Tài liệu Bài giảng Chế phẩm sinh học EPN BIOSTAR: CH PH M SINH Ế Ẩ
H C EPN BIOSTARỌ
GI NG VIÊN: ThS. LÊ THANH H I HÀẢ Ả
TH C HI N : Ự Ệ NGUY N TH H NGỄ Ị Ằ
PH M PH NG Ạ ƯƠ
LINH
TUY N TRÙNG EPNẾ
Tuy n trùng trong nhóm ế
này đ c g i là tuy n ượ ọ ế
trùng gây b nh côn trùng ệ
và đ c xem là quan ượ
tr ng nh t trong vi c s ọ ấ ệ ử
d ng tuy n trùng trong ụ ế
b o v mùa màng.ả ệ
A và C: Đầu của tuyến trùng gây nhiễm,
và tuyến trùng cái thế hệ một của
Steinernema.
B và D: Đầu của tuyến trùng gây nhiễm và
tuyến trùng cái thế hệ hai của
Heterorhabditis.
EPN CÓ KH N NG DI T TR Ả Ă Ệ Ừ
NHI U LO I SÂUỀ Ạ
Sâu tơ gây hại các cây thuộc họ cải. Sâu non ăn
lá,sâu tơ ăn tạo các lỗ thủng lá,làm lá xơ xác
Sâu khoang còn đ c g i ượ ọ
là sâu ăn t p gây h i trên ạ ạ
nhi u lo i rau, là đ i t ng ề ạ ố ượ
gây h i n ng trên rau ạ ặ
mu ng. Sâu non làm ố
lá cây x xácơ ,g m ăn v ặ ỏ
qu làm gi m ph m ch t.ả ả ẩ ấ
Sâu xám th ng gây h i ườ ạ
giai đo n cây c...
19 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chế phẩm sinh học EPN BIOSTAR, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CH PH M SINH Ế Ẩ
H C EPN BIOSTARỌ
GI NG VIÊN: ThS. LÊ THANH H I HÀẢ Ả
TH C HI N : Ự Ệ NGUY N TH H NGỄ Ị Ằ
PH M PH NG Ạ ƯƠ
LINH
TUY N TRÙNG EPNẾ
Tuy n trùng trong nhóm ế
này đ c g i là tuy n ượ ọ ế
trùng gây b nh côn trùng ệ
và đ c xem là quan ượ
tr ng nh t trong vi c s ọ ấ ệ ử
d ng tuy n trùng trong ụ ế
b o v mùa màng.ả ệ
A và C: Đầu của tuyến trùng gây nhiễm,
và tuyến trùng cái thế hệ một của
Steinernema.
B và D: Đầu của tuyến trùng gây nhiễm và
tuyến trùng cái thế hệ hai của
Heterorhabditis.
EPN CÓ KH N NG DI T TR Ả Ă Ệ Ừ
NHI U LO I SÂUỀ Ạ
Sâu tơ gây hại các cây thuộc họ cải. Sâu non ăn
lá,sâu tơ ăn tạo các lỗ thủng lá,làm lá xơ xác
Sâu khoang còn đ c g i ượ ọ
là sâu ăn t p gây h i trên ạ ạ
nhi u lo i rau, là đ i t ng ề ạ ố ượ
gây h i n ng trên rau ạ ặ
mu ng. Sâu non làm ố
lá cây x xácơ ,g m ăn v ặ ỏ
qu làm gi m ph m ch t.ả ả ẩ ấ
Sâu xám th ng gây h i ườ ạ
giai đo n cây con trên t t ạ ấ
c các lo i rau. Loài sâu ả ạ
này th ng ườ
c n đ t các thân và cành nonắ ứ
kéo xu ng đ t đ ăn.ố ấ ể
Sâu xanh da láng gây h i trên nhi u lo i rau khác ạ ề ạ
nh hành, cà chua, đ u ph ng, đ u b p, đ u đ …ư ậ ộ ậ ắ ậ ỗ
Sâu non ăn lá, lúc nh ch a l i bi u bì, sâu tu i l n ỏ ừ ạ ể ổ ớ
ăn th ng l trên lá.ủ ỗ
Bướm
Sâu non
THU C TR SÂU SINH H C TUY N Ố Ừ Ọ Ế
TRÙNG
Thuốc trừ sâu EPN là
một tổ hợp cộng sinh
của tuyến trùng và vi
khuẩn, trong đó tuyến
trùng là vật ký sinh và
mang truyền vi khuẩn,
trong khi vi khuẩn này
sẽ sản sinh độc tố
mạnh giết chết côn
trùng.
