Bài giảng Chính sách tài khóa và ngoại thương

Tài liệu Bài giảng Chính sách tài khóa và ngoại thương: Chương 4: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA & NGOẠI THƯƠNG 1 Tổng quan Ngày nay, ít nhiều mỗi quốc gia đều có quan hệ thương i ới á ớ khá S i dị h đó đ hiê ómạ v c c nư c c. ự g ao c ương n n c tác động đến tình hình sản xuất của mỗi nước. Vì vậy, h h h hể d h h h l h đổi khốic ín p ủ có t ùng các c ín sác àm t ay lượng hàng hoá xuất nhập khẩu để tác động đến mức sản ằlượng cân b ng. Những chính sách như vậy được gọi là chính sách ngoại thương. 2 Tổng quan Ngoài ra, sản lượng cân bằng cũng bị tác động bởi sự th đổi th hi ủ hí h hủ Cá h thứ à hí h hủay u c c a c n p . c c m c n p quyết định những khoản thu và chi để tác động đến các h đ ki h ế đ i l hoạt ộng n t ược gọ à chính sách tài khóa ay chính sách tài chính. 3 I. Các yếu tố của tổng cầu ™ Ngân sách chính phủ và thu nhập khả dụng ồ ếNgân sách chính phủ được tạo thành bởi ngu n thu (thu - Tx) và các khoản chi tiêu của chính phủ (G và Tr). Trong chương 2, ta có: Yd = Y – Tx + Tr = Y – (Tx – Tr) Gọi T = Tx – Tr là thuế r...

pdf50 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2703 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chính sách tài khóa và ngoại thương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA & NGOẠI THƯƠNG 1 Tổng quan Ngày nay, ít nhiều mỗi quốc gia đều có quan hệ thương i ới á ớ khá S i dị h đó đ hiê ómạ v c c nư c c. ự g ao c ương n n c tác động đến tình hình sản xuất của mỗi nước. Vì vậy, h h h hể d h h h l h đổi khốic ín p ủ có t ùng các c ín sác àm t ay lượng hàng hoá xuất nhập khẩu để tác động đến mức sản ằlượng cân b ng. Những chính sách như vậy được gọi là chính sách ngoại thương. 2 Tổng quan Ngoài ra, sản lượng cân bằng cũng bị tác động bởi sự th đổi th hi ủ hí h hủ Cá h thứ à hí h hủay u c c a c n p . c c m c n p quyết định những khoản thu và chi để tác động đến các h đ ki h ế đ i l hoạt ộng n t ược gọ à chính sách tài khóa ay chính sách tài chính. 3 I. Các yếu tố của tổng cầu ™ Ngân sách chính phủ và thu nhập khả dụng ồ ếNgân sách chính phủ được tạo thành bởi ngu n thu (thu - Tx) và các khoản chi tiêu của chính phủ (G và Tr). Trong chương 2, ta có: Yd = Y – Tx + Tr = Y – (Tx – Tr) Gọi T = Tx – Tr là thuế ròng Khi đó ta có: Yd = Y – T Vì đưa Tr vào T nên phần chi ngân sách của chính phủ bây giờ chỉ còn G. 4 I. Các yếu tố của tổng cầu ƒ Nếu G < TÆ ngân sách chính phủ thặng dư ƒ Nếu G > TÆ ngân sách chính phủ thâm hụt ƒ Nếu G = TÆ Ngân sách chính phủ cân bằng 5 I. Các yếu tố của tổng cầu G, T T E G Cân bằng G = T Thặng dư G < T Thâm hụt G >T 6 YO Y1 Y2 Y3 I. Các yếu tố của tổng cầu ™ Hàm chi mua hàng hoá và dịch vụ G = f(Y) L hi hà h á à dị h đ ết đị h thôượng c mua ng o v c vụ ược quy n ng qua các kế hoạch ngân sách. Trong ngắn hạn, nếu không xét đến các ý đồ sử dụng chi tiêu để tác động đến sản lượng thì có thể nói quyết định chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ là độc lập với sản lượng Vì vậy ta xem như hàm: Y =. , f(Y) là một hàm hằng. G G = Go 7 Y I. Các yếu tố của tổng cầu ™ Hàm thuế ròng theo sản lượng T = f(Y) Hà th ế hả ứ á ứ th ế ò à hí h hủ ó thểm u p n ng c c m c u r ng m c n p c thu được trên cơ sở các mức sản lượng khác nhau. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sản lượng tăng làm cho lượng thuế thu được cũng tăng theo Æ lượng thuế đồng ếbi n với sản lượng. 8 I. Các yếu tố của tổng cầu ™ Hàm thuế ròng theo sản lượng T = f(Y) ếHàm thu : T = To + Tm.Y Tm = ΔT/ΔY: thuế ròng biên hay khuynh hướng đánh thuế ròng biên phản ánh lượng thay đổi của thuế ròng khi sản lượng thay đổi một đơn vị. T T = To + Tm.Y Y 9 I. Các yếu tố của tổng cầu ™ Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại Xuất khẩu là lượng tiền mà nước ngoài dùng để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước. Nhập khẩu là lượng tiền mà người trong nước bỏ ra để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài. 10 I. Các yếu tố của tổng cầu • Hàm xuất khẩu theo sản lượng X = f(Y) phản ánh ề ế ắlượng ti n mà nước ngoài dự ki n mua s m hàng hóa và dịch vụ trong nước, tương ứng với từng mức sản lượng khác nhau. Hàm xuất khẩu theo sản lượng xét về phía cầu là một hàm hằng (X = Xo). 11 I. Các yếu tố của tổng cầu • Hàm nhập khẩu theo sản lượng: M = f(Y) phản ánh l tiề à ời t ớ d kiế ắ hàượng n m ngư rong nư c ự n mua s m ng hóa và dịch vụ nước ngoài, tương ứng với từng mức sản l khá hượng c n au. M =Mo + Mm.Y 12 I. Các yếu tố của tổng cầu ™ Cán cân thương mại hay cán cân ngoại thương phản ánh sự chênh lệch giữa ất khẩ à nhập khẩ Nó đượcxu u v u. thể hiện bằng lượng xuất khẩu ròng. Gọi NX là lượng xuất khẩu ròng (net export), ta có: NX = X – M Cán cân thương mại của một nước có thể rơi vào một t b t thái thặ d thâ h t h ặ â bằrong a rạng : ng ư, m ụ o c c n ng. 13 I. Các yếu tố của tổng cầu ƒ Nếu NX > 0Æ cán cân thương mại thặng dư ƒ Nế NX < 0Æ cán cân thương mại thâm h tu ụ ƒ Nếu NX = 0Æ cán cân thương mại cân bằng 14 I. Các yếu tố của tổng cầu X, M M E X Cân bằng X = M Thâm hụt X < M Thặng dư X >M O 15 YY1 Y2 Y3 II. Sản lượng cân bằng và mô hình số nhân ™ Sản lượng cân bằng trên đồ thị tổng cầu Sản lượng cân bằng là mức sản lượng thỏa mãn điều kiện tổng cung bằng tổng cầu, tức thỏa mãn phương trình Y =AD = C + I + G + X – M 16 II. Sản lượng cân bằng và mô hình số nhân ™ Sản lượng cân bằng trên đồ thị bơm vào rút ra Từ phương trình Y = C + I + G + X – M, ta suy ra dạng phương trình khác để xác định điểm cân bằng sản lượng Ta có Yd = Y – TÙY = Yd + T Thay vào phương trình cân bằng ta được: Yd + T = C + I + G + X – MÙYd – C + T + M = I + G + X mà Yd – C = S nên S + T + M = I + G + X 17 II. Sản lượng cân bằng và mô hình số nhân ™ Sản lượng cân bằng trên đồ thị bơm vào rút ra Nướ C + I + G c ngoài X MI S G HỘ GIA ĐÌNH CHÍNH PHỦ DOANH NGHIỆP T • Trong sơ đồ: S, T, M: là các khoản rút ra I, G, X là các khoản bơm vào • Rút ra là khoản tiền bị đẩy ra khỏi luồng chu chuyển kinh tế, không quay trở 18 lại nơi sản xuất liền. • Bơm vào là khoản tiền quay trở lại nơi sản xuất, có nguồn gốc từ một khoản rút ra hoặc từ bên ngoài nền kinh tế II. Sản lượng cân bằng và mô hình số nhân ™ Sản lượng cân bằng trên đồ thị tiết kiệm – đầu tư Tương tự như chương 2, Cg + Sg = T và Cg + Ig = G Thay vào phương trình S + T + M = I + G + X ta được: S + (Cg + Sg) + M = I + (Cg + Ig) + X Ù (S + Sg) + (M – X) = I + Ig Tổng số (S + Sg) là tiết kiệm trong nước, hiệu số (M – X) là tiết kiệ ủ kh ớ ài đ đ à t ớm c a u vực nư c ngo ược ưa v o rong nư c. Như vậy, vế trái là tổng tiết kiệm, còn vế phải là tổng đầu tư. Sản lượng cân bằng khi tổng tiết kiệm theo dự kiến bằng tổng đầu tư 19 theo dự kiến Ví dụ 1 Cho các hàm số: C = 100 + 0.75Yd I = 50 + 0.05Y G = 300 T = 40 + 0.2Y M = 70 + 0.15Y X = 150 Trong đó, tiêu dùng của chính phủ Cg = 200 Ta có thể tìm sản lượng cân bằng bằng 3 phương pháp 20 II. Sản lượng cân bằng và mô hình số nhân ™ Số nhân của tổng cầu ố ổ ầ ố ổS nhân của t ng c u (k) là hệ s phản ánh lượng thay đ i của sản lượng cân bằng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị. ΔY = k. ΔAD Trong đó: ΔAD = ΔC + ΔI + ΔG + ΔX - ΔM k = 1 1 – Cm(1-Tm) – Im + Mm 21 Ví dụ 2 Với các hàm: C = 100 + 0.75Yd I = 50 + 0.05Y G 300 T 40 + 0 2Y M 70 + 0 15Y X 150 = = . = . = Ta đã tìm được mức sản lượng cân bằng Y1 = 1.000 Giả sử chính phủ tăng G thêm 60, đồng thời áp dụng các chính sách hạn chế nhập khẩu làm cho M giảm bớt 20, dân chúng giảm bớt tiêu dùng 30. Hãy tìm mức sản lượng cân bằng mới. 22 III. Tác động của chính sách ngoại thương Chính sách ngoại thương bao gồm những chính sách hằ h hế hậ khẩ à i tă ất khẩ Ở đâ hỉn m ạn c n p u v g a ng xu u. y c khảo sát việc thay đổi xuất nhập khẩu làm ảnh hưởng ế ằ đế h iđ n mức sản lượng cân b ng và n cán cân t ương mạ như thế nào. 23 III. Tác động của chính sách ngoại thương ™ Chính sách gia tăng xuất khẩu (XK): ố• Đ i với sản lượng XK là một thành phần của tổng cầu. Như vậy, bằng cách khuyến khích được nước ngoài bỏ tiền ra mua nhiều hàng hóa và dịch vụ sx trong nước thì sẽ làm cho XK gia tăng. Khi XK tăng thêm một lượng ΔX thì AD tăng tương ứng ΔAD = ΔX Æ ΔY = k.ΔAD = k. ΔX Như vậy, chính sách này có tác dụng thúc đẩy sản lượng, tăng công ăn việc làm, giảm thất nghiệp cho quốc gia. 24 III. Tác động của chính sách ngoại thương • Đối với cán cân thương mại Khi sản lượng tăng thì mức nhập khẩu cũng tăng theo, bởi vì hàm nhập khẩu đồng biến với sản lượng. Với hàm nhập khẩu có dạng: M = Mo + Mm.Y hì khi ả l ă hê ộ l ΔY ẽ là ht s n ượng t ng t m m t ượng s m c o nhập khẩu tăng thêm: ΔM = Mm. ΔY Tức là, ΔM = Mm.k. ΔX 25 Ví dụ 3 Với các hàm: C = 100 + 0.75Yd I = 50 + 0.05Y G = 300 T = 40 + 0.2Y M = 70 + 0.15Y X = 150 T đã ì đ ứ ả l â bằ Y 1 000a t m ược m c s n ượng c n ng 1 = . Tại Y1 = 1.000 cán cân thương mại thâm hụt 70. Giả sử ta tăng XK khẩu được 100, làm cho tăng ΔAD = 100. Sản lượng sẽ tăng theo hiệu ứng số nhân. ΔY = k.