Tài liệu Bài giảng Chủ nghĩa thực dụng: I.CHU NGHIA THUC DUNG
Vào cu i th k 19, hai tri t gia M , Charles Peirce và William James, đã đ ng sáng l p ra h cố ế ỷ ế ỹ ồ ậ ọ
thuy t "ch nghĩa th c d ng" (pragmatism). V sau h c thuy t này đ c John Dewey phát tri nế ủ ự ụ ề ọ ế ượ ể
thành thuy t công c (instrumentalism). Nh ng ng i theo ch nghĩa th c d ng cho r ng chân lýế ụ ữ ườ ủ ự ụ ằ
c a đ c tin không n m trong s t ng h p c a h v i th c t i mà n m s h u ích và hi u qu .ủ ứ ằ ự ươ ợ ủ ọ ớ ự ạ ằ ở ự ữ ệ ả
B i l , s h u ích c a b t kỳ đ c tin nào, trong b t kỳ th i đi m nào, có th ph thu c vào hoànở ẽ ự ữ ủ ấ ứ ấ ờ ể ể ụ ộ
c nh. Peirce và James đã khái ni m hóa chân lý cu i cùng là cái ch đ c thi t l p trong t ng lai,ả ệ ố ỉ ượ ế ậ ươ
t c cái đ c đúc k t b i t t c các quan đi m. Nh ng nhà phê bình bu c t i ch nghĩa th c d ng làứ ượ ế ở ấ ả ể ữ ộ ộ ủ ự ụ
s sai l m c a t duy, vì cách nghĩ này đã quá tin vào cái gì đó ch ng t đ c là có ích và s h uự ầ ủ ư ứ ỏ ượ ự ữ
ích này là n n t ng cho chân lý c a nó. Nh ng nhà t...
10 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chủ nghĩa thực dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.CHU NGHIA THUC DUNG
Vào cu i th k 19, hai tri t gia M , Charles Peirce và William James, đã đ ng sáng l p ra h cố ế ỷ ế ỹ ồ ậ ọ
thuy t "ch nghĩa th c d ng" (pragmatism). V sau h c thuy t này đ c John Dewey phát tri nế ủ ự ụ ề ọ ế ượ ể
thành thuy t công c (instrumentalism). Nh ng ng i theo ch nghĩa th c d ng cho r ng chân lýế ụ ữ ườ ủ ự ụ ằ
c a đ c tin không n m trong s t ng h p c a h v i th c t i mà n m s h u ích và hi u qu .ủ ứ ằ ự ươ ợ ủ ọ ớ ự ạ ằ ở ự ữ ệ ả
B i l , s h u ích c a b t kỳ đ c tin nào, trong b t kỳ th i đi m nào, có th ph thu c vào hoànở ẽ ự ữ ủ ấ ứ ấ ờ ể ể ụ ộ
c nh. Peirce và James đã khái ni m hóa chân lý cu i cùng là cái ch đ c thi t l p trong t ng lai,ả ệ ố ỉ ượ ế ậ ươ
t c cái đ c đúc k t b i t t c các quan đi m. Nh ng nhà phê bình bu c t i ch nghĩa th c d ng làứ ượ ế ở ấ ả ể ữ ộ ộ ủ ự ụ
s sai l m c a t duy, vì cách nghĩ này đã quá tin vào cái gì đó ch ng t đ c là có ích và s h uự ầ ủ ư ứ ỏ ượ ự ữ
ích này là n n t ng cho chân lý c a nó. Nh ng nhà t t ng trong tín ng ng ch nghĩa th c d ngề ả ủ ữ ư ưở ưỡ ủ ự ụ
g m có John Dewey, George Santayana và C. I. Lewis. G n đây, ch nghĩa th c d ng đã dung n pồ ầ ủ ự ụ ạ
thêm nh ng chi u kích m i c a Richard Rorty và Hilary Putnam.ữ ề ớ ủ
Ch nghĩa th c d ngủ ự ụ , v i t cách là m t tr ng phái tri t h c, đã ra đ iớ ư ộ ườ ế ọ ờ
trong các năm 1871 - 1874, khi Câu l c b siêu hình h c tr ng Đ i h cạ ộ ọ ở ườ ạ ọ
Cambrit đ c thành l p. Đó là m t h i h c thu t do m t s giáo viên c aượ ậ ộ ộ ọ ậ ộ ố ủ
tr ng t ch c ra. Ng i sáng l p ra ch nghĩa th c d ng là Pi cx vàườ ổ ứ ườ ậ ủ ự ụ ế ơ
trong s nh ng thành viên c a nó, ng i sau đó tr thành m t trong nh ngố ữ ủ ườ ở ộ ữ
đ i bi u ch y u là Giêmx .ạ ể ủ ế ơ
Nguyên t c căn b n trong ph ng pháp lu n c a ch nghĩa th c d ng là l yắ ả ươ ậ ủ ủ ự ụ ấ
hi u qu , công d ng làm tiêu chu n. M t đ c đi m làm cho ch nghĩa th cệ ả ụ ẩ ộ ặ ể ủ ự
d ng khác v i tri t h c truy n th ng là nó đi vào tri t h c t ph ngụ ớ ế ọ ề ố ế ọ ừ ươ
pháp. Ng i đ i bi u ch y u c a nó có lúc đã quy tri t h c ch còn là v nườ ạ ể ủ ế ủ ế ọ ỉ ấ
đ ph ng pháp, tuyên b ch nghĩa th c d ng không ph i là lý lu n tri tề ươ ố ủ ự ụ ả ậ ế
h c có h th ng, mà ch là lý lu n v ph ng pháp.ọ ệ ố ỉ ậ ề ươ
V nh n th c lu nề ậ ứ ậ : Ch nghĩa th c d ng nói đ n m t ph ng th c t duy đ củ ự ụ ế ộ ươ ứ ư ặ
thù. Ph ng th c t duy đó không xem xét khái ni m b n thân khái ni m màươ ứ ư ệ ở ả ệ
đi sâu nghiên c u xem khi đ c s d ng thì nó s n sinh ra h u qu gì. Kháiứ ượ ử ụ ả ậ ả
ni m và lý lu n không ph i là s gi i đáp v th gi i. Các cu c tranh lu nệ ậ ả ự ả ề ế ớ ộ ậ
gi a ch nghĩa duy v t và ch nghĩa duy tâm trong tri t h c truy n th ngữ ủ ậ ủ ế ọ ề ố
là các cu c đ u tranh có tính ch t siêu hình, ch ng có ý nghĩa gì. L yộ ấ ấ ẳ ấ
hi u qu th c t mà xét thì dù th gi i là v t ch t hay là tinh th n cũngệ ả ự ế ế ớ ậ ấ ầ
ch ng có s khác bi t gì. N u xu t phát t hi u qu đ kh ng đ nh giá trẳ ự ệ ế ấ ừ ệ ả ể ẳ ị ị
c a tôn giáo và khoa h c thì ni m tin khoa h c và tín ng ng tôn giáo đ uủ ọ ề ọ ưỡ ề
có giá tr thi t th c vì c hai đ u là công c đ đ t đ n m c đích c a đ iị ế ự ả ề ụ ể ạ ế ụ ủ ờ
s ng con ng i.ố ườ
Quan ni m v chân lý c a ch nghĩa th c d ngệ ề ủ ủ ự ụ : Lý lu n v chân lý c a chậ ề ủ ủ
nghĩa th c d ng có quan h m t thi t v i kinh nghi m lu n c a nó. Lý lu nự ụ ệ ậ ế ớ ệ ậ ủ ậ
này cho r ng t duy c a con ng i ch là m t cách th c c a kinh nghi m, làằ ư ủ ườ ỉ ộ ứ ủ ệ
hành vi thích ng và ch c năng ph n ng c a con ng i. Nó không đ a l iứ ứ ả ứ ủ ườ ư ạ
m t hình nh ch quan v th gi i khách quan. Mu n xét m t quan ni m nàoộ ả ủ ề ế ớ ố ộ ệ
đó có ph i là chân lý hay không, thì không c n ph i xem nó có phù h p v iả ầ ả ợ ớ
th c t khách quan hay không, mà ph i xem nó có đem l i hi u qu h u d ngự ế ả ạ ệ ả ữ ụ
hay không. Nh v y, h u d ng và vô d ng đã tr thành tiêu chu n đ phânư ậ ữ ụ ụ ở ẩ ể
bi t chân lý v i sai l m. "H u d ng là chân lý" đó là quan đi m căn b nệ ớ ầ ữ ụ ể ả
c a Giêmx v chân lý.ủ ơ ề
Quan đi m c a Điâuy coi chân lý là công c ,ể ủ ụ v th c ch t nh t trí v iề ự ấ ấ ớ
quan đi m c a Giêmx v chân lý. Điâuy nh n đ nh r ng tính chân lý c a quanể ủ ơ ề ậ ị ằ ủ
ni m, khái ni m, lý lu n, v.v. không ph i là ch chúng có phù h p v iệ ệ ậ ả ở ỗ ợ ớ
th c t khách quan hay không mà là ch chúng có gánh vác đ c m t cáchự ế ở ỗ ượ ộ
h u hi u nhi m v làm công c cho hành vi c a con ng i hay không, xemữ ệ ệ ụ ụ ủ ườ
chúng ch là nh ng gi thuy t do con ng i tùy ý l a ch n căn c vào chỉ ữ ả ế ườ ự ọ ứ ỗ
chúng có thu n ti n, có ít t n s c cho mình hay không; ch c n chúng có tácậ ệ ố ứ ỉ ầ
d ng th a mãn m c đích mà h d đ nh thì có th tuyên b chúng là chân lýụ ỏ ụ ọ ự ị ể ố
đã đ c ch ng th c, n u ng c l i chúng là sai l m.ượ ứ ự ế ượ ạ ầ
Ch nghĩa th c d ng đã c ng đi u tính c th và tính t ng đ i c a chânủ ự ụ ườ ệ ụ ể ươ ố ủ
lý đ n ch tách r i tính c th và tính t ng đ i c a chân lý v i tính phế ỗ ờ ụ ể ươ ố ủ ớ ổ
bi n và tính tuy t đ i c a nó; vì v y quan đi m này đã r i vào ch nghĩaế ệ ố ủ ậ ể ơ ủ
