Bài giảng Chính phủ điện tử - Chương 3: Ứng dụng Chính phủ điện tử - Nguyễn Văn Minh

Tài liệu Bài giảng Chính phủ điện tử - Chương 3: Ứng dụng Chính phủ điện tử - Nguyễn Văn Minh: CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 1 DHTM_TMU NỘI DUNG CHƯƠNG 3 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương 2 DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.1.1 Giới thiệu chung  Bối cảnh toàn cầu hóa  Các tổ chức đa quốc gia  Sự gia tăng vai trò và các nhiệm vụ của Chính phủ DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.1.2 Mô hình tham gia, liên kết quốc tê mới NGO với các chương trình phát triển Các nhà hoạt động và các nhóm ảnh hưởng với các mô hình tham gia sáng tạo  Thế hệ con người kỹ thuật số  Phi tập trung hóa và quản lý các mối quan hệ Các giải pháp CPĐT giúp các tổ chức phi chính phủ: - Tự động hóa các quy trình, tối đa hóa hiệu quả, giảm tham nhũng; - Loại bỏ trung gian, giảm chi phí và theo đuổi được chương trình nghị sự - Cải thiện sự phối hợp và hợp tác; giảm quan liêu - Tăng minh bạch, trách nhiệm giải trình - Bảo tồn và tăng cường chuyển giao tri thức DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ...

pdf35 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chính phủ điện tử - Chương 3: Ứng dụng Chính phủ điện tử - Nguyễn Văn Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 1 DHTM_TMU NỘI DUNG CHƯƠNG 3 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương 2 DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.1.1 Giới thiệu chung  Bối cảnh toàn cầu hóa  Các tổ chức đa quốc gia  Sự gia tăng vai trò và các nhiệm vụ của Chính phủ DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.1.2 Mô hình tham gia, liên kết quốc tê mới NGO với các chương trình phát triển Các nhà hoạt động và các nhóm ảnh hưởng với các mô hình tham gia sáng tạo  Thế hệ con người kỹ thuật số  Phi tập trung hóa và quản lý các mối quan hệ Các giải pháp CPĐT giúp các tổ chức phi chính phủ: - Tự động hóa các quy trình, tối đa hóa hiệu quả, giảm tham nhũng; - Loại bỏ trung gian, giảm chi phí và theo đuổi được chương trình nghị sự - Cải thiện sự phối hợp và hợp tác; giảm quan liêu - Tăng minh bạch, trách nhiệm giải trình - Bảo tồn và tăng cường chuyển giao tri thức DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.1.3 Tạo điều kiện phát triển quốc tế Chia sẻ kinh nghiệm và thực hành tốt nhất trong triển khai CPĐT CPĐT cải thiện chất lượng cuộc sống người dân ở các nước đang phát triển Giải pháp điện toán đám mây tư nhân trong triển khai CPĐT DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.1.4 Các tiêu chuẩn và quy định quốc tế  Tầm quan trọng của các tiêu chuẩn và quy định: - Đảm bảo an toàn, tin cậy, và chất lượng tốt. - Công cụ chiến lược giảm chi phí, tăng năng suất tổng thể đối với DN - Giúp tiếp cận thị trường mới, tạo sân chơi bình đẳng, tạo điều kiện cho thương mại toàn cầu tự do và công bằng.  Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO): − Tuân thủ các tiêu chuẩn ISO là trách nhiệm của bất kỳ tổ chức nào − Các tiêu chuẩn được phát triển thông qua một quá trình đồng thuận − Các giải pháp CPĐT tạo thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác thông tin − Ban Thư ký trung ương của ISO và giải pháp Quản lý nội dung doanh nghiệp (Enterprise Content Management - ECM) . DHTM_TMU 3.1 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc tế 3.1.4 Các tiêu chuẩn và quy định quốc tế  Các quy định ngân hàng toàn cầu − Khủng hoảng tài chính toàn