ΔAD Từ các hàm đã cho ta tính được k = 2 (xem ví dụ 2) Khi đó lượng tăng thêm của sản lượng sẽ là: ΔY = 2 100 = 200 , . Lúc đó, nhập khẩu tăng thêm: ΔM = Mm.ΔY = 0.15.200 = 30 Nh ậ ứ ất khẩ à hậ khẩ ớiư v y, m c xu u v n p u m : X = 150 + 100 = 250 M = 220 + 30 = 250 26 Cán cân thương mại được cải thiện, từ tình trạng thâm hụt chuyển sang trạng thái cân bằng. III. Tác động của chính sách ngoại thương ™ Chính sách hạn chế nhập khẩu: Quan điểm phổ biến cho rằng nhập khẩu làm mất việc làm. Nếu ta giảm bớt lượng hàng nhập khẩu, sẽ làm tăng thêm sản phẩm nội địa và do đó tăng công ăn việc làm, đồng thời cải thiện được cán cân thương mại. 27 III. Tác động của chính sách ngoại thương Muốn cắt giảm nhập khẩu chính phủ có thể: đánh thuế ặ à hà hậ khẩ dù t để h hế hận ng v o ng n p u, ng quo a ạn c n p khẩu, nghiêm cấm nhập khẩu một số loại hàng hoá nào đó ... Các chính sách này sẽ tạo ra hai loại tác động: ¾ Tác động tức thời ¾ Tác động lâu dài. 28 III. Tác động của chính sách ngoại thương (tt) ™ Tác động tức thời: làm giảm mức nhập khẩu tự định Sản lượng đang ở một mức nào đó, thực hiện chính sách hạn chế nhập khẩuÆ Nhập khẩu giảm một lượng ΔM sẽ làm tăng tổng cầu một lượng ΔAD = -ΔM --> Sản lượng trong nước sẽ tăng một lượng gấp k lần nhiều hơn, ΔY = k. ΔAD = k.(- ΔM) Như vậy chính sách này cũng có tác dụng thúc đẩy sản, lượng, tăng công ăn việc làm, giảm thất nghiệp. 29 III. Tác động của chính sách ngoại thương (tt) Đối với cán cân thương mại: sản lượng tăng thêm một l ΔY là h hậ khẩ ă hêượng m c o n p u t ng t m: ΔM* = Mm. ΔY, Tức là: ΔM* = Mm.k.(- ΔM) Như vậy, cán cân thương mại có đựơc cải thiện hay không còn tuỳ thuộc vào (ΔM*) và ( ΔM) xem đại- , lượng nào lớn hơn. 30 III. Tác động của chính sách ngoại thương (tt) ™ Tác động lâu dài: làm giảm mức nhập khẩu biên ( )Mm Nếu như các chính sách hạn chế nhập khẩu được duy trì lâu dài thì sẽ có tác dụng làm giảm mức nhập khẩu biên, tức là hộ gia đình và các doanh nghiệp có khuynh hướng chọn hàng nội địa nhiều hơn. 31 IV. Chính sách tài khóa Phần này trình bày cách thức sử dụng chính sách tài kh á th lý th ết K hằ th hiệ tiêo eo uy eynes, n m ực n mục u ổn định hoá nền kinh tế. ¾ Khi Yt < Yp thì nền kinh tế bị áp lực suy thoái, thất nghiệp nhiều ¾ Khi Yt > Yp thì nền kinh tế bị áp lực lạm phát cao. 32 IV. Chính sách tài khóa Mục tiêu ổn định là điều chỉnh tổng cầu để đưa sản l â bằ ở ề ứ ả l iề ăượng c n ng tr v m c s n ượng t m n ng, nhằm chống áp lực suy thoái và lạm phát cao. Muốn thực hiện điều đó, chính phủ có thể: 9 Thay đổi thuế ròng (T) Mở rộng 9 Chi mua hàng hoá và dịch vụ (G) Thu hẹp 33 IV. Chính sách tài