t ng đ i, r t cu c đi đ n ch nghĩa hoài nghi và ch nghĩa b t kh triươ ố ố ộ ế ủ ủ ấ ả
Chủ nghĩa Phơrớt ( Sigmund Freud)
• Ch nghĩa Ph r t cũng là m t tr ng phái có nh h ng r t l n c a tràoủ ơ ớ ộ ườ ả ưở ấ ớ ủ
l u ch nghĩa nhân b n phi duy lý do nhà b nh h c tinh th n, nhà tâm lýư ủ ả ệ ọ ầ
h c ng i áo, Ph r t sáng l p. H c thuy t và ph ng pháp c a Ph r t, có ýọ ườ ơ ớ ậ ọ ế ươ ủ ơ ớ
nghĩa th gi i quan và nhân sinh quan tri t h c, có nh h ng r ng l n đ iế ớ ế ọ ả ưở ộ ớ ố
v i các tr ng phái c a ch nghĩa nhân b n tri t h c ph ng Tây hi n đ i.ớ ườ ủ ủ ả ế ọ ươ ệ ạ
Ch nghĩa Ph r t hình thành vào đ u th k XX trong b i c nh ch nghĩa tủ ơ ớ ầ ế ỷ ố ả ủ ư
b n đang đi vào giai đo n đ qu c ch nghĩa, các mâu thu n xã h i ngàyả ạ ế ố ủ ẫ ộ
càng sâu s c, b nh tâm th n trong xã h i phát tri n nhanh. Sinh h c, sinhắ ệ ầ ộ ể ọ
lý h c, tâm lý h c, v.v., cũng có b c phát tri n m nh m , khi n cho nh ngọ ọ ướ ể ạ ẽ ế ữ
lý lu n gi i thích các hi n t ng sinh lý và tâm lý c a con ng i b ngậ ả ệ ượ ủ ườ ằ
quan đi m c gi i d n d n đ c thay th b ng nh ng lý lu n m i.ể ơ ớ ầ ầ ượ ế ằ ữ ậ ớ
Lý lu n v vô th c là b ph n quan tr ng trong h th ng phân tích tâm lýậ ề ứ ộ ậ ọ ệ ố
đ u tiên c a Ph r tầ ủ ơ ớ . Ông chia quá trình tâm lý c a con ng i thành ba b c:ủ ườ ậ
ý th c, ti m th c và vô th c. S suy nghĩ c a con ng i th ng ti n hànhứ ề ứ ứ ự ủ ườ ườ ế
gi a tr ng thái vô th c và ý th c. ý th c là tâm lý nh n bi t c a conữ ạ ứ ứ ứ ậ ế ủ
ng i. Thí d , m t ng i nói v i mình r ng tr i s p m a, ph i mau mau vườ ụ ộ ườ ớ ằ ờ ắ ư ả ề
nhà thì suy nghĩ đó ti n hành trong tr ng thái ý th c, tuân theo nh ngế ạ ứ ữ
hình th c lôgíc. Còn vô th c là hi n t ng tâm lý n m ngoài ph m vi c a lýứ ứ ệ ượ ằ ạ ủ
trí, do b n năng, thói quen và d c v ng c a con ng i gây ra. Ho t đ ngả ụ ọ ủ ườ ạ ộ
tâm lý này ti n hành theo nguyên t c khoái c m, t c là do tình c m và d cế ắ ả ứ ả ụ
v ng chi ph i, không b h n ch v th i gian, không gian và quy t c lôgícọ ố ị ạ ế ề ờ ắ
c a lý trí. Con ng i th ng suy nghĩ trong tình tr ng vô th c nh vô củ ườ ườ ạ ứ ư ớ
b c b i.ự ộ
Ti m th c là y u t trung gian, gi a ý th c và vô th c, ho t đ ng theoề ứ ế ố ở ữ ứ ứ ạ ộ
nguyên t c c a tính hi n th cắ ủ ệ ự . Ph r t cho r ng, trong vô th c n gi uơ ớ ằ ứ ẩ ấ
nh ng xung đ t b n năng, ph i thông qua s l a ch n và phê chu n c a "ti mữ ộ ả ả ự ự ọ ẩ ủ ề
th c" m i có th tr thành ý th c. Theo ông, ý th c không ph i là th cứ ớ ể ở ứ ứ ả ự
ch t c a ho t đ ng tâm lý màấ ủ ạ ộ
ch là m t thu c tính không n đ nh c a ho t đ ng tâm lý. Vô th c m i làỉ ộ ộ ổ ị ủ ạ ộ ứ ớ
căn c hành vi con ng i. Ph r t đánh giá cao tác d ng quan tr ng c a vôứ ườ ơ ớ ụ ọ ủ
th c đ i v i hành vi con ng i. Ông phân tích nh ng hành vi vô th c th ngứ ố ớ ườ ữ ứ ườ
ngày nh nói nh u, vi t sai, quên lãng, đ a nh m, l y nh m, đánh m t, v.v.ư ị ế ư ầ ấ ầ ấ
và cho r ng nguyên nhân tâm lý c a nh ng hành vi đó chính là k t qu c aằ ủ ữ ế ả ủ
nh ng c v ng b d n nén.ữ ướ ọ ị ồ
Ph r t có c ng hi n quan tr ng trong vi c đ xu t và nghiên c u vai tròơ ớ ố ế ọ ệ ề ấ ứ
c a vô th c trong h th ng phân tích tâm lý, nh ng ông sai l m là đãủ ứ ệ ố ư ầ
khu ch đ i tác d ng c a vô th c đ i v i hành vi c a con ng i, không đánhế ạ ụ ủ ứ ố ớ ủ ườ
giá đúng vai trò c a ý th c và các đi u ki n xã h i.ủ ứ ề ệ ộ
Trong lý lu n v nhân cách, Ph r t đ a ra ba khái ni m "cái y", "cáiậ ề ơ ớ ư ệ ấ
tôi" và "cái siêu tôi". Theo ông, "cái y" chính là s th hi n c a libiđôấ ự ể ệ ủ
(tính d c), là b n năng đ u tiên có t lúc con ng i sinh ra. Nó là ngu nụ ả ầ ừ ườ ồ
năng l ng tâm lý đòi h i b c l và đòi h i đ c th a mãn m t cách mãnhượ ỏ ộ ộ ỏ ượ ỏ ộ
li t. Nó là k t c u phi lý tính, ch tuân theo nguyên t c khoái c m. "Cáiệ ế ấ ỉ ắ ả
tôi" là h th ng ý th c, là cái đ ng gi a "cái y" và th gi i bên ngoài,ệ ố ứ ứ ữ ấ ế ớ
ho t đ ng theo nhu c u c a th gi i bên ngoài, đi u ti t s xung đ t gi aạ ộ ầ ủ ế ớ ề ế ự ộ ữ
"cái y" và th gi i bên ngoài. "Cái siêu tôi" là đ i di n c a xã h i, c aấ ế ớ ạ ệ ủ ộ ủ
lý t ng và c a uy th bên ngoài trong tâm lý con ng i. Nó đ c t o thànhưở ủ ế ườ ượ ạ
b i nh ng chu n m c xã h i, nh ng quy t c luân lý và nh ng gi i lu t tônở ữ ẩ ự ộ ữ ắ ữ ớ ậ
giáo. "Cái siêu tôi" khuy n khích đ u tranh gi a "cái tôi" và "cái y".ế ấ ữ ấ
Ph r t cho r ng, tr ng thái tâm lý c a ng i bình th ng là ng i gi đ cơ ớ ằ ạ ủ ườ ườ ườ ữ ượ
s cân b ng gi a ba cái: "cái y", "cái tôi" và "cái siêu tôi". Nh ngự ằ ữ ấ ữ
ng i m c b nh tâm th n là do m i quan h cân b ng gi a ba cái đó b pháườ ắ ệ ầ ố ệ ằ ữ ị
ho i.ạ
Thuy t tính d c cũng là n i dung quan tr ng trong h th ng phân tích tâmế ụ ộ ọ ệ ố
lý c a ch nghĩa Ph r tủ ủ ơ ớ . Ph r t cho r ng, trong m i xung đ ng b n năng c aơ ớ ằ ọ ộ ả ủ
"cái y" thì b n năng tính d c là h t nhân, là c s c a hành vi conấ ả ụ ạ ơ ở ủ
ng i. Tính d c ông nói đây có nghĩa r ng, g m m i lo i khoái c m.ườ ụ ở ộ ồ ọ ạ ả
Ph r t cho r ng, tính d c là xung đ t vĩnh h ng, ngay c khi b ý th c vàơ ớ ằ ụ ộ ằ ả ị ứ
ti n ý th c áp ch , nó v n tìm cách b c l ra, có khi b ng h th ng nguề ứ ế ẫ ộ ộ ằ ệ ố ỵ
trang xâm nh p vào h th ng ý th c. Do đó, v tâm lý th ng có hi n t ngậ ệ ố ứ ề ườ ệ ượ
n m m , nói nh u và nh ng b nh tâm th n khác. Theo ông, m t t , m t con s ,ằ ơ ị ữ ệ ầ ộ ừ ộ ố
m t tên ng i ho c m t s vi c hi n ra trong gi c m đ u không ph i là vôộ ườ ặ ộ ự ệ ệ ấ ơ ề ả
c , mà là s th hi n ho c s th a mãn m t nguy n v ng nào đó. Ph r t mớ ự ể ệ ặ ự ỏ ộ ệ ọ ơ ớ ở
r ng lý lu n và ph ng pháp đó sang các lĩnh v c khác đ gi i thích cácộ ậ ươ ự ể ả
hi n t ng xã h i. Ông cho r ng văn hóa ngh thu t c a nhân lo i không cóệ ượ ộ ằ ệ ậ ủ ạ
quan h gì v i đi u ki n sinh ho t v t ch t c a xã h i mà b t ngu n t b nệ ớ ề ệ ạ ậ ấ ủ ộ ắ ồ ừ ả
năng tính d c b áp ch .ụ ị ế
Ph r t coi b n năng tính d c c a con ng i là c s duy nh t cho các ho tơ ớ ả ụ ủ ườ ơ ở ấ ạ
đ ng c a con ng i.ộ ủ ườ Quan đi m trên c a Ph r t dù nhìn t góc đ sinh lýể ủ ơ ớ ừ ộ
h c hay xã h i h c đ u không th đ ng v ng đ c.ọ ộ ọ ề ể ứ ữ ượ
Ch nghĩa Ph r t đ n nay v n là m t h c thuy t có nh h ng r ng trên thủ ơ ớ ế ẫ ộ ọ ế ả ưở ộ ế
gi i, không nh ng tr thành m t tr ng phái ph bi n nh t c a tâm lý h cớ ữ ở ộ ườ ổ ế ấ ủ ọ
