Tài liệu Bài giảng Case lâm sàng đái tháo đường - Lê Thị Thu Trang: CASE LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
LÊ THỊ THU TRANG
BS KHOA KHÁM BỆNH – BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG LÂM SÀNG
• Nam 65 tuổi, CC = 171 cm, P = 68kg BMI = 23.2
• TS ĐTĐ typ2 hơn 15 năm
• Không hút thuốc lá, CĐ ăn và luyện tập ổn định
• Thuốc đang dùng: Insulin premix human 70/30 sáng 24UI – chiều: 20 UI ; Coversyl plus,
Crestor 10mg
• Không kèm theo bệnh lý mạch vành và các biến chứng mạch máu lớn khác
• Có giảm thị lực và bệnh lý võng mạc do ĐTĐ
• Gần đây hay bị đói về đêm + đường máu sau ăn cao CẬN LÂM SÀNG
• Glucose đói: 7.5 – 10.3 mmol/l
• Glucose sau ăn (khi yêu cầu BN thử tại nhà): 3 ngày liên tiếp trước lần khám gần đây (T3/2016)
Sau ăn sáng Sau ăn trưa Trước ăn tối Sau ăn tối 2-5h sáng
14.2 10.1 12.3 4.1
11.2 16 11.5 13.2 4.0
12.8 10.2 14.5 3.6
• HbA1c: 9,1% CẬN LÂM SÀNG
• Bilan lipid máu: Cholesterol 4.2 mmol/l LDL-C 2.4 mmol/l
Triglycerid 2.2 mmol/l HDL-C 1.1 mmol/l
• Creatinin huyết thanh 150 µmol/l MLCT 41.7 ml/ph, MAU > 500 mg/dL
• Chức n...
42 trang |
Chia sẻ: Tiến Lợi | Ngày: 02/04/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Case lâm sàng đái tháo đường - Lê Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CASE LÂM SÀNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
LÊ THỊ THU TRANG
BS KHOA KHÁM BỆNH – BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG LÂM SÀNG
• Nam 65 tuổi, CC = 171 cm, P = 68kg BMI = 23.2
• TS ĐTĐ typ2 hơn 15 năm
• Không hút thuốc lá, CĐ ăn và luyện tập ổn định
• Thuốc đang dùng: Insulin premix human 70/30 sáng 24UI – chiều: 20 UI ; Coversyl plus,
Crestor 10mg
• Không kèm theo bệnh lý mạch vành và các biến chứng mạch máu lớn khác
• Có giảm thị lực và bệnh lý võng mạc do ĐTĐ
• Gần đây hay bị đói về đêm + đường máu sau ăn cao CẬN LÂM SÀNG
• Glucose đói: 7.5 – 10.3 mmol/l
• Glucose sau ăn (khi yêu cầu BN thử tại nhà): 3 ngày liên tiếp trước lần khám gần đây (T3/2016)
Sau ăn sáng Sau ăn trưa Trước ăn tối Sau ăn tối 2-5h sáng
14.2 10.1 12.3 4.1
11.2 16 11.5 13.2 4.0
12.8 10.2 14.5 3.6
• HbA1c: 9,1% CẬN LÂM SÀNG
• Bilan lipid máu: Cholesterol 4.2 mmol/l LDL-C 2.4 mmol/l
Triglycerid 2.2 mmol/l HDL-C 1.1 mmol/l
• Creatinin huyết thanh 150 µmol/l MLCT 41.7 ml/ph, MAU > 500 mg/dL
• Chức năng gan: bình thường VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT Ở BỆNH NHÂN NÀY
Hạ đường
huyết về
đêm
Tăng đường
HbA1c máu đói
cao
Tăng
Bệnh thận đường máu
mạn sau ăn MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT CỦA BN
1. HbA1c < 7%
2. HbA1c từ 7 – 7.5%
3. HbA1c từ 7.5 – 8%
4. HbA1c > 8% MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT NHƯ THẾ NÀO?
Rất chặt chẽ Chặt chẽ Ít chặt chẽ
6.5% 7.0% 8.0%
Điều kiện kinh tế - y tế - xã hội
Kinh tế tốt, trình độ học vấn cao,
hệ thống chăm sóc y tế tốt
Kinh tế hạn chế, trình độ học vấn thấp,
hệ thống chăm sóc y tế chưa đầy đủ
Nguy cơ hạ ĐH
Thấp Trung bình Cao
Tuổi
40 45 50 55 60 65 70 75
Thời gian ĐTĐ
5 10 15 20
Bệnh lý đi kèm
Không có Ít/nhẹ Nhiều/Nặng
Biến chứng tim mạch
Không có Biến cố MM nhỏ GĐ BCMM lớn
sớm BC MM nhỏ GĐ muộn
Ismail-Beigi F et al. Annals Intern Med
2011 KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ ĐTĐ 2 (ADA
2012)
• Mục tiêu HbA1c theo từng cá thể:
HbA1c < 7% ở người lớn tuổi có sức khỏe tốt
HbA1c < 8% có thể chấp nhận được ở những bệnh nhân:
-BN lớn tuổi mắc nhiều bệnh lý đi kèm
-BN không được hưởng lợi nhiều từ việc kiểm soát đường huyết
tích cực: dễ bị hạ ĐH, có nhiều biến chứng, bệnh lâu năm CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHUYẾN CÁO THEO IDF
2013
• Khuyến cáo chung
• Nhóm 1: Khuyến cáo cho NCT độc lập về chức
năng (khoẻ mạnh).
• Nhóm 2: Khuyến cáo cho NCT cần được hỗ trợ do
suy yếu, dễ tổn thương, (nhóm A) hoặc sa sút trí
tuệ́ (nhóm B).
• Nhóm 3: Khuyến cáo cho người cao tuổi vào giai
đoạn cuối đời.
Managing Older People with Type 2 Diabetes Global
Guidelines MỨC HBA1C MỤC TIÊU KHUYẾN CÁO THEO NHÓM
Managing Older People with Type 2 Diabetes Global
Guidelines MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT CỦA BN
1. HbA1c < 7%
2. HaA1c từ 7 – 7.5%
3. HbA1c từ 7.5 – 8%
4. HbA1c > 8% HƯỚNG ĐIỀU TRỊ TIẾP THEO
1. Chuyển sang phác đồ Basal-Bolus
2. Chuyển sang Insulin Premix analogues
3. Điều chỉnh liều insulin + phối hợp thuốc uống
4. Phối hợp thêm GLP-1 HƯỚNG ĐIỀU TRỊ TIẾP THEO
1. Chuyển sang phác đồ Basal-Bolus
2. Chuyển sang Insulin Premix analogues 50/50
3. Điều chỉnh liều insulin + phối hợp thuốc uống
4. Phối hợp thêm GLP-1 CASE LÂM SÀNG
• BN được chỉnh liều Insulin premix human 70/30 liều 26 – 18 +
Linagliptin 5mg/ngày sau ăn trưa
Khám lại sau 3 tháng:
ĐM đói 7.5-9 mmol/l
ĐM sau ăn 10-14 mmol/l, đặc biệt sau ăn trưa
Cơn hạ ĐM về đêm vẫn còn
Thỉnh thoảng có cơn hạ ĐM vào giữa buổi sáng
HbA1c 8.5%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_case_lam_sang_dai_thao_duong_le_thi_thu_trang.pdf