khóa (tt) ™ Tác động của chính sách tài khoá: E2 Yp AD2 C+I+G+X-M AD1 AD3 E1 Y2 Yp Y1 Y 34 Hình 4.16 Mục tiêu ổn định trên đồ thị xác định sản lượng cân bằng IV. Chính sách tài khóa (tt) • Trường hợp 1: Yt < Yp Trên hình 4.16, nếu đường tổng cầu nằm tại vị trí AD1, sản lượng cân bằng Y1 thấp hơn Yp, nền kinh tế bị áp lực suy thoái. Muốn chống suy thoái phải làm tăng tổng cầu. Muốn tăng cầu chính phủ có thể tăng G hoặc giảm T. Đó là chính sách tài khoá mở rộng. 35 IV. Chính sách tài khóa (tt) Chính sách tài khóa mở rộng tác động như sau: ¾ Tăng G, tức tăng tiền mua hàng, sẽ trực tiếp làm tăng tổng cầu. ¾ Giảm T có tác dụng làm tăng thu nhập khả dụng cho hộ gia đình Th nhập khả d ng tăng sẽ kích. u ụ thích tiêu dùng tăng theo. Tiêu dùng tăng lại làm ă ổ ầt ng t ng c u. 36 IV. Chính sách tài khóa (tt) ™ Trường hợp 2: Yt > Yp Trên hình 4.16, nếu đường tổng cầu nằm tại vị trí AD2, sản lượng cân bằng Y2 cao hơn sản lượng tiềm năng Yp, nền kinh tế bị áp lực lạm phát cao. Muốn chống lạm phát phải làm giảm tổng cầu. Muốn giảm cầu chính phủ có thể giảm G hoặc tăng T. Đó là chính sách tài khoá thu hẹp. 37 IV. Chính sách tài khóa (tt) Chính sách tài khóa thu hẹp tạo ra các tác động ngược lại chính sách mở rộng. ¾Giảm G tức giảm tiền mua hàng, sẽ trực tiếp làm iả tổ ầg m ng c u. ¾Tăng T có tác dụng làm giảm thu nhập khả dụng, ké iê dù iả h Tiê dù iả ẽ lào t u ng g m t eo. u ng g m s m giảm tổng cầu. ổ ầ ổ ầNhờ t ng c u giảm, đường t ng c u AD2 dịch chuyển xuống dướiÆ sẽ khắc phục được tình trạng l há 38 ạm p t cao IV. Chính sách tài khóa (tt) ™ Định lượng cho chính sách tài khóa ƒMục tiêu thứ nhất: Đưa sản lượng về mức tiềm năng Trong trường hợp (Yt < Yp) này ta phải tăng thêm sản lượng: UY = Yp - Yt muốn vậy phải tăng AD lên sao,, cho: K YAD Δ=Δ Để tăng AD có 3 cách: 3 Tăng G à T không đổi v 3Giảm T và G không đổi 3Kết hợp T và G 39 IV. Chính sách tài khóa (tt) a. Chỉ thay đổi G và T không đổi: ố ế ếG là nhân t trực ti p tác động đ n AD, nên trong trường hợp này chính phủ cần tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ sao cho: UG UAD= 40 IV. Chính sách tài khóa (tt) b. Thay đổi T và G không đổi Để tă ả l UY (đ Y > Y ) hí h hủ hảing s n ượng ưa t -- p , c n p p giảm thuế ròngUT. Vấn đề đặt ra là giảm bao nhiêu? ếGiả sử chính phủ giảm 1 lượng thu làUT -->UYd = -UT Từ đó làm tăng tiêu dùng:UC = Cm.UYd = -Cm.UT Mà C là nhân tố trực tiếp tác động đến AD Do đó:UAD =UC = -C UTm. Vậy: C*K Y C ADT Δ−=Δ−=Δ 41 mm IV. Chính sách tài khóa (tt) c. Kết hợp G &T GọiUAD là tổng cầu tăng thêm do thay đổi G gây ra1 , UAD1 =UG GọiUAD là tổng cầu tăng thêm do thay đổi T gây ra2 , hayUAD2= - CmUT2 C ADT Δ−=Δ VìUAD1 +UAD2 =UAD nên ta có: UG + (- C UT) =UAD hay: m UG C UT =UADm - m Đây là phương trình giúp tìm lượng thay đổi của G và 42 T cần thiết để làm thay đổi lượng tổng cầuUAD Ví dụ 5 Cho biết sản lượng cân bằng lúc đầu là Y1 = 