hi n đ i - tr ng phái tâm lý h c nhân b n, mà còn là ngu n g c làm n yệ ạ ườ ọ ả ồ ố ả
sinh nhi u trào l u tri t h c ph ng Tây hi n đ i.Là m t nhà khoa h c,ề ư ế ọ ươ ệ ạ ộ ọ
Ph r t đã ti p thu truy n th ng duy v t c a khoa h c t nhiên c đi n vàơ ớ ế ề ố ậ ủ ọ ự ổ ể
c a thuy t ti n hóa. Tuy nhiên trong th gi i quan tri t h c c a ông b củ ế ế ế ớ ế ọ ủ ộ
l nh ng y u t duy tâm khi ông đem sinh v t hóa nh ng cái thu c v tâm lýộ ữ ế ố ậ ữ ộ ề
c a con ng i, đem t nhiên hóa nh ng cái thu c v loài ng i, đem tâm lýủ ườ ự ữ ộ ề ườ
hóa nh ng cái thu c v xã h i, và tuy t đ i hóa cái tâm lý trong đ i s ngữ ộ ề ộ ệ ố ờ ố
c a con ng i. Có th xem đó cũng là nh ng sai l m c a ch nghĩa Ph r t.ủ ườ ể ữ ầ ủ ủ ơ ớ
Vì quá nh n m nh đ n b n năng tính d c nên ông đã b nhi u ng i ph n đ i,ấ ạ ế ả ụ ị ề ườ ả ố
trong đó có c h c trò c a ông.ả ọ ủ
CHU NGHIA HIEN SINH
Ch nghĩa hi n sinh đ u th k XX có c i ngu n t t ng sâu xa mà tr củ ệ ầ ế ỷ ộ ồ ư ưở ự
ti p nh t là tri t h c phi duy lý th k XIX. Đ i bi u ch y u c a chế ấ ế ọ ở ế ỷ ạ ể ủ ế ủ ủ
nghĩa hi n sinh là các nhà tri t h c Hâyđ g , Xáct r , Giaxp , Macxen.ệ ế ọ ơ ơ ơ ơ ơ
Đi u đ u tiên c n l u ý v các tri t gia hi n sinh là khi h dùng t “hi n sinh” h mu n nói t i s hi nề ầ ầ ư ề ế ệ ọ ừ ệ ọ ố ớ ự ệ
t n c a con ng i. H không quan tâm gì đ n s t n t i c a nh ng cái bàn và nh ng cái gh , nh ng ngôiồ ủ ườ ọ ế ự ồ ạ ủ ữ ữ ế ữ
sao và các nguyên t , ho c nhi u v t th khác. Chúng ta cũng ph i l u ý r ng khi đ c p đ n s hi n t nử ặ ề ậ ể ả ư ằ ề ậ ế ự ệ ồ
c a con ng i là h mu n nói đ n s hi n h u c a t ng cá th đ c thù, ch không ph i t t c loàiủ ườ ọ ố ế ự ệ ữ ủ ừ ể ặ ứ ả ấ ả
ng i. V n đ c a con ng i, trong cái nhìn c a h , là ph i tr nên có ý th c đ y đ v b n ngã chânườ ấ ề ủ ườ ủ ọ ả ở ứ ầ ủ ề ả
th c c a mình trong hoàn c nh đ c thù mà h n ta tìm th y chính mình đang trong đó.ự ủ ả ặ ắ ấ ở
Ch nghĩa hi n sinh là m t tr ng phái tri t h c r t ph c t p.ủ ệ ộ ườ ế ọ ấ ứ ạ Quan đi mể
c a nh ng đ i bi u c a tri t h c này th ng có s khác nhau r t l n. Ngoàiủ ữ ạ ể ủ ế ọ ườ ự ấ ớ
s phân bi t v qu c gia nh ch nghĩa hi n sinh c a Đ c, ch nghĩa hi nự ệ ề ố ư ủ ệ ủ ứ ủ ệ
sinh c a Pháp và ch nghĩa hi n sinh c a M , còn có th phân bi t chủ ủ ệ ủ ỹ ể ệ ủ
nghĩa hi n sinh theo thái đ đ i v i tôn giáo nh ch nghĩa hi n sinh vôệ ộ ố ớ ư ủ ệ
th n và ch nghĩa hi n sinh h u th n. Trên nh ng v n đ chính tr to l n,ầ ủ ệ ữ ầ ữ ấ ề ị ớ
gi a nh ng nhà tri t h c hi n sinh cũng có nh ng khác bi t l n. Nh ng t tữ ữ ế ọ ệ ữ ệ ớ ư ấ
c nh ng ng i theo ch nghĩa hi n sinh đ u coi s hi n sinh c a cá nhânả ữ ườ ủ ệ ề ự ệ ủ
là n i dung c b n trong tri t h c c a mình.ộ ơ ả ế ọ ủ
Các nhà hi n sinh phân bi t hai khái ni m h u th và hi n h u (hi nệ ệ ệ ữ ể ệ ữ ệ
sinh). H u th là khái ni m ch m t cái gì đó (m t v t, m t ng i) đang t nữ ể ệ ỉ ộ ộ ậ ộ ườ ồ
t i, đang có m t, nh ng ch a là m t cái gì đó c th c , ch a có di n m o,ạ ặ ư ư ộ ụ ể ả ư ệ ạ
ch a có cá tính. Đó là m t t n t i ch a s ng đích th c, vô h n, t c làư ộ ồ ạ ư ố ự ồ ứ
ch a hi n h u. Còn hi n h u là m t khái ni m ch m t cái gì đó không nh ngư ệ ữ ệ ữ ộ ệ ỉ ộ ữ
là đang có m t (t n t i) mà còn đang s ng đích th c v i di n m o riêng.ặ ồ ạ ố ự ớ ệ ạ
Do đó hi n sinh không ph i là gi i t nhiên ho c s v t, mà là con ng i.ệ ả ớ ự ặ ự ậ ườ
B i vì ch có con ng i m i có th hi u đ c s t n t i c a b n thân vàở ỉ ườ ớ ể ể ượ ự ồ ạ ủ ả
c a s v t khác, ch có con ng i m i hi n sinh. Do đó nhi m v hàng đ uủ ự ậ ỉ ườ ớ ệ ệ ụ ầ
c a tri t h c là phân tích v m t b n th lu n đ i v i hi n sinh, t c làủ ế ọ ề ặ ả ể ậ ố ớ ệ ứ
mô t s t n t i b n ch t c a con ng i trong ho t đ ng ý th c phi duy lýả ự ồ ạ ả ấ ủ ườ ạ ộ ứ
c a các cá nhân. Theo ch nghĩa hi n sinh, đó m i là b n th lu n duy nh tủ ủ ệ ớ ả ể ậ ấ
đúng. Th c ch t đây là b n th lu n tri t h c duy tâm ch quan.ự ấ ả ể ậ ế ọ ủ
V m t nh n th c lu nề ặ ậ ứ ậ , do đã coi v n đ b n th lu n trung tâm c a tri tấ ề ả ể ậ ủ ế
h c là s c m th ch quan và thái đ ng x c a cá nhân nên ch nghĩaọ ự ả ụ ủ ộ ứ ử ủ ủ
hi n sinh không chú tr ng nghiên c u nh n th c khoa h c. Trái l i chệ ọ ứ ậ ứ ọ ạ ủ
nghĩa hi n sinh cho r ng, nh ng tri th c thu đ c b ng khoa h c d a trênệ ằ ữ ứ ượ ằ ọ ự
lý tính là h o. Ng i ta càng d a vào lý tính và khoa h c thì càng khi nư ả ườ ự ọ ế
mình b chi ph i, tị ố ừ
đó b tha hóa. Theo h , đ đ t đ n hi n sinh chân chính thì ch có th d aị ọ ể ạ ế ệ ỉ ể ự
vào tr c giác phi lý tính. Ch có trong cu c s ng đau kh , cô đ n, tuy tự ỉ ộ ố ổ ơ ệ
v ng, s hãi... con ng i m i có th tr c ti p c m nh n đ c s t n t iọ ợ ườ ớ ể ự ế ả ậ ượ ự ồ ạ
c a mình. Nh v y, nh n th c lu n c a ch nghĩa hi n sinh là nh n th c duyủ ư ậ ậ ứ ậ ủ ủ ệ ậ ứ
tâm ch quan phi duy lý.ủ
V luân lý,ề ch nghĩa hi n sinh ph n đ i m i hình th c quy t đ nh lu nủ ệ ả ố ọ ứ ế ị ậ
trong đ o đ c, ph nh n s t n t i ph bi n c a nh ng nguyên t c đ o đ c.ạ ứ ủ ậ ự ồ ạ ổ ế ủ ữ ắ ạ ứ
Ch nghĩa hi n sinh cho r ngủ ệ ằ , t do là b n ch t c a s hi n sinh c a cáự ả ấ ủ ự ệ ủ
nhân con ng i. Giá tr hi n sinh c a cá nhân đ c th hi n trong s l aườ ị ệ ủ ượ ể ệ ự ự
ch n t do c a cá nhân. T do c a cá nhân không ph c tùng Th ng đ ho cọ ự ủ ự ủ ụ ượ ế ặ
b t c quy n uy nào và cũng không ch u s ràng bu c c a b t c tính t t y uấ ứ ề ị ự ộ ủ ấ ứ ấ ế
khách quan nào. Nó là tuy t đ i. Nh v y quan đi m v t do c a ch nghĩaệ ố ư ậ ể ề ự ủ ủ
hi n sinh là quan đi m c a ch nghĩa cá nhân c c đoan.ệ ể ủ ủ ự
V quan đi m l ch s xã h iề ể ị ử ộ , ch nghĩa hi n sinh xu t phát t t do cáủ ệ ấ ừ ự
nhân tuy t đ i, cho r ng ch có cá nhân m i là hi n sinh chân th c, xã h iệ ố ằ ỉ ớ ệ ự ộ
ch là m t ph ng th c hi n sinh c a cá nhân, h n n a là ph ng th c hi nỉ ộ ươ ứ ệ ủ ơ ữ ươ ứ ệ
sinh không chân th c. B i vì, khi gi a xã h i và cá nhân có liên h ch tự ở ữ ộ ệ ặ
ch thì s t n t i c a cá nhân s không còn là cá nhân th c s mà là cáẽ ự ồ ạ ủ ẽ ự ự
nhân đã b đ i t ng hóa, b m t cá tính do b ràng bu c v i ng i khác vàị ố ượ ị ấ ị ộ ớ ườ
v i xã h i, là cá nhân b t p th , xã h i và ng i khác l n át. Do đó, t nớ ộ ị ậ ể ộ ườ ấ ồ
t i xã h i đã bóp ch t hi n sinh chân chính c a con ng i. Đ khôi ph c sạ ộ ế ệ ủ ườ ể ụ ự
hi n sinh c a mình, con ng i c n thoát kh i s ràng bu c c a nh ng ng iệ ủ ườ ầ ỏ ự ộ ủ ữ ườ