C ch xâm nhi m c a tuy n ơ ế ễ ủ ế
trùng steinernema
Khi gặp côn trùng ký chủ, tuyến trùng sẽ
chui vào bên trong bằng miệng, hậu môn
hay khí khổng rồi xuyên qua màng ruột,
màng khí quản để vào bên trong và tuyến
trùng sẽ phóng thích vi trùng từ ruột của
chúng vào máu của côn trùng.
Vi trùng phát triển rất nhanh tạo hiện tượng
ngộ độc máu,làm côn trùng chết sau 2448h
và tuyến trùng ăn vi trùng để lớn lên thành
tuyến trùng tuổi 3, tuổi 4 và thành trùng thế
hệ 1.
Tuyến trùng đực và cái của thế hệ 1 bắt cặp
và đẻ trứng,trứng nở ra ấu trùng tuổi 1. Vào
lúc này,tuỳ theo tình trạng dinh dưỡng, tuyến
trùng có thể theo hai chu trình khác nhau :
Chu trình c a tuy n trùng Steinernema scapterisci kèm theo m t s ủ ế ộ ố
đ c tính hình th h c qua kính hi n vi đi n t các giai đo n khác ặ ể ọ ể ệ ử ở ạ
nhau. IJ = u trùng gây nhi m, J1, J2, J3, J43 = u trùng tu i 1, 2, 3 và ấ ễ ấ ổ
4, PI = d ng trung gian tr c khi thành u trùng gây nhi m (IJ). G1 = ạ ướ ấ ễ
thành trùng th h 1, G2 = th h 2.ế ệ ế ệ
Xâm nhi m c a tuy n trùng ễ ủ ế
Heterorhabditis
Tương tự như Steinernema chỉ
khác là thành trùng thế hệ 1 là
lưỡng tính (hermaphroditic),
tuyến trùng này có hình dạng
của tuyến trùng cái và có bộ
phận sinh dục lưỡng tính Tuyến
trùng mẹ lưỡng tính này đẻ
trứng, trứng nở ra con thuộc thế
hệ 2 lớn lên như trong chu trình
của Steinernema (thế hệ 2 có cả
đực và cái.)
u i m khi s d ng tuy n trùng Ư đ ể ử ụ ế
di t tr sâu h iệ ừ ạ
Có khả năng gây chết cho nhiều loại sâu khác
nhau.
An toàn cho người,động vật,thực vật và môi
trường.
Sâu hại không có khả năng kháng thuốc.
Khả năng sản xuất lớn bằng công nghệ nhân nuôi
invitro tuyến trùng.
Tuyến trùng tồn tại lâu dài trong đất và nhân
nhanh số lượng khi có sâu hại nên tạo được ổ dự
trữ thiên địch trong tự nhiên.
Dễ tuyển chọn di truyền các loài tuyến trùng để
tạo ra các chủng tốt theo ý muốn.Từ đó sản xuất
ra nhiều chế phẩm thuốc trừ sâu khác nhau.
Có khả năng bảo quản lâu, từ 2 đến 6 tháng,
trong điều kiện thường, không cần bảo quản lạnh.
Ấu trùng của lòai sâu
gây bệnh ở củ cải
đường, bị tuyến trùng
tấn công. Từ một vài
con, trùng sau khi ký
sinh có thể tạo ra hàng
ngàn con non, và có
thể tìm thấy nhiều hơn
thế trong đất.
H N CHẠ Ế
Giá thành còn khá cao và khả năng
bảo quản khó khăn so với thuốc hóa
học và một số chế phẩm sinh học
khác.
