Tài liệu Bài giảng Cặp nhật điều trì tăng huyết áp trong thai kỳ - Nguyễn Thị Hậu: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ
TS. BS. NGUYỄN THỊ HẬU
ĐẠI CƯƠNG
Là vấn đề nội khoa thường gặp nhất trong thai kỳ
(chiếm khoảng ¼ số ca nhập viện trước sanh),
gây bệnh tật và tử vong cho sản phụ (SP), thai và
sơ sinh ở các nước đang và đã phát triển biến
chứng (# 15%)*:
• Sản phụ: nhau bong non, TBMMN, suy tạng,
và DIC.
• Thai: chậm phát triển trong TC, sinh non và
chết lưu.
*ESC Guidelines on the management of cardiovascular diseases during pregnancy 2011
ĐẠI CƯƠNG
• Xảy ra khoảng 8-10% sản phụ; khoảng 12% SP
thai lần đầu xuất hiện THA vào tuần 20
• Thể nguy hiểm nhất: tiền sản giật (TSG) - sản
giật (SG) tổn thương đa cơ quan và chỉ điều
trị bằng giải quyết thai.
• THA trước khi có thai có tỷ lệ TSG và sanh non
cao hơn.
CHẨN ĐOÁN LS
• THA cần được xác định bằng 2 lần đo khác nhau
(cách 4-6 giờ) với tư thế ngồi, hoặc có thể cho
BN nằm nghiêng trái.
• Đo bằng Holter cho kết quả dự báo tốt hơn là
máy đo cố định.
• Chẩn...
38 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Cặp nhật điều trì tăng huyết áp trong thai kỳ - Nguyễn Thị Hậu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ
TS. BS. NGUYỄN THỊ HẬU
ĐẠI CƯƠNG
Là vấn đề nội khoa thường gặp nhất trong thai kỳ
(chiếm khoảng ¼ số ca nhập viện trước sanh),
gây bệnh tật và tử vong cho sản phụ (SP), thai và
sơ sinh ở các nước đang và đã phát triển biến
chứng (# 15%)*:
• Sản phụ: nhau bong non, TBMMN, suy tạng,
và DIC.
• Thai: chậm phát triển trong TC, sinh non và
chết lưu.
*ESC Guidelines on the management of cardiovascular diseases during pregnancy 2011
ĐẠI CƯƠNG
• Xảy ra khoảng 8-10% sản phụ; khoảng 12% SP
thai lần đầu xuất hiện THA vào tuần 20
• Thể nguy hiểm nhất: tiền sản giật (TSG) - sản
giật (SG) tổn thương đa cơ quan và chỉ điều
trị bằng giải quyết thai.
• THA trước khi có thai có tỷ lệ TSG và sanh non
cao hơn.
CHẨN ĐOÁN LS
• THA cần được xác định bằng 2 lần đo khác nhau
(cách 4-6 giờ) với tư thế ngồi, hoặc có thể cho
BN nằm nghiêng trái.
• Đo bằng Holter cho kết quả dự báo tốt hơn là
máy đo cố định.
• Chẩn đoán THA khi HAtthu ≥ 140 và hoặc
HAttrương ≥ 90 mmHg:
- nhẹ: 140-159/90-109 mmHg
- nặng: ≥ 160/110 mmHg
CHẨN ĐOÁN CLS
XN cơ bản theo dõi thai phụ THA:
- TPT nước tiểu, CTM, Hct, men gan, creatinin, acid uric.
- Đạm niệu 24h (nếu >2 g/ngày t/d sát; nếu
>3g/ngày cho sinh sớm?).
- SÂ thượng thận, đo metanephrine và
normetanephrine nước tiểu để loại trừ u tủy TT (có
thể không T/C và nếu không chẩn đoán trước sinh, có
thể tử vong).
- SÂ Doppler ĐM TC, thực hiện ở quý 2 (> 16 tuần) rất
cần để phát hiện giảm tưới máu TC-nhau nguy cơ
TSG và thai chậm tăng trưởng ở cả thai phụ nguy cơ
cao/thấp.