khác và xã h i. Xã h i chính là s n v t tha hóa c a con ng i, b n thân nóộ ộ ả ậ ủ ườ ả
không ph i là cái t n t i khách quan t thân phát tri n theo quy lu t, màả ồ ạ ự ể ậ
ch là m t m ng u nhiên nh ng con ng i b tha hóa. Đ ng l c phát tri nỉ ộ ớ ẫ ữ ườ ị ộ ự ể
c a l ch s t t nhiên là không n m trong xã h i, mà là hi n sinh m i conủ ị ử ấ ằ ộ ở ệ ỗ
ng i và nó cũng có nh h ng m nh m , r ng rãi đ i v i th gi i ph ngườ ả ưở ạ ẽ ộ ố ớ ế ớ ươ
Tây, và c m t s châu l c khác.ả ộ ố ụ
T cu i nh ng năm 60 đ u nh ng năm 70 th k XXừ ố ữ ầ ữ ế ỷ , ch nghĩa hi n sinh tuyủ ệ
đã suy thoái nh ng nh ng t t ng c a nó v n ti p t c có nh h ng trongư ữ ư ưở ủ ẫ ế ụ ả ưở
khoa h c nhân văn, tri t h c và khoa h c xã h i nhi u n c ph ng Tây.ọ ế ọ ọ ộ ở ề ướ ươ
Gi i pháp c a ch nghĩa hi n sinh đ i v i các v n đ xã h i v c b n làả ủ ủ ệ ố ớ ấ ề ộ ề ơ ả
tiêu c c. Nh ng các nhà hi n sinh đã đóng vai trò tích c c khi h đ t raự ư ệ ự ọ ặ
và đ cao nhi m v nghiên c u các v n đ b n ch t con ng i, v s tha hóaề ệ ụ ứ ấ ề ả ấ ườ ề ự
do s th ng tr c a k thu t, v.v.. Đ c bi t cũng nh vi c h th c t nh m iự ố ị ủ ỹ ậ ặ ệ ư ệ ọ ứ ỉ ọ
ng i ph i trăn tr v ý nghĩa c a cu c s ng và v các hi n t ng b t h pườ ả ở ề ủ ộ ố ề ệ ượ ấ ợ
lý trong xã h i t b n hi n đ i.ộ ư ả ệ ạ
CH NGH A TH C CH NGỦ Ĩ Ự Ứ
Các tri t gia thu c trào l u ch ngh a duy khoa h c ch tr ng xây d ng tri t h c theo mô hình các “khoa h c th cế ộ ư ủ ĩ ọ ủ ươ ự ế ọ ọ ự
ch ng". Theo h , tri t h c không nên nghiên c u nh ng v n nh b n ch t c a s v t, các qui lu t chung c a thứ ọ ế ọ ứ ữ ấ đề ư ả ấ ủ ự ậ ậ ủ ế
gi i…mà i tìm ph ng pháp khoa h c có hi u qu nh t, áng tin c y nh t m i là n i dung ch y u c a vi c nghiênớ đ ươ ọ ệ ả ấ đ ậ ấ ớ ộ ủ ế ủ ệ
c u tri t h c.ứ ế ọ
Chúng ta u bi t, trong xã h i t s n hi n i, m t m t ang t n t i cu c kh ng ho ng xã h i tr m tr ng, nh ng m tđề ế ộ ư ả ệ đạ ộ ặ đ ồ ạ ộ ủ ả ộ ầ ọ ư ặ
khác, khoa h c t nhiên l i có s ti n b to l n. ng tr c mâu thu n ó, m t s nhà tri t h c c m th y bó tay khôngọ ự ạ ự ế ộ ớ Đứ ướ ẫ đ ộ ố ế ọ ả ấ
có cách gì gi i quy t. V m t lý lu n, h chán ghét lo i tri t h c thu n tuý t bi n, cho r ng lo i tri t h c này c n b nả ế ề ặ ậ ọ ạ ế ọ ầ ư ệ ằ ạ ế ọ ă ả
không th góp ph n gi i quy t nh ng v n xã h i t ra. Trong khi ó, s phát tri n m nh m c a khoa h c t nhiênể ầ ả ế ữ ấ đề ộ đặ đ ự ể ạ ẽ ủ ọ ự
l i a n cho h ni m hy v ng và ch d a tinh th n m i. Vì v y, h chuy n h ng nghiên c u tri t h c t ph ngạ đư đế ọ ề ọ ỗ ự ầ ớ ậ ọ ể ướ ứ ế ọ ừ ươ
di n th gi i quan sang ph ng di n ph ng pháp lu n c a khoa h c. M t lo t tr ng phái và phong trào c g i làệ ế ớ ươ ệ ươ ậ ủ ọ ộ ạ ườ đượ ọ
ch ngh a duy khoa h c ã ra i trong hoàn c nh ó.ủ ĩ ọ đ đờ ả đ
Ngoài b i c nh xã h i, còn m t nguyên nhân n a xu t phát t c i m c a khoa h c t nhiên hi n i. S phát tri nố ả ộ ộ ữ ấ ừ đặ đ ể ủ ọ ự ệ đạ ự ể
nhanh chóng c a nhi u môn khoa h c m i, s phân công trong n i b khoa h c ngày càng t m h n, s ng d ng r ngủ ề ọ ớ ự ộ ộ ọ ỉ ỉ ơ ự ứ ụ ộ
rãi toán h c và logíc toán, vi c khoa h c ngày càng i sâu h n vào k t c u v t ch t, vai trò c a mô hình và k t c u c aọ ệ ọ đ ơ ế ấ ậ ấ ủ ế ấ ủ
lý lu n t ng lên…t t c nh ng i u ó òi h i các môn khoa h c th c ch ng không nh ng ph i nghiên c u nh ng n iậ ă ấ ả ữ đ ề đ đ ỏ ọ ự ứ ữ ả ứ ữ ộ
dung c th mà còn ph i nghiên c u nh ng v n chung c a khoa h c, c bi t là v n ph ng pháp lu n nh nụ ể ả ứ ữ ấ đề ủ ọ đặ ệ ấ đề ươ ậ ậ
th c c a khoa h c. Ch ngh a duy khoa h c d a vào yêu c u m i ó trong khoa h c t nhiên hi n i a ra cácứ ủ ọ ủ ĩ ọ ự ầ ớ đ ọ ự ệ đạ để đư
quan i m tri t h c th c ch ng c a mình.đ ể ế ọ ự ứ ủ
Trong các tr ng phái theo ch ngh a duy khoa h c, tr ng phái có nh h ng l n và lâu nh t là ch ngh a th c ch ng.ườ ủ ĩ ọ ườ ả ưở ớ ấ ủ ĩ ự ứ
Ch ngh a th c ch ng là hình th c hi n i c a con ng i duy lý. Ng i kh i x ng là Ô. Côngt (O.Comte) 1806 –ủ ĩ ự ứ ứ ệ đạ ủ ườ ườ ở ướ ơ
1873 và c phát tri n b i nh ng i bi u n i ti ng khác là H.Spenx (H.Spencer) 1820 – 1903, Gi.S.Mil (J.S.Mill).đượ ể ở ữ đạ ể ổ ế ơ ơ
Giai o n này g i là con ng i O.Comte.đ ạ ọ ườ
Ch ngh a phê phán kinh nghi m là hình th c th hai c a ch ngh a th c ch ng vào cu i th k XIX v i các i bi uủ ĩ ệ ứ ứ ủ ủ ĩ ự ứ ố ế ỷ ớ đạ ể
EmaKh (E.Mach) 1839 – 1916, và G.A-Vênariút (R.A venarius)ơ
1843 – 1896, ra i trong khung c nh c a cu c kh ng ho ng v t lý.đờ ả ủ ộ ủ ả ậ
Ch ngh a th c ch ng m i là hình th c th ba c a ch ngh a th c ch ng. ủ ĩ ự ứ ớ ứ ứ ủ ủ ĩ ự ứ
Ch ngh a th c ch ng có r t nhi u chi phái: ch ngh a nguyên t lôgíc, tri t h c phân tích, tri tủ ĩ ự ứ ấ ề ủ ĩ ử ế ọ ế
h c ngôn ng h c và tri t h c ngôn ng th ng ngày, ch ngh a th c ch ng lôgíc và tr ng phái ch ngh a duy lý m i.ọ ữ ọ ế ọ ữ ườ ủ ĩ ự ứ ườ ủ ĩ ớ
Quan i m chung c a ch ngh a th c ch ng cho r ngđ ể ủ ủ ĩ ự ứ ằ : ch có các s ki n ho c s ki n m i là “cái th c ch ng":ỉ ự ệ ặ ự ệ ớ ự ứ
Không th a nh n b t c cái gì ngoài hi n t ng, không th a nh n b n ch t s v t. Tr ng phái mu n l n tránh v n ừ ậ ấ ứ ệ ượ ừ ậ ả ấ ự ậ ườ ố ẩ ấ đề
c b n c a tri t h c, mu n lo i tr th gi i quan ra kh i tri t h c truy n th ng. Ng i kh i x ng Comte cho r ng: Tri tơ ả ủ ế ọ ố ạ ừ ế ớ ỏ ế ọ ề ố ườ ở ướ ằ ế
h c ph i l y các s v t “th c ch ng" làm “c n c ”.ọ ả ấ ự ậ ự ứ ă ứ
S phát tri n c a khoa h c t nhiên ã tác ng m nh n ph ng th c t duy truy n th ng. Các ph ng pháp toánự ể ủ ọ ự đ độ ạ đế ươ ứ ư ề ố ươ
h c, ph ng pháp lôgíc toán tr thành ph ng pháp c bi t quan tr ng trong khoa h c t nhiên. Tuy t i hóa i uọ ươ ở ươ đặ ệ ọ ọ ự ệ đố đ ề
ó, các nhà tri t h c nhi m v c a tri t h c là nghiên c u các ph ng pháp – ó là n i dung ch y u c a tri t h c.đ ế ọ ệ ụ ủ ế ọ ứ ươ đ ộ ủ ế ủ ế ọ
Th m chí, có nhà tri t h c còn cho r ng: vi c toán h c hoá, lôgíc hóa h c tri t h c m i là l i thoát c a tri t h c hi n i.ậ ế ọ ằ ệ ọ ọ ế ọ ớ ố ủ ế ọ ệ đạ
Ch ngh a nguyên t lôgíc ra i t 1920 v i i bi u là Rútxen (B. Russell), L.Vitghentain (L.Witgenstein) cho r ngủ ĩ ử đờ ừ ớ đạ ể ơ ằ
y u t c u t o nên t nhiên không ph i là s v t v t ch t mà là nh ng n v lôgíc, t c là nh ng phán oán trên c sế ố ấ ạ ự ả ự ậ ậ ấ ữ đơ ị ứ ữ đ ơ ở
