
S
Q
1v
Q
1p
Q
2
a
c
y z
b
Q = 0
Q = 0
a
c
y
z
b
p = c
t
v =
ct
v =
ct
Q = 0
Q = 0
14
Từ quá trình gia nhiệt đẳng áp y-z:
1k
ayz TTT
−λρε=ρ= (2-15)
Từ quá trình giPn nở đoạn nhiệt z-b:
a
k
z
1k
1k
z
b TT
TT λρ=
ε
ρ
=
δ
=
−
−
(2-16)
Thay Tc, Ty, Tz và Tb vào (2-12) và rút gọn, cuối cùng ta đ−ợc:
)1(k1
111
k
1kh,t
−ρλ+−λ
−λρ
ε
−=η
−
(2-17)
2.2.1.2 áp suất trung bình pt,h
Từ (2-3), ta có:
h
h,t
h,t V
L
p = (2-18)
• Công của chu trình Lt,h có thể xác định nh− sau:
Lt,h = ηt,hQ1 = mCv[(Ty - Tc) + k(Tz - Ty)]ηt,h = mCvεk - 1Ta[λ - 1 + kλ(ρ - 1)]ηt,h
thay
1k
RCv
−
= với R là hằng số khí lý t−ởng,
cuối cùng ta có:
[ ] h,ta1kh,t )1(k1T1k
R
mL η−ρλ+−λε
−
=
− (2-19)
• Từ định nghĩa Vh và ph−ơng trình trạng thái, ta tìm đ−ợc:
ε
−ε
=
ε
ε
−=
−=−=
− 1
p
T
mR
pp
1
mRT
p
T
p
T
mRVVV
a
a
k
a
1k
a
a
c
c
a
a
cah (2-20)
Thay (2-19), (2-20) vào (2-18) và rút gọn, ta đ−ợc:
[ ] h,t
k
a
h,t )1(k1)1k)(1(
pp η−ρλ+−λ
−−ε
ε
= (2-21)
2.2.2 Chu trình đẵng tích
Nh− đP nói ở trên, chu trình đẳng tích là một tr−ờng hợp riêng của chu trình hỗn
hợp có ρ = 1. Vì vậy, khi thay ρ = 1 vào các công thức (2 - 17) và (2 - 21) ta có thể dễ
dàng tính đ−ợc hiệu suất nhiệt và áp suất trung bình của chu trình đẳng tích.
1kv,t
11
−ε
−=η (2-22)
15
av,t
k
v,t p)1k)(1(
1p ηε
−−ε
−λ
= (2-23)
2.3 Khảo sát ảnh h−ởng đến hiệu suất nhiệt và áp suất trung bình của chu trình lý
t−ởng
Để thuận lợi, ta xét chu trình đẳng tích là chu trình đơn giản tr−ớc.
2.3.1 Chu trình đẳng tích
2.3.1.1 ηt,v
Từ (2-22), ta thấy ηt,v chỉ phụ thuộc
chỉ số đoạn nhiệt k của môi chất công tác
và tỷ số nén ε của động cơ.
• Rõ ràng là, khi tăng k thì ηt,v
tăng. Tuy nhiên, k là một thông số vật lý
của môi chất phụ thuộc vào số nguyên tử
chứa trong một phân tử. Đối với khí 1
nguyên tử, k = 1,6; khí 2 nguyên tử (có
thể coi không khí gần đúng là khí 2
nguyên tử) k = 1,41 và khí 3 nguyên tử
có k = 1,3.
• Khi tăng ε thì ηt,v tăng. Vì vậy,
một trong những ph−ơng h−ớng chủ yếu
để tăng hiệu suất của động cơ khi thiết
kế là sử dụng các biện pháp sao cho có
thể có tỷ số nén cao.
Tổng hợp ảnh h−ởng của k và ε
đ−ợc thể hiện trên hình 2-4. Ta có thể
Hình 2-3. Chu trình đẳng tích trên đồ thị p-V và T-S
Q = 0
z
c
Q
1 Q = 0
L
p
v =
ct
V
a a
S
b
Q
2 Q = 0
c
T
Q = 0v =
ct
b
z
Hình 2-4. Các nhân tố ảnh h−ởng đến ηt,v
k=1,41
k=1,30
ηv
0,6
0,5
0,7
10 12
ε
0,4
0,3
6 8
16
nhận thấy tốc độ tăng ηt,v giảm dần khi tăng ε. Mặt khác cần l−u ý rằng, càng tăng ε động
cơ càng dễ bị kích nổ (sẽ đề cập ở ch−ơng III và IV), do đó ε bị giới hạn.
Cần phải l−u ý rằng, ηt,v chỉ phụ thuộc vào ε và k mà không phụ thuộc vào l−ợng
nhiệt cấp cho chu trình Q1.
2.3.1.2 pt,v
Từ công thức (2-23) ta thấy, pt,v phụ thuộc vào ε, k và pa, trong đó ảnh h−ởng của ε
và pa là rõ nét và có ý nghĩa thực tế hơn cả.
• pt,v tăng tỷ lệ với pa. Vì vậy trong thực tế cần áp dụng các biện pháp để tăng áp
suất quá trình nạp để nạp đ−ợc nhiều khí nạp mới, do đó đốt đ−ợc nhiều nhiên liệu dẫn tới
tăng áp suất trung bình và tăng công suất động cơ.
• Khi tăng ε,
1
k
−ε
ε
tăng do k > 1, do đó pt,v tăng. Ngoài ra, pt,v còn tăng là do ηt,v
nh− đP xét ở trên. Rõ ràng là tỷ số nén ε là một thông số ảnh h−ởng rất quan trọng của
động cơ.