cầu, sự cần thiết duy trì quyền kiểm soát các hoạt động tiêu chuẩn hóa của các ngân hàng − Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và 188 nước thành viên − Ngân hàng Thế giới (WB) − Thế giới kết nối và hiệu ứng domino, sự tham vấn, hợp tác − Việc thực hiện thống nhất các quy định và hệ thống tài chính toàn cầu hiệu quả • Liên kết với khu vực tư nhân và các tổ chức phi chính phủ − Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức tư nhân - tính hiệu quả − Quan hệ đối tác chính phủ - phi chính phủ - tư nhân − CPĐT phục vụ việc xúc tiến các mối quan hệ đối tác  Hợp tác bảo tồn văn hóa và di sản − Các giải pháp CPĐT với các công nghệ kết hợp − CPĐT và tiếp cận bền vững đối với việc bảo tồn văn hóa DHTM_TMU 3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương 3.2.1 Hợp lý hóa các quá trình dịch vụ, nâng cao hiệu quả q/lý hợp tác  Hợp lý hóa quá trình dịch vụ  CPĐT và cách tiếp cận tích hợp trong cung cấp dịch vụ  Kết hợp thông tin và quy trình  Khả năng tích hợp thông tin từ các hệ thống hoạt động khác nhau  CPĐT cung cấp các dịch vụ đáp ứng cao trên cơ sở dự đoán nhu cầu  Cải thiện hiệu quả các chương trình chính phủ  Nhiều chương trình của CP, nguồn lực và ngân sách hạn chế, cần tăng hiệu quả  Giải pháp Quản lý chương trình (Program Management - PM) CPĐT  Các ứng dụng CPĐT hỗ trợ hiệu quả làm việc nhóm và cộng tác  Quản lý vụ việc hợp tác  Các giao dịch vụ việc dựa trên sự kết hợp của các loại thông tin  Giải pháp CPĐT chỉ dẫn cho nhân viên giải quyết vụ việc theo quy trình  Ứng dụng quản lý vụ việc làm tăng hiệu quả, tốc độ, chất lượng  Tái cấu trúc, hồ sơ hóa các quy trình vụ việc DHTM_TMU 3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương 3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ  Cải cách dịch vụ chăm sóc sức khỏe − Các vấn đề, thách thức: + Dân số lão hóa, suy thoái kinh tế, và chi phí điều trị tăng + Tồn tại đồng thời các công nghệ, các dữ liệu, các mô hình dịch vụ + Nhiều bên liên quan, sự phân tán của thông tin, dữ liệu + Thông tin có thể không được chia sẻ + Chăm sóc sức khỏe là một ngành được điều tiết cao - Giải pháp: + Hệ thống CPĐT tập trung, cân bằng hóa các yêu cầu + Mỗi bệnh nhân gắn liền với một hồ sơ tương ứng + Tạo khả năng thay đổi phác đồ điều trị một cách dễ dàng và linh hoạt + CPĐT cung cấp một cơ sở hạ tầng cho việc quản lý dữ liệu lớn DHTM_TMU 3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương 3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ  Chính phủ điện tử cho phát triển giáo dục - Sự cần thiết + Áp lực đến từ các phía + Nhu cầu của môi trường làm việc trong thế kỷ 21, cách mạng CN 4 + Tiếp cận mới: kết hợp giáo dục và công nghệ đòi hỏi nhiều nguồn lực + CPĐT cần cung cấp các khóa học phù hợp, trực tuyến, theo đơn đặt hàng - Giải pháp + Giải pháp Hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS) + Thiết lập mạng lưới an toàn phủ khắp, đủ băng thông, và cơ sở hạ tầng kỹ thuật số cho cả học tại lớp và học từ xa. + Kết nối để đẩy mạnh đào tạo DHTM_TMU 3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương 3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ  Quản lý tài nguyên bằng phương thức số - Sự cần thiết + Cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhu cầu phát triển bền vững + CPĐT hỗ trợ phát triển bền vững bằng cách đem lại khả năng tiếp cận thông tin chính xác - Giải pháp + Chia sẻ kiến thức + Hợp tác + Tạo lập các cấu trúc cung cấp đầu vào cho tính bền vững, bảo tồn và duy trì + Tính minh bạch dựa trên các quy trình ra quyết định mở; + Tiếp cận mở tới thông tin và các chương trình giám sát + Giáo dục về tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học + Quản trị và tuân thủ thông qua pháp luật, quy định và các chính sách DHTM_TMU 3.2 Ứng dụng CPĐT ở cấp độ quốc gia và địa phương 3.2.2 Cải cách các lĩnh vực hoạt động của chính phủ  Chính phủ điện tử trong lĩnh vực năng lượng và tiện ích công - Sự cần thiết + Mức tiêu thụ năng lượng trên thế giới sẽ tăng nhanh + Năng lượng phải sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao + Yêu cầu cao đối với tiếp cận thông tin, chính sách và quy trình + Yêu cầu hợp lý hóa quản lý, điều hành các công ty năng lượng - Giải pháp + Giải pháp mỏ dầu kỹ thuật số: Trí tuệ nhân tạo, công nghệ di động + Sử dụng các công cụ cộng tác + Hợp lý hoá trong quản lý, tăng năng suất trong ngành năng lượng + Cải thiện quản lý hồ sơ phục vụ tuân thủ pháp lý DHTM_TMU 13 DV công DV công điện tử DVHC công DVHC công trực truyến 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.1 Dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính công  Khái niệm dịch vụ công (Public service)  Phân loại dịch vụ công • Dịch vụ sự nghiệp công • Dịch vụ công ích • Dịch vụ hành chính công  Khái niệm dịch vụ công điện tử/trực tuyến DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.1 Dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính công • Mối quan hệ giữa hoạt động QLNN và cung cấp Dịch vụ hành chính công Hoạt động cung ứng DVHC công Hoạt động QLNN Phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa người cung ứng DV (các cơ quan HCNN) và khách hàng (tổ chức, người dân). Phản ánh mối quan hệ giữa chủ thể quản lý (các cơ quan HCNN) và đối tượng bị quản lí (tổ chức, người dân) Là các giao dịch cụ thể của cơ quan HCNN với khách hàng Là hoạt động diễn ra bên trong các cơ quan HCNN, sự tác động này đến các tổ chức và người dân thực hiện một cách gián tiếp Là những hoạt động phục vụ nhu cầu, đòi hỏi cụ thể của khách hàng Xuất phát từ yêu cầu bản thân của bộ máy nhà nước Được thu phí , lệ phí trực tiếp từ khách hàng đối với một số DV theo quy định của nhà nước Không thu tiền trực tiếp từ khách hàng mà được bù đắp hoàn toàn từ ngân sách nhà nước 14 DHTM_TMU  Các mức độ cung ứng dịch vụ công trực tuyến  Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1  Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2  Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3  Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Trở ngại đối với việc cung cấp các DVHC công trực tuyến ở các mức độ cao 15 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.1 Dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính côngDHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C) • Mô hình chung dịch vụ chính phủ điện tử Thông tin-Truyền thông-Giao dịch-Tích hợp (ICTI: Information-Communication-Transaction-Integration:). 16 DHTM_TMU  3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C) * Dịch vụ thông tin CPĐT G2C 17 DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C)  Dịch vụ truyền thông CPĐT G2C 18 DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C) • Dịch vụ giao dịch CPĐT G2C. 19 Hình 3.9: Dịch vụ giao dịch chính phủ điện tử G2C DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.2 Dịch vụ công điện tử với công dân (G2C) 20 DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B)  Những khác biệt giữa dịch vụ CPĐT G2B và G2C  Các khác biệt rõ ràng  Các khác