tri giác. Rútxen mu n xóa b s i l p gi a ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm: cho r ng tinh th n và v t ch t chố ỏ ự đố ậ ữ ủ ĩ ậ ủ ĩ ằ ầ ậ ấ ỉ
là hai hình th c c a ch ngh a kinh nghi m, tài li u ch quan là kinh nghi m tr c ti p, tài li u khách quan là kinh nghi mứ ủ ủ ĩ ệ ệ ủ ệ ự ế ệ ệ
gián ti p. Ch ngh a nguyên t lôgíc qui i t ng và nhi m v c a tri t h c ch là s phân tích ngôn ng khoa h cế ủ ĩ ử đố ượ ệ ụ ủ ế ọ ỉ ự ữ ọ
b ng cách l i d ng nh ng thành t u c a lôgíc ký hi u, c ng c g i là “lôgíc toán”. Coi ó là c s sáng t o ra ngônằ ợ ụ ữ ự ủ ệ ũ đượ ọ đ ơ ở ạ
ng nhân t o m b o s nh t trí gi a c u trúc cú pháp c a m nh và hình th c lôgíc c a nó.ữ ạ đả ả ự ấ ữ ấ ủ ệ đề ứ ủ
Tri t h c phân tích ngôn ng h c hay tri t h c ngôn ng do Vitghentain và G. Mur ế ọ ữ ọ ế ọ ữ ơ ơ đề
x ng theo ch ngh a nguyên t lôgíc t n m 1950 l i phát tri n m nh m nh t là Anh.ướ ủ ĩ ử ừ ă ạ ể ạ ẽ ấ ở
Tr ng phái này không ch chú ý t i “Ngôn ng khoa h c" c xây d ng m t cách nhân t o mà còn chú ý t i “Ngônườ ỉ ớ ữ ọ đượ ự ộ ạ ớ
ng t nhiên, ngôn ng hàng ngày”. Trong ngôn ng hàng ngày xu t hi n nhi u s l n x n c nhà th c ch ng soữ ự ữ ữ ấ ệ ề ự ộ ộ đượ ự ứ
sánh v i b nh tâm th n. m b o s th ng nh t v ngôn ng t t i s trong sáng, tr c h t ph i tri t lo iớ ệ ầ Để đả ả ự ố ấ ề ữ để đạ ớ ự ướ ế ả ệ để ạ
tr m i v n tri t h c. M i nguyên t c c a tri t h c ngôn ng u d a trên c n c ngôn ng , ch không có c sừ ọ ấ đề ế ọ ọ ắ ủ ế ọ ữ đề ự ă ứ ữ ứ ơ ở
khách quan, u ti n hành theo ng l i duy tâm ch quan và b t kh tri. ây, ngôn ng không nh ng tách kh i tđề ế đườ ố ủ ấ ả Ở đ ữ ữ ỏ ư
duy mà c hai u tách kh i hi n th c khách quan.ả đề ỏ ệ ự
Ch ngh a th c ch ng lôgíc và tri t h c phân tích là nh ng môn phái a ch ngh a th c ch ng m i vào th i k th nh trủ ĩ ự ứ ế ọ ữ đư ủ ĩ ự ứ ớ ờ ỳ ị ị
nh t c a nó và c ng là th i k phân rã không tránh kh i c a nó.ấ ủ ũ ờ ỳ ỏ ủ
“Tr ng phái Viên” là trung tâm phát tri n ch ngh a th c ch ng lôgíc v i nh ng thành viên n i ti ng nh R.Cácnáp, Ôườ ể ủ ĩ ự ứ ớ ữ ổ ế ư
Nâyrát, t ó ch ngh a th c ch ng c truy n sang các n c châu Âu, c bi t là c, Anh.ừ đ ủ ĩ ự ứ đượ ề ướ đặ ệ Đứ
T nh ng n m 50, tri t h c phân tích n i lên M và Anh, c bi t M , vì m t s nhà tri t h c châu Âu ã di cừ ữ ă ế ọ ổ ở ỹ đặ ệ ở ỹ ộ ố ế ọ ở đ ư
sang M . T i M ã di n ra s hoà nh p ch ngh a th c d ng và ch ngh a th c ch ng lôgíc…ỹ ạ ỹ đ ễ ự ậ ủ ĩ ự ụ ủ ĩ ự ứ
i m n i b t là các nhà tri t h c tr ng phái này ph nh n các v n c nghiên c uĐ ể ổ ậ ế ọ ườ ủ ậ ấ đề đượ ứ
trong tri t h c truy n th ng. Các náp cho r ng: toàn b tri t h c truy n th ng là vô ngh a vì tri t h c này ã qui nh choế ọ ề ố ằ ộ ế ọ ề ố ĩ ế ọ đ đị
mình m t nhi m v không th th c hi n c. ó là vi c t ra nhi m v : phát tri n và hình thành m t lo i tri th cộ ệ ụ ể ự ệ đượ Đ ệ đặ ệ ụ ể ộ ạ ứ
không có liên quan gì t i khoa h c kinh nghi m. H s d ng thành qu c a toán h c, c bi t là lôgíc toán qui t t c triớ ọ ệ ọ ử ụ ả ủ ọ đặ ệ ấ ả
th c thành m nh có th dùng lôgíc toán bi u th , t ó ch rõ tri t h c ch còn có m t nhi m v phân tích t tứ ệ đề để ể để ể ị ừ đ ỉ ế ọ ỉ ộ ệ ụ ấ
c m i m nh khoa h c d a trên các tài li u th c ch ng.ả ọ ệ đề ọ ự ệ ự ứ
Phái tri t h c ngôn ng th ng ngày xu t hi n M mà i bi u là các giáo s Oxpho nên g i là tr ng phái Oxpho.ế ọ ữ ườ ấ ệ ở ỹ đạ ể ư ở ọ ườ
H phê phán các khái ni m c a ngôn ng t nhiên là m h , không rõ ràng, chính xác. Tr ng phái nh n m nh tínhọ ệ ủ ữ ự ơ ồ ườ ấ ạ
phong phú c a khái ni m và phân bi t t m gi a các khái ni m trong ngôn ng t nhiên. H nh n m nh ch c n ng c aủ ệ ệ ỷ ỉ ữ ệ ữ ự ọ ấ ạ ứ ă ủ
khái ni m có th hoàn thành, áp ng các nhu c u khác nhau c a ng i s d ng. M c dù có s h p lý nh t nh,ệ ể đ ứ ầ ủ ườ ử ụ ặ ự ợ ấ đị
nh ng quan i m này quá c ng i u hoá tác d ng phân tích c a ngôn ng , t ó ph nh n ý ngh a th gi i quan c aư đ ể ườ đ ệ ụ ủ ữ ừ đ ủ ậ ĩ ế ớ ủ
tri t h c.ế ọ
Các tr ng phái tri t h c khoa h c có nh h ng l n n tri t h c ph ng Tây v i các i bi u P p p , Cun, Lacat tườ ế ọ ọ ả ưở ớ đế ế ọ ươ ớ đạ ể ố ơ ố
…quan i m c a h có i m chung là u ch ng ch ngh a th c ch ng lôgíc. H cho r ng khoa h c ti n b thông quađ ể ủ ọ đ ể đề ố ủ ĩ ự ứ ọ ằ ọ ế ộ
con ng cách m ng trong tri th c, do ó ph i phân tích l ch s khoa h c theo tr ng thái ng, thông qua gi i quy tđườ ạ ứ đ ả ị ử ọ ạ độ ả ế
mâu thu n.ẫ
P p p mu n th c hi n lôgíc c a nghiên c u khoa h c t c lôgíc phát minh ch không ch phân tích lôgíc ã hình thành,ố ơ ố ự ệ ủ ứ ọ ứ ứ ỉ đ
ã có s n, ã thu c v quá kh . Ông mu n th c hi n lôgíc phát minh ó b ng th nghi m và lo i b sai l m nh m phânđ ẵ đ ộ ề ứ ố ự ệ đ ằ ử ệ ạ ỏ ầ ằ
tích tri th c, lý lu n v i tính cách là ph nh n nh ng lý lu n tr c ó. i t ng c a lôgíc phát minh là ti n và ph nứ ậ ớ ủ ậ ữ ậ ướ đ Đố ượ ủ ề đề ả
. Quá trình thay th các lý lu n ó tr thành quá trình “t ng tr ng” tri th c. gi i thích c ch c a s t ng tr ng,đề ế ậ đ ở ă ưở ứ Để ả ơ ế ủ ự ă ưở
ông s d ng khái ni m “ph ng pháp phê phán”, nh ng phê phán ch n thu n là s ph n t c a nhà nghiên c u, kêuử ụ ệ ươ ư ỉ đơ ầ ự ả ư ủ ứ
g i phát huy n ng l c c a ch th nh n th c. P p p xem ph ng pháp l ch s là ph ng pháp nghèo nàn, kém hi uọ ă ự ủ ủ ể ậ ứ ố ơ ươ ị ử ươ ệ
qu , m c dù quan i m c a P p p có i m h p lý nh ng m c tính phi n di n duy tâm.ả ặ đ ể ủ ố ơ đ ể ợ ư ắ ế ệ
Tr ng phái l ch s , g i nh v y vì nó th c hi n nguyên t c tái t o l ch s , xem xét ch thườ ị ử ọ ư ậ ự ệ ắ ạ ị ử ủ ể
tham gia khoa h c theo quan i m ti n hoá l ch s .ọ đ ể ế ị ử
Cun (1922) x ng lý lu n v “h chu n” t c lý lu n, ph ng pháp khoa h c c a m t xã h i khoa h c bao g mđề ướ ậ ề ệ ẩ ứ ậ ươ ọ ủ ộ ộ ọ ồ
nh ng nhà khoa h c c t p h p b i m t “ni m tin”. L ch s khoa h c s n i ti p h chu n ch là s thay th c a cáiữ ọ đượ ậ ợ ở ộ ề ị ử ọ ự ố ế ệ ẩ ỉ ự ế ủ
t t h n so v i cái ã có gi i quy t nh ng khó kh n mà nó ph i ng u. Ông cho r ng h chu n c a khoa h c chố ơ ớ đ để ả ế ữ ă ả đươ đầ ằ ệ ẩ ủ ọ ỉ
là qui c do ni m tin chung c a xã h i khoa h c t o nên ch không là m t “chân lý t nhiên" tuy t i. Vì v y, Cun ãướ ề ủ ộ ọ ạ ứ ộ ự ệ đố ậ đ
ng sang tri t h c phi duy lý và ch ngh a duy tâm trong tri t h c c a khoa h c.ả ế ọ ủ ĩ ế ọ ủ ọ
Nh ng i bi u sau này: Phâyraben (Ferabend-P) ã a tr ng phái l ch s n nh cao. Phê phán lý lu n tri t h cữ đạ ể đ đư ườ ị ử đế đỉ ậ ế ọ