PHÂN LOẠI THA (1)
1. THA trước khi có thai = THA mạn (Preexisting/Chronic
hypertention)
2. THA thai kỳ (Gestational hypertension)
3. Tiền sản giật-sản giật (Preeclampsia-eclampsia)
4. Tiền sản giật trên nền THA mạn (Preeclampsia
superimposed upon preexisting hypertension)
* ACGO 2013 (The American Congress of Ostertricians and Gynecologist)
PHÂN LOẠI THA (2)*
1. THA trước khi có thai =THA mạn (Preexisting/Chronic
hypertention)
2. THA thai kỳ (Gestational hypertension)
3. Tiền sản giật (Preeclampsia)
4. Dạng THA khác:
- THA thoáng qua: do đau
- THA áo choàng trắng
- THA ẩn giấu
*SOGC 2014 (the Society of Obstetricians and Gynaecologists of Canada)
THA TRƯỚC KHI CÓ THAI (THA mạn)
Preexisting (chronic) hypertension
THA TRƯỚC KHI CÓ THAI : đặc điểm
• 1–5% thai phụ
• ≥140/90 mmHg trước khi mang thai hoặc phát
triển trước 20 tuần thai. THA thường tồn tại > 42
ngày sau sinh. Có thể kết hợp có đạm niệu (+).
• Có thể thấy bình áp trong giai đoạn sớm của thai
kỳ (vì HA hạ sinh lý ở quý 1, che khuất THA có
sẵn), khi ghi nhận THA về sau thì nghĩ là THA do
thai kỳ.
THA TRƯỚC KHI CÓ THAI: nguy cơ
Các nguy cơ
THA mạn so
với HA bt
THA mức
độ nhẹ (%)
THA mức
độ nặng (%)
TSG Gấp 2–4 lần 10-25 50
Bong nhau Gấp 2 lần 0,7 – 1.5 5-10
Sanh non < 37
tuần
12 – 34 62 - 70
Thai chậm tăng
trưởng
Gấp 5 lần 8-16 31-40
TV chu sinh Gấp 3 lần
Khác: Suy tim, bệnh cảnh não của THA, bệnh võng mạc, XH não, suy
thận cấp
TĂNG HUYẾT ÁP DO THAI KỲ
Gestational hypertension
THA DO THAI KỲ : đặc điểm
• 6–7% thai phụ.
• Xuất hiện sau 20 tuần thai và về bình thường
trong 42 ngày hậu sản.
• Có protein niệu (≥ 0.3 g/ngày trong NT 24 giờ
hay ≥30 mg/mmol urinary creatinine trong
mẫu NT bất kỳ)
• Diễn tiến TSG.
THA DO THAI KỲ : nguy cơ
• TSG: 15-25%
• Sanh non< 37 tuần: 5-17%
• Sanh non < 34 tuần: 1-5%
• Chậm tăng trưởng thai: 2-14%
• Bong nhau: 0,3-0,5%
• Tử vong quanh lúc sanh: 0-0,8%
TIỀN SẢN GIẬT – SẢN GIẬT
Preeclampsia - Eclampsia
TIỀN SẢN GIẬT
• Là dạng LS quan trọng nhất; xuất hiện sau giữa
thai kỳ , protein niệu >0.3 g/24 giờ.
• tỷ lệ mắc bệnh và tử vong mẹ/thai.
• Thường xảy ra ở thai con so và bên chồng hoặc
vợ từng có mẹ bị TSG (gene).
• Yếu tố nguy cơ TSG
- tuổi: quá trẻ (thai lần đầu) hoặc quá lớn.
- đa thai, thai trứng.
- bệnh thận, ĐTĐ hoặc bệnh tim đi kèm.
- THA mạn
TIỀN SẢN GIẬT
• NN không rõ, liên quan RL chức năng nội mạc TC
tái cấu trúc bất thường các ĐM của nhau thai.
• 40% SP mới phát hiện THA hay protein niệu sẽ tiến
triển TSG*
• TSG là một bệnh hệ thống có biểu hiện ở cả SP và
thai, THA chỉ là biểu hiện rõ nhất.
• gây biến chứng ở 5-7% người có thai, nhưng tăng
đến 25% ở phụ nữ có sẵn THA.
• HA nhanh chóng bình thường khi thai kỳ chấm dứt.
*Barton JR, Sibai BM, Pridiction and prevention of reccurent preeclampsia.