biệt ẩn  Dịch vụ thông tin CPĐT G2B 21 DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B)  Dịch vụ truyền thông CPĐT G2B 22 DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B)  Các dịch vụ giao dịch CPĐT G2B 23 DHTM_TMU 3.2.3 Cung cấp dịch vụ công điện tử 3.2.3.3 Dịch vụ công điện tử với doanh nghiệp (G2B) • Các dịch vụ CPĐT G2B tích hợp, tương tự B2C tích hợp, được chia thành các phân nhóm: công chúng đổi mới, công chúng tham gia, cũng như công chúng cộng tác và hợp tác sản xuất. 24 DHTM_TMU 3.2.4 Mua sắm công điện tử  Khái niệm • Mua sắm công (Public Procurement), hoặc mua sắm chính phủ • Mua sắm công điện tử.  Các lợi ích mua sắm công điện tử: • Tiết kiệm chi phí • Nhanh; không lệ thuộc thời gian, không gian • Nâng cao tính minh bạch • Thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh • Tăng cường tiếp cận thông tin, hỗ trợ ra quyết định • Đổi mới quy trình, cải thiện hiệu quả • Thúc đẩy phát triển kinh tế, phù hợp với hội nhập quốc tế.  Khó khăn của mua sắm công điện tử: • Phải có sự thay đổi tích cực trong tổ chức vận hành mua sắm công, • Phải có sự thay đổi trong quản lý, điều hành • Vấn đề hạ tầng CNTT • An ninh mạng 25 DHTM_TMU 3.2.4 Mua sắm công điện tử  Khó khăn của mua sắm công điện tử: • Phải có sự thay đổi tích cực trong tổ chức vận hành mua sắm công, • Phải có sự thay đổi trong quản lý, điều hành • Tâm lý và sự quan ngại của người tham gia. • Vấn đề hạ tầng CNTT cho phép nhà thầu tham gia được vào hệ thống. • An ninh mạng. 26 DHTM_TMU Các hệ thống mua sắm công điện tử chủ yếu 27 • Hệ thống thông tin mua sắm chính phủ Mua sắm với hình thức đấu thầu Mua sắm với hình thức báo giá cạnh tranh Mua sắm trực tiếp hàng hóa và dịch vụ thường dùng Hệ thống tài liệu mời thầu và đấu thầu điện tử Hệ thống đặt hàng và thanh toán điện tử Hệ thống hợp đồng cung ứng liên tổ chức Hệ thống báo giá Hệ thống yêu cầu báo giá Hệ thống danh mục sản phẩm của nhà cung ứng Nghiên cứu sản phẩm Yêu cầu báo giá Thông tin mua sắm Các hệ thống mua sắm công điện tửDHTM_TMU 3.2.5 Thuế điện tử  Các khái niệm • Thuế điện tử • Kê khai thuế điện tử • Nộp hồ sơ khai thuế qua mạng  Điều kiện để triển khai thuế điện tử • Hạ tầng CNTT-TT • Hệ thống pháp luật, bảo mật, chữ ký số • Quy trình, nghiệp vụ; mẫu biểu • Hướng dẫn, hỗ trợ • Sự đồng bộ giữa các cơ quan liên quan.  Lợi ích của thuế điện tử  Đơn giản hoá thủ tục, tiết kiệm thời gian và chi phí, 24/24  Thúc đẩy giao dịch thương mại điện tử.  Giảm quá tải tại Cơ quan thuế  Cập nhật dữ liệu thuế tự động, tránh sai sót  Quy trình khai thuế điện tử: trực tiếp hoặc gián tiếp 28 DHTM_TMU 3.2.5 Thuế điện tử • Quy trình trực tiếp kê khai thuế qua mạng • Trực tiếp: do cơ quan thuế cung cấp. • Gián tiếp: qua các đơn vị trung gian (VAN) Sử dụng phần mềm iHTKK (của Tổng Cục Thuế): Miễn phí. 29 DHTM_TMU 3.2.5 Thuế điện tử  Quy trình nộp thuế qua mạng  Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ Nộp thuế điện tử  Bước 2: Tải bản đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản với ngân hàng  Bước 3: Đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản cho dịch vụ Nộp thuế điện tử  Bước 4: Nộp thuế điện tử 30 DHTM_TMU 3.2.6 Hải quan điện tử  Các khái niệm  Thủ tục hải quan điện tử  Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ  Hệ thống khai hải quan điện tử  Phần mềm hổ trợ miễn phí  Phần mềm đóng gói  Lợi ích của Hải quan điện tử  Tiết kiệm được thời gian, chi phí  Hạn chế phiền hà, sách nhiễu  Quản lý thông tin, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hạn