c a khoa h c tr c ây, nh t là ch ngh a kinh nghi m lôgíc và x ng “ch ngh a h n lo n” và “ph ng pháp lu nủ ọ ướ đ ấ ủ ĩ ệ đề ướ ủ ĩ ỗ ạ ươ ậ
a nguyên”. Ông cho r ng con ng i vào khoa h c không th là con ng giáo i u, duy nh t c oán, mà là “h nđ ằ đườ đ ọ ể đườ đ ề ấ độ đ ỗ
lo n”, “ a nguyên”, là “th nào c ng c, k c con ng tìm v quá kh ”…ạ đ ế ũ đượ ể ả đườ ề ứ
Lao n (Laudan) ti p t c tr ng phái l ch s , phê phán tri t h c c a Cun và Lacat t đơ ế ụ ườ ị ử ế ọ ủ ố đề
xu t lý lu n v “truy n th ng nghiên c u”. ó là quá trình ti n hoá, phát tri n c a khoa h c, có nh ng b c th ng tr m,ấ ậ ề ề ố ứ Đ ế ể ủ ọ ữ ướ ă ầ
ph n vinh, l n b i và di t vong.ồ ụ ạ ệ
Tóm l i, ch ngh a th c ch ng có công i sâu nghiên c u và ti p thu nh ng thành qu n i b t trong toán h c và khoaạ ủ ĩ ự ứ đ ứ ế ữ ả ổ ậ ọ
h c t nhiên hi n i, xu t ra quan i m c a mình và t c nh ng y u t tích c c nh t nh. Nh ng trào l u tri tọ ự ệ đạ đề ấ đ ể ủ đạ đượ ữ ế ố ự ấ đị ư ư ế
h c này có mâu thu n không kh c ph c c: do mu n phá v m t s công th c tri t h c truy n th ng, nó ã i nọ ẫ ắ ụ đượ ố ỡ ộ ố ứ ế ọ ề ố đ đ đế
ch ph nh n ý ngh a th gi i quan c a tri t h c, t ó i n ph nh b n thân tri t h c. Vì v y, ch ngh a th cỗ ủ ậ ĩ ế ớ ủ ế ọ ừ đ đ đế ủ đị ả ế ọ ậ ủ ĩ ự
ch ng, c ng nh ch ngh a duy lý không th m ra con ng m i cho tri t h cứ ũ ư ủ ĩ ể ở đườ ớ ế ọ
CH NGH A TH C D NGỦ Ĩ Ự Ụ
Ch ngh a th c d ng là m t tr ng phái tri t h c ph ng Tây hi n i cao kinh nghi m và hi u qu , ra i vàoủ ĩ ự ụ ộ ườ ế ọ ươ ệ đạ đề ệ ệ ả đờ
cu i th k XIX n c M . Gi a các i bi u ch y u c a ch ngh a th c d ng, tuy có nhi u i m khác nhau, nh ngố ế ỷ ở ướ ỹ ữ đạ ể ủ ế ủ ủ ĩ ự ụ ề đ ể ư
nhìn chung tri t h c c a h u gi i h n trong ph m vi kinh nghi m, coi tri th c là công c thích ng v i hoànế ọ ủ ọ đề ớ ạ ạ ệ ứ ụ để ứ ớ
c nh, coi chân lý là cái có ích. Ch ngh a th c d ng th hi n m t cách n i b t ph ng th c t duy và ph ng th cả ủ ĩ ự ụ ể ệ ộ ổ ậ ươ ứ ư ươ ứ
hành ng vì m c ích tìm ki m l i nhu n c a xã h i M . Vì v y, nó tr thành m t trong nh ng tr ng phái tri t h cđộ ụ đ ế ợ ậ ủ ộ ỹ ậ ở ộ ữ ườ ế ọ
có nh h ng l n nh t n c M t u th k XX n g n ây.ả ưở ớ ấ ở ướ ỹ ừ đầ ế ỷ đế ầ đ
Ch ngh a th c d ng, v i t cách là m t tr ng phái tri t h c, ã ra i trong các n m 1871ủ ĩ ự ụ ớ ư ộ ườ ế ọ đ đờ ă
– 1874, khi câu l c b siêu hình h c tr ng i h c Cambrit (c a bang Masahuset Hoa k ) c thành l p. ó làạ ộ ọ ở ườ Đạ ọ ủ ở ỳ đượ ậ Đ
m t h c h i h c thu t do m t s giáo viên c a tr ng ó t ch c ra. Ng i sáng l p ra ch ngh a th c d ng là Pi cxộ ọ ộ ọ ậ ộ ố ủ ườ đ ổ ứ ườ ậ ủ ĩ ự ụ ế ơ
và trong s nh ng thành viên c a nó, ng i sau ó tr thành m t trong nh ng i bi u ch y u là Giêmx .ố ữ ủ ườ đ ở ộ ữ đạ ể ủ ế ơ
Nguyên t c c n b n trong ph ng pháp lu n c a ch ngh a th c d ng là l y hi u qu , công d ng làm tiêu chu n. Soắ ă ả ươ ậ ủ ủ ĩ ự ụ ấ ệ ả ụ ẩ
v i các tr ng phái tri t h c ph ng Tây khác, ch ngh a th c d ng ã ph n ánh tr c ti p h n l i ích và nhu c u th cớ ườ ế ọ ươ ủ ĩ ự ụ đ ả ự ế ơ ợ ầ ứ
t c a giai c p t s n, nên nó ã gây nh h ng t ng i r ng l n trong xã h i ph ng Tây. M t c i m làm choế ủ ấ ư ả đ ả ưở ươ đố ộ ớ ộ ươ ộ đặ đ ể
ch ngh a th c d ng khác v i tri t h c truy n th ng là nó i vào tri t h c t ph ng pháp. Ng i i bi u ch y uủ ĩ ự ụ ớ ế ọ ề ố đ ế ọ ừ ươ ườ đạ ể ủ ế
c a nó có lúc ã quy tri t h c ch còn là v n ph ng pháp, tuyên b ch ngh a th c d ng không ph i là lýủ đ ế ọ ỉ ấ đề ươ ố ủ ĩ ự ụ ả
lu n tri t h c có h th ng, mà ch là lý lu n v ph ng pháp.ậ ế ọ ệ ố ỉ ậ ề ươ
Sau nh ng n m 40 c a th k XX, a v ch o c a ch ngh a th c d ng trong tri t h c M ã c thay th b ngữ ă ủ ế ỷ đị ị ủ đạ ủ ủ ĩ ự ụ ế ọ ỹ đ đượ ế ằ
các tr ng phái tri t h c m i n i lên châu Âu và c truy n bá vào n c M .ườ ế ọ ớ ổ ở đượ ề ướ ỹ
V nh n th c lu nề ậ ứ ậ : Ch ngh a th c d ng nói n m t ph ng th c t duy ó không xem xét khái ni m b n thânủ ĩ ự ụ đế ộ ươ ứ ư đ ệ ở ả
khái ni m mà i sâu nghiên c u xem khi c s d ng thì nó s n sinh ra h u qu gì. Khái ni m và lý lu n không ph iệ đ ứ đượ ử ụ ả ậ ả ệ ậ ả
là s gi i áp v th gi i. Mu n phân bi t ý ngh a và giá tr c a nó thì không ph i là xem nó có ph n ánh úng th c tự ả đ ề ế ớ ố ệ ĩ ị ủ ả ả đ ự ế
khách quan hay không mà là xem hi u qu có th ki m nghi m c khi nó ng d ng vào th c t . Các cu c tranhệ ả ể ể ệ đượ ứ ụ ự ế ộ
lu n gi a ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm trong tri t h c truy n th ng c coi là các cu c u tranh có tínhậ ữ ủ ĩ ậ ủ ĩ ế ọ ề ố đượ ộ đấ
ch t siêu hình, ch ng có ý ngh a gì. B i vì, theo cách nhìn c a ch ngh a th c d ng, thì th gi i mà con ng i có kinhấ ẳ ĩ ở ủ ủ ĩ ự ụ ế ớ ườ
nghi m th c t v nó u gi ng nhau. L y hi u qu th c t mà xét thì dù th gi i là v t ch t hay là tinh th n c ngệ ự ế ề đề ố ấ ệ ả ự ế ế ớ ậ ấ ầ ũ
ch ng có s khác bi t gì. N u xu t phát t hi u qu kh ng nh giá tr c a tôn giáo và khoa h c thì ni m tin khoaẳ ự ệ ế ấ ừ ệ ả để ẳ đị ị ủ ọ ề
h c và tín ng ng tôn giáo u có giá tr thi t th c vì c hai u là công c t n m c ích c a i s ng c aọ ưỡ đề ị ế ự ả đề ụ để đạ đế ụ đ ủ đờ ố ủ
con ng i.ườ
Ch ngh a th c d ng phê phán tri t h c truy n th ng là ã tách r i ch th nh n th củ ĩ ự ụ ế ọ ề ố đ ờ ủ ể ậ ứ , t c là tách r i ng i cóứ ờ ườ
kinh nghi m, v i i t ng c nh n th c trong kinh nghi m, t c là tách tinh th n và v t ch t thành hai cái khôngệ ớ đố ượ đượ ậ ứ ệ ứ ầ ậ ấ
cùng m t l nh v c. Nó s d ng khái ni m “kinh nghi m” l n tránh v n c b n c a tri t h c. i v i ng i theoộ ĩ ự ử ụ ệ ệ để ẩ ấ đề ơ ả ủ ế ọ Đố ớ ườ
ch ngh a th c d ng thì “kinh nghi m" không có tính ch quan, c ng không có tính khách quan mà là “kinh nghi mủ ĩ ự ụ ệ ủ ũ ệ
thu n tuý” ho c “kinh nghi m nguyên th y”. Kinh nghi m là m t khái ni m có hai ngh a: nó bao g m m i cái thu c v ýầ ặ ệ ủ ệ ộ ệ ĩ ồ ọ ộ ề
th c ch quan, nh ng nó c ng bao g m m i cái v s v t, s ki n khách quan. B n thân nó không có s khác bi t vàứ ủ ư ũ ồ ọ ề ự ậ ự ệ ả ự ệ
i l p v nguyên t c gi a ch quan và khách quan. Kinh nghi m là có tính “nguyên thu ”, v t ch t và tinh th n u làđố ậ ề ắ ữ ủ ệ ỷ ậ ấ ầ đề
s n ph m c a vi c ti n hành s ph n t nh i v i kinh nghi m nguyên thu . Ch th và i t ng, kinh nghi m và tả ẩ ủ ệ ế ự ả ỉ đố ớ ệ ỷ ủ ể đố ượ ệ ự