1.000, sản l tiề ă Y 1 180 tiê dù biê C 0 75ượng m n ng p = . , u ng n m = . , số nhân k = 3. Nền kinh tế đang bị thất nghiệp cao. ố ằ ềMu n đưa sản lượng lên b ng với sản lượng ti m năng thì phải làm tăng sản lượng thêm: ΔY = Yp – Y1 Để đạt được điều đó, phải làm tăng tổng cầu một lượng: ΔAD = ΔY/k = 180/3 = 60 Chính phủ có thể thực hiện ba kiểu chính sách tài khóa: 43 Ví dụ 5 ƒ Thứ nhất: Chỉ thay đổi G ΔG ΔAD 60= = Nghĩa là phải tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ thêm 60. ổƒ Thứ hai: Chỉ thay đ i T ΔT = - ΔAD/Cm = -60/0,75 = -80 N hĩ là hải iả h ế bớ 80g a p g m t u t 44 Ví dụ 5 (tt) •Thứ ba: Thay đổi cả G lẫn T h đổi h i h h hLượng t ay của G và T p ả t ỏa mãn p ương trìn : ΔG – Cm. ΔT = ΔAD, tức là ΔG – 0,75 ΔT = 60 (*) Từ pt (*) ta có thể đặt vô số tình huống khác nhau: ế¾ N u ΔG = 30 thì 30 – 0,75 ΔT = 60Ù ΔT = -40 Nghĩa là nếu tăng G thêm 30 thì phải giảm T bớt 40 ¾ Nếu ΔT = -20 thì ΔG – 0,75(-20) = 60Ù ΔG = 45 ế 45 Nghĩa là n u giảm T bớt 20 thì phải tăng G thêm 45 IV. Chính sách tài khóa (tt) ™Mục tiêu thứ hai: Ổn định kinh tế vĩ mô Mục tiêu này được đặt ra nền kinh tế đang nằm tại sản lượng tiềm năng mà chính phủ có nhu cầu tăng G. Khi tăng G, làm tăng tổng cầu, sản lượng cao hơn mức tiềm năng. Để khắc phục tình trang này, chính phủ tăng thuế nhằm làm giảm tiêu dùng của dân chúng, từ đó giảm tổng cầu (lượng iê dù iả ố ủ dâ hú bằ ới G ă lê )t u ng g m xu ng c a n c ng ng v t ng n . Vậy phải tăng thuế bao nhiêu? 46 IV. Chính sách tài khóa (tt) Khi tăng thêm thuếUT, làm thu nhập khả dụng giảm UY = UTd - . Lúc đó tiêu dùng giảm:UC = Cm.UYd = -CmUT Điều mong muốn là lượng giảm của C bằng lượng tăng của G, nghĩa làUC = -UG thayUC = (-CmUT), ta được -CmUT = -UG hay: GΔ mC T =Δ 47 Bài tập 1 Cho hàm số: M = 24 + 0 06Y I = 80 Tx = 0 1Y, , G = 200 X = 120 Tr = 10 C = 15 + 0 9Yd, a. Hàm thuế ròng có dạng như thế nào? b Xác định điểm cân bằng sản lượng bằng phương pháp:. Y = C + I + G + X – M 48 Bài tập 2 Cho biết sản lượng cân bằng Y1 = 2.000. Tại đó, tiêu dùng của hộ gia đình là 1 500 đầu tư của doanh. , nghiệp là 200, xuất khẩu 150, nhập khẩu 100. a Mức chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ là. bao nhiêu? b.Giả sử I giảm bớt 50, G tăng thêm 110. Điểm cân bằng mới là bao nhiêu nếu như Cm = 0,9, Tm = 0,2, Mm = 0,12 c.Nếu Yp = 2.300 thì cần phải tăng G bao nhiêu để nền kinh tế đạt được mức sản lượng tiềm năng? 49 Bài tập 3 Cho C = 100 + 0,75Yd I = 90 X = 150 T = 40 + 0 2Y, Yp = 1.000 M = 50 + 0,1Y a Điểm cân bằng sản lượng là bao nhiêu thì ngân sách. cân bằng? Trong trường hợp này cân bằng ngân sách là tốt hay xấu? ằb. Ngân sách cân b ng ở mức bao nhiêu? c. Thực tế chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ là G 200= . - Tìm điểm cân bằng sản lượng Chính sách tài khóa như vậy có tốt không? 50 -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTVM-Chapter-4.pdf