Obstert.Gynecol ,2008,112: 357*372
TIỀN SẢN GIẬT
1. Hệ TKTƯ:
- Các cơn co giật
- XH não, XH dưới nhện
- Nhồi máu não
2. Bất thường đông máu:
- Giảm tiểu cầu
- Tán huyết vi mạch
- H/C HELLP (tán huyết, tăng
men gan, giảm TC)
- DIC
3. Thận: Hoại tử ống thận
cấp/ vỏ thận, suy thận
4. Gan:
- Vỡ nang gan
- Hoại tử tế bào gan
- Giảm tổng hợp các chất
làm tan huyết khối
5. Mắt: bong, phù võng mạc
6. Hô hấp: phù phổi, phù TQ
ARDS
TIỀN SẢN GIẬT : chẩn đoán
Các dấu hiệu làm tăng giá trị chẩn đoán TSG
• HATT ≥ 160 mm Hg
• HATTr ≥ 110 mm Hg
• Đạm niệu thử lần đầu ≥ 2.0 g /24 h
• Creatinine ≥ 1.2 mg/dL (106 mmol/L)
• Tiểu cầu < 100,000 /mm3
• Bằng chứng thiếu máu do tán huyết vi mạch
• Men gan tăng (AST, ALT)
• Đau đầu kéo dài , RL thị lực hoặc RL khác ở não
• Đau thượng vị kéo dài
* National Instititutes of Health, Washington, DC 2000.
TIỀN SẢN GIẬT: nặng
THA + đạm niệu mới khởi phát
kèm các dấu hiệu:
1. Đau bụng thượng vị hoặc ¼ trên bên phải.
2. Đau đầu nặng, RL thị giác (phù não).
3. Mù (thùy chẩm).
4. Tăng phản xạ, rung giật (clonus)
5. Co giật (phù não)
6. HC HELLP (tán huyết, men gan tăng, giảm tiểu
cầu)
TIỀN SẢN GIẬT TRÊN THA MẠN
Preeclampsia superimposed on chronic hypertension
TSG/THA MẠN
+ Các dấu hiệu gợi ý:
• Đạm niệu mới khởi phát
• THA và đạm niệu có trước tuần 20 thai kỳ
• HA tăng đột ngột
• Giảm tiểu cầu
• Tăng men gan
+ Chưa có đích HA trong thai kỳ hoặc thuốc hạ
HA đặc hiệu ngăn ngừa TSG/ thai phụ THA mạn.
ĐIỀU TRỊ THA THAI KỲ
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
• BN phải được khám thai hàng tuần trước sanh.
• Hạn chế dùng thuốc hạ áp trừ khi THA nặng vì:
– THA mạn thường nhẹ trung bình (140-
159/90-109 mmHg): biến chứng TM ít.
– THA vô căn và chức năng thận bình thường có
kết quả tốt về sau cho mẹ và sơ sinh.Không cần
dùng thuốc vì thuốc không cải thiện sau sinh.
– Một số THA từ trước có thể ngưng thuốc trong
½ đầu thai kỳ vì HA hạ giai đoạn này. Theo dõi
sát và cho uống thuốc lại nếu cần.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
KHI NÀO BẮT ĐẦU HẠ ÁP:
• Hoa Kỳ: ≥160/105 mm Hg và không đưa HA mục tiêu
• Canada: ≥ 140/90 mm Hg HAttrương 80 - 90 mm
Hg
• Australia: ≥ 160/90 mm Hg HA tthu ≥ 110
• Hội TMVN (2015): THA thường xuyên ≥ 150/95 hoặc
HA ≥ 140/90 có tổn thương cơ quan đích hoặc có
triệu chứng
Xử trí không dùng thuốc và phòng ngừa
SP có HAtthu 140-150 mmHg và/hoặc HAttrương 90-99 mmHg :
• Cần nằm viện ngắn để chẩn đoán và loại trừ THA thai kỳ nặng
(TSG).
• Xử trí tùy vào HA, tuổi thai, và các YTNC ở sản phụ & thai:
– Theo dõi sát, làm nhẹ, nghỉ ngơi, nằm nghiêng T.
– Ăn uống bình thường không cữ muối, nhất là gần ngày sanh (tránh
giảm thể tích máu).
– Calci : ít nhất 1g/ngày làm giảm nguy cơ TSG.
– Aspirin liều thấp (75-100 mg/ngày ) dự phòng cho SP tiền căn TSG sớm
(<28 tuần), trước hoặc lúc chẩn đoán có thai, nhưng trước 16 tuần
thai, liên tục đến khi sanh.
– tăng trọng SP: BMI bình thường (<25 kg/m2) tăng 11.2- 15.9 kg; dư
cân (BMI 25.0-29.9) là 6.8-11.2 kg; và béo phì (BMI ≥30) < 6.8 kg.