nhiên u là hai m t khác nhau trong m t ch nh th kinh nghi m th ng nh t, chúng không th thoát ly kh i kinhđề ặ ộ ỉ ể ệ ố ấ ể ỏ
nghi m mà t n t i c l p c.ệ ồ ạ độ ậ đượ
Vi c ch ngh a th c d ng dùng hi u qu c a kinh nghi m th m nh t t c là nh m ph nh th gi i bên ngoài vàệ ủ ĩ ự ụ ệ ả ủ ệ để ẩ đị ấ ả ằ ủ đị ế ớ
qui lu t khách quan, v th c ch t là i theo con ng kinh nghi m lu n duy tâm c a Béc li, song v hình th c có m tậ ề ự ấ đ đườ ệ ậ ủ ơ ề ứ ộ
s i m khác bi t sau ây:ố đ ể ệ đ
+ Dùng quan i m tâm lý h c ho c sinh h c gi i thích kinh nghi m. Kinh nghi m không ph i là tri th c, không ph iđ ể ọ ặ ọ để ả ệ ệ ả ứ ả
là s ph n ánh c a b óc con ng i i v i th gi i bên ngoài, mà là m t ho t ng tâm lý nào ó thích ng v i hoànự ả ủ ộ ườ đố ớ ế ớ ộ ạ độ đ ứ ớ
c nh.ả
+ C ng i u tính n ng ng ch quan c a kinh nghi m iâuy nh n nh r ng, ho t ng thích ng v i hoàn c nhườ đ ệ ă độ ủ ủ ệ Đ ậ đị ằ ạ độ ứ ớ ả
c a con ng i khác v i ng v t thích ng m t cách tiêu c c v i thiên nhiên. Con ng i d a vào ý chí và trí tu c aủ ườ ớ độ ậ ứ ộ ự ớ ườ ự ệ ủ
mình làm cho hoàn c nh phát sinh s thay i có l i cho i s ng con ng i. Cho nên kinh nghi m c hình thành ả ự đổ ợ đờ ố ườ ệ đượ ở
con ng i là do tác ng l n nhau c a con ng i và hoàn c nh.ườ độ ẫ ủ ườ ả
Ch ngh a th c d ng, khi c ng i u tính n ng ng c a kinh nghi m ã th tiêu c sủ ĩ ự ụ ườ đ ệ ă độ ủ ệ đ ủ ơ ở
khách quan c a kinh nghi m. H nh n nh r ng i t ng c a kinh nghi m là do ý chí sáng t o ra, b n thân kinhủ ệ ọ ậ đị ằ đố ượ ủ ệ ạ ả
nghi m là cái vào tr ng thái h n n. Trong ho t ng kinh nghi m con ng i t p trung s chú ý c a mình vàoệ ở ạ ỗ độ ạ độ ệ ườ ậ ự ủ
nh ng kinh nghi m thích h p v i m c ích, h ng thú v i nguy n v ng c a mình, h n n a làm cho nh ng b ph nữ ệ ợ ớ ụ đ ứ ớ ệ ọ ủ ơ ữ ữ ộ ậ
kinh nghi m ó c c nh, gán cho nó cái a v c l p c a “khách th ”. Cho nên, khách th , i t ng ch là m tệ đ đượ ố đị đị ị độ ậ ủ ể ể đố ượ ỉ ộ
b ph n mà ý chí tách ra t trong kinh nghi m, còn ch th c a kinh nghi m ch ng qua ch là ý chí, m c ích, h ngộ ậ ừ ệ ủ ể ủ ệ ẳ ỉ ụ đ ứ
thú, tâm tình… chi ph i ho t ng kinh nghi m trong kinh nghi m mà thôi.ố ạ độ ệ ệ
Nh v y, ch ngh a th c d ng ã tuy t i hoá tác d ng c a ý chí con ng i nên r i vào ch ngh a duy tâm ch quanư ậ ủ ĩ ự ụ đ ệ đố ụ ủ ườ ơ ủ ĩ ủ
và ch ngh a duy ý chí.ủ ĩ
Quan ni m v chân lý c a ch ngh a th c d ngệ ề ủ ủ ĩ ự ụ : lý lu n v chân lý c a ch ngh a th c d ng có quan h m t thi tậ ề ủ ủ ĩ ự ụ ệ ậ ế
v i kinh nghi m lu n c a nó. Lý lu n này cho r ng t duy c a con ng i ch là m t cách th c c a kinh nghi m, làớ ệ ậ ủ ậ ằ ư ủ ườ ỉ ộ ứ ủ ệ
hành vi thích ng và ch c n ng ph n ng c a con ng i. Nó không a l i m t hình nh ch quan v th gi i kháchứ ứ ă ả ứ ủ ườ đư ạ ộ ả ủ ề ế ớ
quan. Giêm x l p lu n r ng, chân lý không ph i là b n sao chép s v t khách quan, nó ch là m i quan h gi a cácơ ậ ậ ằ ả ả ự ậ ỉ ố ệ ữ
kinh nghi m v i nhau. Ông cho r ng m t quan ni m ch c n có th em các quan ni m c và m i liên h v i nhau,ệ ớ ằ ộ ệ ỉ ầ ể đ ệ ũ ớ ệ ớ
em l i cho con ng i l i ích c th và hi u qu tho mãn thì nó là chân lý. Mu n xét m t quan ni m có ph i là chânđ ạ ườ ợ ụ ể ệ ả ả ố ộ ệ ả
lý hay không, thì không c n ph i xem nó có phù h p v i th c t khách quan hay không mà ph i xem nó có em l iầ ả ợ ớ ự ế ả đ ạ
hi u qu h u d ng hay không. Nh v y, h u d ng và vô d ng ã tr thành tiêu chu n ông ta phân bi t chân lý v iệ ả ữ ụ ư ậ ữ ụ ụ đ ở ẩ để ệ ớ
sai l m. “H u d ng là chân lý” ó là quan i m c n b n c a Giêmx v chân lý.ầ ữ ụ đ đ ể ă ả ủ ơ ề
Quan ni m c a iâuy coi chân lý là công c , v th c ch t nh t trí v i quan i m c a Giêm x v chân lý. iâuy nh nệ ủ Đ ụ ề ự ấ ấ ớ đ ể ủ ơ ề Đ ậ
nh r ng tính chân lý c a quan ni m, khái ni m, lý lu n…không ph i là ch chúng có phù h p v i th c t kháchđị ằ ủ ệ ệ ậ ả ở ỗ ợ ớ ự ế
quan hay không mà là ch chúng có gánh vác c m t cách hi n h u nhi m v làm công c cho hành vi c a conở ỗ đượ ộ ệ ữ ệ ụ ụ ủ
ng i hay không. N u m t quan ni m ho c m t lý lu n giúp m i ng i lo i tr c khó kh n và au kh trong vi cườ ế ộ ệ ặ ộ ậ ọ ườ ạ ừ đượ ă đ ổ ệ
thích ng v i hoàn c nh, hoàn thành nhi m v m t cách thu n l i thì chúng có th tin c y c, chúng là hi n h u, làứ ớ ả ệ ụ ộ ậ ợ ể ậ đượ ệ ữ
th c. N u chúng không gi i quy t c h n lo n, khó kh n thì chúng là gi . Khi kh ng nh lý lu n, t t ng…ch làự ế ả ế đượ ỗ ạ ă ả ẳ đị ậ ư ưở ỉ
công c cho hành ng c a con ng i, iâuy ã lo i tr n i dung th c t i khách quan c a “công c ” ó, xem chúngụ độ ủ ườ Đ đ ạ ừ ộ ự ạ ủ ụ đ
ch là nh ng gi thuy t ch c ch ng minh, mà nh ng gi thuy t ó l i do con ng i tu ý l a ch n c n c vào chỉ ữ ả ế ờ đượ ứ ữ ả ế đ ạ ườ ỳ ự ọ ă ứ ỗ
chúng có thu n ti n, có ít t n s c cho mình hay không; ch c n chúng có tác d ng tho mãn m c ích mà h d nhậ ệ ố ứ ỉ ầ ụ ả ụ đ ọ ự đị
thì có th tuyên b chúng là chân lý c ch ng th c, n u ng c l i chúng là sai l m.ể ố đượ ứ ự ế ượ ạ ầ
Quan ni m v chân lý c a ch ngh a th c d ng không nh ng là ch quanệ ề ủ ủ ĩ ự ụ ữ ủ , mà còn có khuynh h ng t ng iướ ươ đố
ch ngh a rõ r t. Nh ng ng i theo ch ngh a th c d ng l p lu n r ng, chân lý là cái tho mãn nh t mà con ng iủ ĩ ệ ữ ườ ủ ĩ ự ụ ậ ậ ằ ả ấ ườ
c m nh n c trong m t th i i m ho c trong m t tr ng h p c th . Do con ng i thì có nhi u h ng thú, l i íchả ậ đượ ộ ờ đ ể ặ ộ ườ ợ ụ ể ườ ề ứ ợ
khác nhau, cho nên có các lo i chân lý tu theo các nhu c u c t o ra b i các h ng thú và l i ích khác nhau. M tạ ỳ ầ đượ ạ ở ứ ợ ộ
quan ni m có ích cho i s ng con ng i hay không, có a l i hi u qu tho mãn cho con ng i hay không là tuệ đờ ố ườ đư ạ ệ ả ả ườ ỳ
theo t ng ng i, t ng th i gian, a i m khác nhau.ừ ườ ừ ờ đị đ ể
Ch ngh a th c d ng ã c ng i u tính c th và tính t ng i c a chân lý n ch tách r iủ ĩ ự ụ đ ườ đ ệ ụ ể ươ đố ủ đế ỗ ờ
tính c th và tính t ng i c a chân lý v i tính ph bi n và tính tuy t i c a nó: ph nh chân lý khách quan là sụ ể ươ đố ủ ớ ổ ế ệ đố ủ ủ đị ự
th ng nh t c a tính ph bi n v i tính c th , tính tuy t i v i tính t ng i; vì v y quan i m này ã r i vào chố ấ ủ ổ ế ớ ụ ể ệ đố ớ ươ đố ậ đ ể đ ơ ủ
ngh a t ng i, r t cu c i n ch ngh a hoài nghi và ch ngh a b t kh tri. Theo tri t h c này, trên th gi i khôngĩ ươ đố ớ ộ đ đế ủ ĩ ủ ĩ ấ ả ế ọ ế ớ