• Ngoài ra, khác với ηt,v, khi tăng l−ợng nhiệt cấp cho chu trình Q1 sẽ làm cho pt,v
tăng và do đó tăng mô men và công suất động cơ.
2.3.2 Chu trình hỗn hợp
2.3.2.1 ηt,h
Từ (2-21) tính h,tη ta thấy:
• ε tăng thì h,tη tăng.
• Đối với λ và ρ thì ta phải xét ảnh h−ởng tổng hợp. Giả sử Q1, ε, k, Ta, m, CV
không thay đổi, ta có:
Q1 = mCv[(Ty - Tc) + k(Tz - Ty)] = mCvε
k - 1Ta[λ - 1 + kλ(ρ - 1)] = const.
Nh− vậy, εk - 1Ta[λ - 1 + kλ(ρ - 1)] = const, ta đặt bằng A chẳng hạn.
Do đó, [λ - 1 + kλ(ρ - 1)] cũng không đổi. Điều đó có nghĩa là, khi λ tăng (Q1V
tăng) thì ρ giảm (Q1p giảm) và ng−ợc lại. h,tη nay có dạng đơn giản nh− sau:
A
11
k
h,t
−λρ
−=η (2-24)
và chỉ phụ thuộc vào kλρ mà thôi. Ta hPy khảo sát kλρ :
λ
ρλρ+ρ=
λ
λρ
−
d
dk
d
)(d 1kkk (2-25)
Nh− đP trình bày ở trên
[λ - 1 + kλ(ρ - 1)] = const (2-26)
Lấy vi phân toàn phần hai vế của (2-26) ta có:
dλ + k(ρ - 1)dλ + kλdρ = 0
17
Rút gọn ta có:
[ ])1(k1
d
dk −ρ+−=
λ
ρλ (2-27)
Thay (2-27) vào (2-25) ta đ−ợc:
[ ] )1k)(1()1(k1
d
)(d 1k1kkk
−−ρρ−=−ρ+ρ−ρ=
λ
λρ
−− < 0
Nh− vậy, khi λ tăng thì λρk
giảm, theo (2-24) thì ηt,h tăng.
Tổng hợp ảnh h−ởng của ρ và λ
đ−ợc thể hiện trên hình 2-5.
Từ đây ta có thể rút ra ý
nghĩa thực tế sau. Khi Q1 = const,
λ tăng (tức ρ giảm, Q1V tăng và Q1p
giảm) hiệu suất nhiệt của chu trình
hỗn hợp tăng. Từ đó suy ra, ηt,h đạt
max khi ρ = 1 (chu trình đẳng
tích). Nói cách khác, hiệu suất của
chu trình đẳng tích cao hơn của
chu trình hỗn hợp nếu nh− cùng
Q1, ε, k, Ta, m, CV. Chúng ta sẽ trở
lại vấn đề này ở mục 2.4 d−ới đây.
Tuy nhiên, tăng λ (tăng c−ờng cho
cháy đẳng tích) sẽ làm tăng áp suất cực đại pz và tốc độ tăng áp suất ϕ∆
∆p
dẫn tới tải trọng
tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền tăng lên.
• pt,h
Từ (2-21) ta có thể kết luận:
- pa, ε tăng sẽ làm cho pt,h
tăng.
- λ tăng nếu Q1 = const thì ρ
giảm và ηt,h tăng nh− đP xét xét ở
trên. Tuy nhiên, ηt,h tăng chậm.
Mặt khác, tăng λ sẽ làm tăng áp
suất cực đại pz tác dụng lên cơ cấu
trục khuỷu thanh truyền.
2.4 So sánh hiệu suất chu trình
hỗn hợp và đẳng tích
Để so sánh các chu trình hỗn
hợp và đẳng tích đP xét ở trên một
cách thuận tiện, ta sử dụng đồ thị
Hình 2-5. ảnh h−ởng tổng hợp của λ vàρ đến tt,h
λ
ρ
ρ
ηt,h
3
2
1
0,7
0,65
0,6
4321
Hình 2-6. So sánh các chu trình khi cùng Q1 và ε
zh
zv
bhbv
p = c
onst
y
T
c
a
v =
con
st
v =
con
st
SBA C
18
T-S, cụ thể cho hai tr−ờng hợp sau.
2.4.1 Cùng Q1 và ε
Từ đồ thị trên hình 2-6 ta thấy
Do cùng Q1 nên diện tích của các hình giới hạn bởi các đ−ờng gia nhiệt và trục
hoành S(AaczVbB) = S(A,acyzhbhC).
L−ợng nhiệt thải cho nguồn lạnh Q2 của mỗi chu trình t−ơng ứng với các diện tích
của đ−ờng thải nhiệt và trục hoành.
Q2,h ∼ S(abhCA) < S(abBA) ∼ Q2V (2-28)
Do đó:
ηt,h < ηt,V (2-29)
Một lần nữa chúng ta lại chứng minh đ−ợc kết luận đP rút ra ở mục 2.3.2.
2.4.2 Cùng Q1 và pz
Cùng pz có thể coi là cùng
điều kiện về tải trọng tác dụng lên
cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
T−ơng tự nh− trên, qua đồ thị T-S
(hình 2-7), ta có:
Q2,h ∼ S(AabhC) < S(A,abVB)
∼ Q2,V
Do đó:
ηt,h > ηt,V
Điều này hoàn toàn phù hợp
với thực tế. Do động có diesel có
tỷ số nén cao hơn nên đạt hiệu
suất cao hơn so với động cơ xăng.
Hình 2-7. So sánh các chu trình khi cùng Q1 và pz
zv
bh
y
p = cons
t
bv
a
v =
con
st
v =
con
st
ch
v =
con
st
zh
S
BCA
T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong II.pdf