chế thất thu thuế  Nâng cao chất lượng cán bộ HQ  Thực hiện thông lệ, chuẩn mực quốc tế  Hạn chế của Hải quan điện tử • Quyết tâmchưa cao, tâm lý ngại thay đổi, phẩm chất cán bộ • Hệ thống PL HQ chưa hoàn thiện, thiếu đồng bộ, chồng chéo • Cơ sở hạ tầng CNTT-TT • Hệ thống phần mềm chưa đa tích hợp, sử dụng chưa tiện lợi 31 DHTM_TMU 3.2.6 Hải quan điện tử  Quy trình Hải quan điện tử: Trực tiếp và gián tiếp  Quy trình Hải quan điện tử trực tiếp, nhập khẩu hoàn toàn: - Bước 1: DN thực hiện khai tờ khai hải quan điện tử - Bước 2: DN nhận thông tin phản hồi từ cơ quan HQ + Luồng xanh: sang bước 4. + Luồng vàng: sang bước 3. - Bước 3 (luồng đỏ): DN trình hồ sơ giấy và hàng hóa để HQ kiểm tra. - Bước 4: DN in tờ khai trên hệ thống của mình để đi lấy hàng. - Bước 5: nhận hàng 32 DHTM_TMU 3.2.7 Xây dựng thành phố thông minh thông qua chính phủ điện tử  Các khái niệm  Thành phố thông minh  Tài sản của thành phố  Mục đích của thành phố thông minh  Phương thức, công cụ xây dựng thành phố thông minh:  CNTT-TT và khả năng tương tác  Ứng dụng cảm biến tích hợp, thu thập và xử lý thông tin.  Kết hợp sử dụng sáng tạo công nghệ với vốn vật chất, xã hội và môi trường  Mô hình, cơ chế xây dựng thành phố thông minh:  Mô hình hợp tác Công-Tư  Liên kết các đối tác chiến lược  Kết nối các hệ thống và các thiết bị tất cả các bên liên quan  Barcelona là một ví dụ về thành phố thông minh 33 DHTM_TMU Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày nội dung mô hình tham gia, liên kết mới trong môi trường chính phủ điện tử quốc tế 2. Trình bày vai trò của chính phủ điện tử trong tạo điều kiện phát triển quốc tế 3. Trình bày vai trò của chính phủ điện tử trong tạo lập các tiêu chuẩn và quy định quốc tế 4. Trình bày vai trò của chính phủ điện tử trong hợp tác bảo tồn văn hóa và di sản thế giới 5. Phân tích tác động của chính phủ điện tử đến hợp lý hóa các quá trình dịch vụ, nâng cao hiệu quả quản lý hợp tác 6. Phân tích tác động của chính phủ điện tử đến cải cách dịch vụ chăm sóc sức khỏe 7. Phân tích tác động của chính phủ điện tử đến phát triển giáo dục 8. Phân tích tác động của chính phủ điện tử đến quản lý tài nguyên thiên nhiên 9. Phân tích tác động của chính phủ điện tử đến cung ứng năng lượng và tiện ích công 10. Trình bày khái niệm dịch vụ công, dịch vụ công điện tử và dịch vụ hành chính công 11. Mô tả 4 mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến 34 DHTM_TMU Câu hỏi ôn tập 12. Mô tả mô hình dịch vụ chính phủ điện tử ICTI (Information-Communication- Transaction-Integration: Thông tin-Truyền thông-Giao dịch-Tích hợp) 13. Trình bày nội dung dịch vụ dịch vụ thông tin chính phủ điện tử G2C 14. Trình bày nội dung dịch vụ truyền thông chính phủ điện tử G2C 15. Trình bày nội dung dịch vụ giao dịch chính phủ điện tử G2C 16. Trình bày nội dung các dịch vụ chính phủ điện tử tích hợp G2C 17. Trình bày nội dung dịch vụ thông tin chính phủ điện tử G2B 18. Trình bày nội dung dịch vụ truyền thông chính phủ điện tử G2B 19. Trình bày nội dung giao dịch chính phủ điện tử G2B 20. Trình bày nội dung các dịch vụ chính phủ điện tử tích hợp G2B 20. Trình bày nội dung về mua sắm công điện tử 21. Trình bày nội dung và mô tả quy trình thuế điện tử 22. Trình bày nội dung và mô tả quy trình hải quan điện tử 23. Mô tả nội dung và tình hình triển khai thành phố thông minh trên thế giới 35 DHTM_TMU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bai_giang_chinh_phu_dien_tu_pgs_ts_nguyen_van_minh_3_1062_1982101.pdf