có cái gì là n nh, t t y u, có qui lu t c . Nh n th c c a con ng i và c chân lý c ng không có m t ý ngh a nổ đị ấ ế ậ ả ậ ứ ủ ườ ả ũ ộ ĩ ổ
nh, t t y u nào c . Toàn b th gi i là m t h th ng luôn b ng, không n nh, con ng i không th n m b tđị ấ ế ả ộ ế ớ ộ ệ ố ị độ ổ đị ườ ể ắ ắ
c.đượ
Phân tích quá trình l ch s di n bi n ph c t p c a s phân hoá và tích h p c a tri t h c ph ng Tây hi n i, chúngị ử ễ ế ứ ạ ủ ự ợ ủ ế ọ ươ ệ đạ
ta có th nêu lên m y nh n xét sau ây:ể ấ ậ đ
M t là, tri t h c này có ý v t lên trên s i l p gi a ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm. Trào l u ch ngh aộ ế ọ đồ ượ ự đố ậ ữ ủ ĩ ậ ủ ĩ ư ủ ĩ
duy khoa h c nh n m nh vi c ch ng “siêu hình”, trào l u ch ngh a nhân b n nh n m nh vi c ch ng “nh t nguyênọ ấ ạ ệ ố ư ủ ĩ ả ấ ạ ệ ố ấ
lu n”, u là nh m ph nh n v n quan h gi a t duy và t n t i là v n c b n c a tri t h c. Trong khi ó h l iậ đề ằ ủ ậ ấ đề ệ ữ ư ồ ạ ấ đề ơ ả ủ ế ọ đ ọ ạ
coi nh ng v n nh : lôgíc khoa h c, ph ng pháp lu n khoa h c, ý ngh a k t c u c a ngôn ng , v n quan hữ ấ đề ư ọ ươ ậ ọ ĩ ế ấ ủ ữ ấ đề ệ
gi a ngôn ng và t duy, c nh ng v n tình c m, ý chí c a con ng i…m i là nh ng v n trung tâm c a tri tữ ữ ư ả ữ ấ đề ả ủ ườ ớ ữ ấ đề ủ ế
h c. H tuyên b ch ng c ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm và coi tri t h c c a h là “toàn di n nh t”, “côngọ ọ ố ố ả ủ ĩ ậ ủ ĩ ế ọ ủ ọ ệ ấ
b ng nh t”, “m i nh t”. Trên th c t b ng cách này hay cách khác h v n không tránh kh i gi i áp m t cách duy tâmằ ấ ớ ấ ự ế ằ ọ ẫ ỏ ả đ ộ
v v n c b n c a tri t h c.ề ấ đề ơ ả ủ ế ọ
Trào l u nhân b n ch ngh a, m c dù l y ch ngh a là trung tâm c a s phân tích tri t h c, nh ng m t khi ã coiư ả ủ ĩ ặ ấ ủ ĩ ủ ự ế ọ ư ộ đ
nh ng thu c tính tinh th n c a cá nhân nh ý chí, tình c m, vô th c, b n n ng…là b n ch t c a con ng i và làữ ộ ầ ủ ư ả ứ ả ă ả ấ ủ ườ
ngu n g c c a th gi i thì hi n nhiên c ng là duy tâm. Ch ngh a nhân b n phi duy lý c ng tr c ti p ph nh n vi cồ ố ủ ế ớ ể ũ ủ ĩ ả ũ ự ế ủ ậ ệ
con ng i có th nh n th c c qui lu t khách quan b ng lý tính, cho r ng lý trí ch t n hi n t ng, còn tr c giácườ ể ậ ứ đượ ậ ằ ằ ỉ đạ đế ệ ượ ự
th n bí m i t n b n ch t. Th c ch t ó là khuynh h ng b t kh tri.ầ ớ đạ đế ả ấ ự ấ đ ướ ấ ả
ng nhiên, trong t t ng và lu n i m c a m t s nhà tri t h c ph ng Tây hi n i c ng có nhân t và khuynhĐươ ư ưở ậ đ ể ủ ộ ố ế ọ ươ ệ đạ ũ ố
h ng duy v t. Nh ng i u ó không h làm thay i c i m c b n nói trên.ướ ậ ư đ ề đ ề đổ đặ đ ể ơ ả
Tuy nhiên, c hai trào l u l n trong tri t h c ph ng Tây hi n i ã coi tr ng nghiên c u nhi u v n m i v conả ư ớ ế ọ ươ ệ đạ đ ọ ứ ề ấ đề ớ ề
ng i; ã khái quát v m t tri t h c m t s thành qu c a khoa h c t nhiên, và có nh ng khám phá có giá tr nh tườ đ ề ặ ế ọ ộ ố ả ủ ọ ự ữ ị ấ
nh i v i quá trình nh n th c khoa h c. Chúng ta có th th a k có ch n l c, có phê phán nh ng thành qu ó.đị đố ớ ậ ứ ọ ể ừ ế ọ ọ ữ ả đ
Hai là, phê phán và t b ch ngh a lý tính c c oan, siêu hình c a tri t h c (ph ng Tây, truy n th ng) chuy nừ ỏ ủ ĩ ự đ ủ ế ọ ươ ề ố để ể
m nh sang th gi i i s ng hi n th c v i hai lo i ch n i b t: con ng i và khoa h c. Khuynh h ng th t c hoáạ ế ớ đờ ố ệ ự ớ ạ ủ đề ổ ậ ườ ọ ướ ế ụ
m t khuynh h ng tích c c và úng n. i u ó gi i thích vì sao nhi u h c thuy t tri t h c ph ng Tây có nhộ ướ ự đ đắ Đ ề đ ả ề ọ ế ế ọ ươ ả
h ng r ng rãi và m nh m trong ông o qu n chúng bình th ng, v n không thành th o v m t lý lu n tri t h c.ưở ộ ạ ẽ đ đả ầ ườ ố ạ ề ặ ậ ế ọ
Ba là, tri t h c, cùng v i các trào l u t t ng ph ng Tây s m i vào các v n toàn c u và d oán t ng lai nhânế ọ ớ ư ư ưở ươ ớ đ ấ đề ầ ự đ ươ
lo i, a ra c nh ng d báo có giá tr .ạ đư đượ ữ ự ị
Thí d th nh t: v n m i quan h gi a khoa h c k thu t và con ng i. S ti n b c a khoa h c k thu t có ýụ ứ ấ ấ đề ố ệ ữ ọ ỹ ậ ườ ự ế ộ ủ ọ ỹ ậ
ngh a gì i v i cu c s ng con ng i? Ch ngh a t b n r t cu c có ti nĩ đố ớ ộ ố ườ ủ ĩ ư ả ố ộ ề
hay không? Ti n c a nhân lo i r t cu c s ra sao? Trào l u nhân b n ch ngh a hi n i khiđồ ề đồ ủ ạ ố ộ ẽ ư ả ủ ĩ ệ đạ
lu n gi i v n này, có lúc ã phát hi n úng m t s nh c i m c a ch ngh a k tr và tri t h c duy lý, ã v ch raậ ả ấ đề đ ệ đ ộ ố ượ đ ể ủ ủ ĩ ỹ ị ế ọ đ ạ
nh ng mâu thu n, kh ng ho ng, nh t là hi n t ng tha hóa m i c a xã h i ph ng Tây hi n i. Nh ng h l i gi iữ ẫ ủ ả ấ ệ ượ ớ ủ ộ ươ ệ đạ ư ọ ạ ả
thích mâu thu n c b n c a ch ngh a t b n là do s d n nén c a xã h i v i b n tính c a cá nhân con ng i do sẫ ơ ả ủ ủ ĩ ư ả ự ồ ủ ộ ớ ả ủ ườ ự
ti n b c a khoa h c k thu t và i s ng v t ch t c nâng cao mang l i. i u ó rõ ràng là sai l m.ế ộ ủ ọ ỹ ậ đờ ố ậ ấ đượ ạ Đ ề đ ầ
Thí d th hai: v n làm th nào t t m cao c a tri t h c v ch ra c b n tính c a khoa h c và các qui lu t phátụ ứ ấ đề ế ừ ầ ủ ế ọ ạ đượ ả ủ ọ ậ
tri n c a nó. Tri t h c v khoa h c trong tri t h c ph ng Tây hi n i ã có công t ra và x lý m t lo t các v n ể ủ ế ọ ề ọ ế ọ ươ ệ đạ đ đặ ử ộ ạ ấ đề
có quan h bi n ch ng v i nhau, nh s phát ki n khoa h c và ch ng minh khoa h c; lý lu n khoa h c và ho t ngệ ệ ứ ớ ư ự ế ọ ứ ọ ậ ọ ạ độ
khoa h c; nh ng nhân t bên trong c a khoa h c và nh ng i u ki n bên ngoài c a khoa h c, s phát tri n bìnhọ ữ ố ủ ọ ữ đ ề ệ ủ ọ ự ể
th ng c a khoa h c và b c thay i cách m ng c a nó; ph ng pháp lôgíc và ph ng pháp l ch s … Nh ng doườ ủ ọ ướ đổ ạ ủ ươ ươ ị ử ư
các nhà tri t h c v khoa h c ph ng Tây b h n ch l p tr ng duy tâm và thi u s t giác v n d ng phép bi nế ọ ề ọ ở ươ ị ạ ế ở ậ ườ ế ự ự ậ ụ ệ
ch ng, cho nên h ã không thành công trong vi c t ng k t và khái quát m t cách úng n nh ng qui lu t phát tri nứ ọ đ ệ ổ ế ộ đ đắ ữ ậ ể
c a khoa h c hi n i.ủ ọ ệ đạ
Tóm l i, các trào l u tri t h c hi n i, ngoài Mác xít này ã ph n ánh c m t s v n m i c a th i i hi n nay,ạ ư ế ọ ệ đạ đ ả đượ ộ ố ấ đề ớ ủ ờ đạ ệ
ã có nh ng tìm tòi, h n n a còn t c m t s thành qu nh n th c nh t nh. Nh ng do s h n ch v l pđ ữ ơ ữ đạ đượ ộ ố ả ậ ứ ấ đị ư ự ạ ế ề ậ
tr ng chính tr giai c p, do th gi i quan duy tâm và ph ng pháp siêu hình, h v n không a ra c câu tr l iườ ị ấ ế ớ ươ ọ ẫ đư đượ ả ờ
khoa h c cho các v n ó, càng không th ch ra ph ng h ng ti n lên cho nhân lo i.ọ ấ đề đ ể ỉ ươ ướ ế ạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- triet_hoc_phuong_tay_4_8243.pdf