Điều trị dùng thuốc
• Theo ESC 2013 về THA: khởi đầu điều trị khi HA
≥140/90 mmHg.
• Điều trị sớm cho THA nặng ở mức 160 HAtthu hoặc
110 mmHg HAttrương: cần thiết, có lợi; tránh HA thấp
làm giảm tưới máu TC-nhau ảnh hưởng phát triển
thai.
• “THA cấp cứu”: Khởi đầu cấp tính, kéo dài ≥ 15ph với
HAtthu ≥ 160 hoặc HAttrương ≥ 110 mmHg ở SP trước
và sau sanh, không chờ quá 4giờ Tam giác nguy
hiểm: TSG nặng- HC HELLP- SG
• Khống chế HA là can thiệp ngừa SP tử vong do đột quỵ
Điều trị THA nhẹ đến trung bình
(140-159/90-109 mmHg)
• Lợi ích và nguy cơ: còn bàn cãi.
• ESH/ESC khuyến cáo ngưỡng điều trị hạ áp TThu
140 hoặc TTrương 90 mmHg ở phụ nữ :
- THA thai kỳ (có hay không đạm niệu)
- THA có trước kèm nặng thêm THA thai kỳ
- THA có tổn thương dưới lâm sàng hoặc có
triệu chứng ở mọi thời điểm khi có thai.
Các tình huống khác, ngưỡng của ESH/ESC là TThu
150 và TT 95 mmHg.
Điều trị THA nhẹ đến trung bình
THUỐC/FDA LIỀU LƯỢNG CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chọn
lựa
đầu tay
Methyldopa
(B)
0.75–4.0 g/ngày chia làm
3 đến 4 liều.
(Không có chứng cứ ủng
hộ về liều nạp)
Bệnh gan nặng, trầm cảm
Chọn
lựa
thứ hai
Labetalol
(C)
200–1200 mg/ngày chia
làm 2 đến 3 liều
Blốc tim (bất kỳ cấp độ), hen, suy
tim sung huyết, nhịp chậm
Nifedipine(C) 30–120 mg/ngày Hạ HA, từng bị tác dụng phụ
Hydralazine
(C)
50–300 mg/ngày chia làm
2 đến 4 liều
từng bị tác dụng phụ,
lupus ban đỏ hệ thống tự phát và
các bệnh liên quan
Magnesium sulfate i.v. là thuốc ưu chọn để trị động kinh và phòng ngừa SG.
Lợi tiểu tránh dùng vì làm giảm lưu lượng máu đến nhau, không khuyến cáo dùng trong TSG.
Điều trị THA nặng
• Chưa thống nhất định nghĩa THA nặng với trị số
giữa 160-180 mmHg/>110mmHg.
• Nhóm chuyên viên khuyến nghị xem TThu 170
hoặc TTrương 110 mmHg ở SP là cấp cứu và cần
nhập viện.
• Việc chọn thuốc hạ HA và cách cho thuốc tùy
thuộc vào thời điểm sanh dự kiến.
• Lưu ý: hạ áp mẹ ở mức an toàn không gây biến
chứng giảm tưới máu thai theo dõi tim thai
trong khi dùng thuốc TM.
ĐIỀU TRỊ : Mục tiêu
1. Dự phòng biến cố mạch máu não cho mẹ
2. Dự phòng sản giật
3. Kéo dài tuổi thai nhằm đảm bảo thai đủ
corticosteroid giúp phổi trưởng thành khi
thai<34w
4. HA đích: khoảng 140/90mmHg
Điều trị THA nặng ≥ 160/110 mmHg
THUỐC/FDA LIỀU LƯỢNG K.ĐẦU ĐỈNH K.DÀI GHI CHÚ
Labetalol
(C)
Bắt đầu với 20mg IV; lặp lại
20-80mg IV mỗi 30ph, hoặc
1-2 mg/ph, tối đa 300mg
(sau đó chuyển sang uống)
5p 30p 4 h
CCĐ hen; suy tim ứ
huyết.
Chậm nhịp tim sơ
sinh.
Nifedipine
(C)
Viên 5-10 mg nuốt, hoặc
cắn rồi nuốt, mỗi 30-45ph
nếu cần.
5–10p 30p ~6 h
Chọn loại viên nang
nifedipine tác dụng
nhanh.
