Bài giảng Cho vay trung và dài hạn

Tài liệu Bài giảng Cho vay trung và dài hạn: CHUONG 5 CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN 1. KHÁI NIỆM& MỤC ĐÍCH 1.1. Khái niệm: -Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm -Cho vay dài hạn các khoản cho vay có thời hạn từ trên 5 năm trở lên 1.2. Mục đích: Cho vay trung và dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản cố định cho doanh nghiệp 2. ĐẶC ĐIỂM 2.1-Thời hạn vay dài, độ rủi ro cao hơn cho vay ngắn hạn=> NH yêu cầu KH vay : (1) phải có tài sản đảm bảo; (2) Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án, phương án (khoảng từ 10-50% so với tổng mức đầu tư. 2. ĐẶC ĐIỂM 2.2-Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ Thời hạn trả nợ dài phụ thuộc vào tính chất, đặc điểm của dự án đầu tư Nguồn trả nợ : Từ khấu hao TSCĐ và lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại 2. ĐẶC ĐIỂM 2.3-Lãi suất cho vay: thường cao hơn LS cho vay ngắn hạn LS có thể cố định, có thể biến đổi, các NH hiện nay thường áp dụng : Năm thứ...

ppt14 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2110 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cho vay trung và dài hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUONG 5 CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN 1. KHÁI NIỆM& MỤC ĐÍCH 1.1. Khái niệm: -Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm -Cho vay dài hạn các khoản cho vay có thời hạn từ trên 5 năm trở lên 1.2. Mục đích: Cho vay trung và dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản cố định cho doanh nghiệp 2. ĐẶC ĐIỂM 2.1-Thời hạn vay dài, độ rủi ro cao hơn cho vay ngắn hạn=> NH yêu cầu KH vay : (1) phải có tài sản đảm bảo; (2) Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án, phương án (khoảng từ 10-50% so với tổng mức đầu tư. 2. ĐẶC ĐIỂM 2.2-Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ Thời hạn trả nợ dài phụ thuộc vào tính chất, đặc điểm của dự án đầu tư Nguồn trả nợ : Từ khấu hao TSCĐ và lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại 2. ĐẶC ĐIỂM 2.3-Lãi suất cho vay: thường cao hơn LS cho vay ngắn hạn LS có thể cố định, có thể biến đổi, các NH hiện nay thường áp dụng : Năm thứ nhất lãi suất cố định; Các năm sau biến đổi theo biến động của thị trường. (dựa vào LS cơ bản của NHNN, LIBOR, SIBOR…) Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tùy theo thỏa thuận 2. ĐẶC ĐIỂM 2.3-Giải ngân: -Giải ngân một lần : nếu tiền vay để mua sắm máy móc, thiết bị. -Giải ngân nhiều lần theo tiến độ công việc hoàn thành, với các tài sản hình thành trong một thời gian dài 3. PHÂN BIỆT : DAĐT & PASXKD -Dự án đầu tư là một kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn -Phương án sản xuất kinh doanh là một kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn 4. CHU TRÌNH CỦA DAĐT 4.1. Giai đoạn chẩn bị đầu tư:Từ khi NC đến khi có quyết định đầu tư 4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư : Khi có quyết định đầu tư đến khi thực hiện xong công trình 4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng DAĐT: Công trình XD xong đưa vào khai thác sử dụng đến khi thanh lý dự án. 5. QUY TRÌNH CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 5.1. KH gửi hồ sơ vay vốn tới ngân hàng : Cơ bản giống như cho vay ngắn hạn, chỉ khác KH phải lập và nộp cho NH dự án đầu tư vốn dài hạn (bao gồm: Giới thiệu chung về KH vay vốn và về dự án; Phân tích sự cần thiết phải đầu tư DA; tính khả thi về tài chính & các yếu tố kinh tế-xã hội) 5.QUY TRÌNH CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 5.2. Thu thập thông tin, đánh giá KH & thẩm định DAĐA đầu tư dựa vào một số chỉ tiêu: -Đánh giá khách hàng thông qua phân tích tín dụng -Thẩm định DAĐT 5.QUY TRÌNH CHO VAY THEO DAĐT 5.2.Phân tích tín dụng: -PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH: Hệ số thanh toán Tỷ số nợ Tỷ số hoạt động Tỷ số khả năng sinh lời Tỷ số tăng trưởng… -PHÂN TÍCH SO SÁNH So sánh xu hướng So sánh trong ngành Phân tích cơ cấu ĐÁNH GIÁ -Tình hình tài chính -Tình hình sxkd của DN  PHÁN QUYẾT Khả năng trả nợ gốc và lãi của DN 5.QUY TRÌNH CHO VAY THEO DAĐT 5.2. Thẩm định DAĐT: Các chỉ tiêu Hiện giá ròng (NPV): Đầu tư khi NPV>0 Suất sinh lời nội bộ (IRR) : ĐT khi IRR r Thời gian hoàn vốn (PBP) : ĐT khi thời gian hoàn vốn < thời gian hoàn vốn yêu cầu (hay ngưỡng thời gian hoàn vốn) Chỉ số lợi nhuận (PI) : ĐT khi PI  1 5.QUY TRÌNH CHO VAY THEO DAĐT Kết quả phân tích và thẩm định đưa ra đề xuất : -Đề nghị duyệt cho vay /không cho vay, lý do -Phương thức cho vay -Số tiền cho vay cao nhất Thời hạn cho vay -Lãi suất cho vay -Cách thức trả nợ gốc lãi 5.QUY TRÌNH CHO VAY THEO DAĐT 5.3. Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có) 5.4. Giải ngân 5.5. Thu nợ gốc và lãi 5.6. Thanh lý hợp đồng Xử lý tình huống Tháng 3/2008, khách hàng A được ngân hàng X đồng ý cho vay tiêu dùng trả gĩp. Một số thơng tin trên HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TRẢ GĨP như sau: Số tiền vay 60.000.000đ, thời hạn vay 18 tháng, lãi suất trong hạn 1,2%/ tháng. Lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn, số tiền phạt của mỗi kỳ trễ hạn: 200.000đ, phí trả nợ trước hạn 3%/ số tiền trả nợ trước hạn, tối thiểu 200.000đ. Yêu cầu: Lựa chọn phương án nào trong 2 PA sau; 1) Lãi tính theo vốn vay ban đầu(LS trên-1,2%/tháng 2) Lãi tính theo số dư giảm dần (LS: 1,5%/ tháng)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptChuong 5 - cho vay trung va dai han.ppt