Để khắc phục nhược điểm này,nhiều nhóm
nghiên cứu đã cải tiến quy trình công nghệ
invitro,áp dụng công nghệ cao, sử dụng môi
trường lỏng và thiết bị lên men tự động (bio
reactor) sản xuất EPN, cho phép tăng sản
lượng và hạ giá thành sản phẩm,thương mại
hóa,đủ sức cạnh tranh với thuốc trừ sâu hoá
học, mà lợi ích lâu dài về môi trường sẽ còn
lớn hơn nhiều
S n xu t ả ấ
EPN
Ph ng pháp s d ng ký ch ươ ử ụ ủ
t tố
• Dùng sâu trong tổ
ong (Galleria
mellonella) để sản
xuất tuyến trùng. Sở dĩ
côn trùng này được sử
dụng vì chúng được
xem là ký chủ tốt của
hầu hết những loài
EPN
• Dùng pipet hút 15- 20ml dung d ch tuy n trùng, cho vào gi y ị ế ấ
l c trong h p petri .Cho 10 u trùng tu i cu i c a Galleria, đ y ọ ộ ấ ổ ố ủ ậ
n p l i,đem h p c t vào n i không có ánh sáng.ắ ạ ộ ấ ơ
Phương pháp nuôi tuyến trùng
Steinernema và Heterorhabditis với
Galleria mellonella
G. mellonella được cho vào hộp petri có lót
hai miếng giấy lọc và đã được cấy tuyến
trùng
• Sau 2448 giờ,Ấu trùng Galleria chết được sắp vào trong bẩy
White . Bẩy White được cất trong chỗ không có ánh sáng. Khi
nào thấy tuyến trùng IJ xuất hiện trong nước thì thu hoạch
(khoảng 1 tuần lễ sau khi làm White trap).
Galleria đã chết do Steinernema; B:
Galleria đã chết do Heterorhabditis (có
màu nâu hoặc đỏ.)
Thu ho ch tuyê’n trùng IJ b ng cách đ n c ch a ạ ằ ổ ướ ứ
tuy n trùng t h p petri vào m t chai, ch cho ế ừ ộ ộ ờ
tuy n trùng l ng xu ng d i đáy, t t đ n c ế ắ ố ướ ừ ừ ổ ướ
bên trên ra, đ n c s ch vào và ch cho tuy n ổ ứơ ạ ờ ế
trùng l ng xu ng, đ n c bên trên ra.Làm nh ắ ố ổ ướ ư
thê’ kho ng 4 l n thì đem chai tuyê’n trùng đ a vào ả ầ ư
trong t l nh nhi t đ kho ng 15oC. C n chú ý n u ủ ạ ệ ộ ả ầ ế
không r a s ch IJ, thì nh ng ch t b n trong n c ử ạ ữ ấ ẩ ướ
s làm cho tuy n trùng ch t r t nhanhẽ ế ế ấ
Ph ng pháp nuôi ươ
tr ng nhân t oồ ạ
Bedding (1981, 1984) đã dùng đồ
dư thừa của kỹ nghệ làm thịt gà để
nuôi tuyến trùng. Phương pháp này
có thể nuôi được hàng triệu tuyến
trùng và có thể đem sử dụng trên
một diện tịch lớn.
Gần đây xuất hiện phương pháp
tiến bộ hơn là phương pháp dùng
thùng lên men để sản xuất.
Phương pháp này phức tạp hơn và
cần những kỳ thuật tinh tế hơn.
Công nghệ in vitro (dùng môi
trường nhân tạo và thiết bị
nhân nuôi) để tạo tuyến trùng có ích
Ph ng pháp s d ng ngoài ươ ử ụ
ngđồ
Sử dụng loại bình xịt hoặc máy phun thuốc
sát trùng trong những nông trại dùng cho
tuyến trùng.
Sau khi xịt tuyến trùng, cần phải tưới nước
để đưa tuyến trùng vào đất, nếu không,điều
kiện khô ráo, nhiệt độ cao và tia tử ngoại
trong ánh nắng mặt trời sẽ giết tuyến trùng
rất nhanh.
Đối với côn trùng trên lá,tuyến trùng được sử
dụng vào ban đêm thì kết quả sẽ cao hơn
nhiều, vì chỉ cần một đêm, tuyến trùng có
thể xăm nhập côn trùng và giết hại chúng
Thanks you
ᶺ ̲ ᶺ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ChephamsinhhocEPNBIOSTAR.pdf