Nhức đầu, tim nhanh.
Hydralazine
(C)
Bắt đầu với 5mg IV; lặp lại
5-10mg IV mỗi 30ph, hoặc
0.5-10 mg/h IV, đến tối đa
20mg IV (hoặc 30mg IM)
5p 30p
Có thể tăng nguy cơ
hạ HA mẹ.
Nhịp nhanh, nhức
đầu.
* Society of Obstetricians and Gynaecologists of Canada SOGC 2014
Điều trị THA nặng ≥ 160/110 mmHg
THUỐC LIỀU LƯỢNG K.ĐẦU ĐỈNH K.DÀI GHI CHÚ
Nitroprusside
natri (ít CĐ)
TM 0.25-5.0 g/kg/phút Tức thì 2-3p
Chọn trong cơn THA.
Dài hạn > 4 giờ có thể
gây tăng nguy cơ thai
nhiễm độc cyanur.
Nitroglycerin
(glyceryl
trinitrat) (B)
TTM 5 g/phút, và tăng
dần mỗi 3-5 phút đến tối
đa 100g/phút
2–5p 5-10p
Ưu tiên chọn trong TSG
có phù phổi.
Nicardipin
(C)
Liều TTM ban đầu là 5
mg/h, tăng 2.5 mg/h mỗi
5ph đến tối đa 30 mg/h
5–15p 4–6 h
Có thể tăng nguy cơ hạ
HA mẹ khi dùng chung
MgSO4
Nhịp nhanh, nhức đầu.
* Society of Obstetricians and Gynaecologists of Canada SOGC 2014
Điều trị THA nặng
• Chống co giật: Magnesium sulfate (10%). Liều tấn công
TM 4g/10 ph, tiếp theo truyền TM 1g/h trong 24h và tiếp tục
cho đến lúc sanh bé. Với điều kiện:
– Nhịp thở >16/ph,
– Lưu lượng nước tiểu >25ml/h và
– Phản xạ gân sâu còn
• Nếu mất phản xạ gân sâu (magnesium máu khoảng 5mmol/l):
Ngừng Magnesium sulfate.
• Nếu ngừng hô hấp tuần hoàn (magnesium > 10mmol/l):
– Thông khí hỗ trợ và hồi sinh tim phổi (CPR)
– Dừng truyền
– Calcium gluconate 10ml 10% TM
CHUYỂN DẠ-CHẤM DỨT THAI KỲ
• Hội chẩn BS sản-TM-gây mê HS- chăm sóc SS
• Chấm dứt thai kỳ phụ thuộc:
- tuổi thai
- tình trạng mẹ và thai
- độ nặng của TSG
• Gây chuyển dạ được chỉ định ngay trong THA thai
kỳ có đạm niệu với tình trạng bất lợi như rối loạn
thị giác, rối loạn đông máu, hoặc thai suy.
TIÊN LƯỢNG SAU THAI KỲ
1. HA hậu sản: thường tăng sau sanh 5 ngày đầu. Phụ
nữ THA lúc có thai có thể trở lại bình áp sau khi
sanh nhưng rồi THA lại trong tuần đầu hậu sản
2. Nguy cơ tái phát THA ở lần có thai sau, nhất là phụ
nữ bị THA ở lần có thai đầu và sớm.
3. Hậu quả tim mạch lâu dài trong THA thai kỳ: tăng
nguy cơ THA (x4), đột quỵ, thiếu máu cơ tim(x2).
Cần thay đổi nếp sống, kiểm tra HA đều và kiểm soát
các yếu tố chuyển hóa tránh biến chứng trong các
lần có thai sau và giảm nguy cơ TM trong tương lai
Khuyến cáo của ESC Cấp Mức
Xử trí không thuốc cho sản phụ HA TThu 140-150 mmHg hoặc
TTrương 90-99 mmHg.
I C
THA thai kỳ hoặc THA từ trước nặng thêm do thai kỳ hoặc tổn thương
cơ quan dưới LS hay có tr.chứng ở mọi thời điểm khi có thai, khởi sự
dùng thuốc khi HA 140/90 mmHg. Trong mọi tình huống khác, khởi sự
dùng thuốc khi HA TThu ≥150 hoặc TTrương ≥95 mmHg.
I C
HA TThu ≥170 hoặc TTrương ≥110 mmHg ở phụ nữ có thai là cấp cứu,
và cần nhập viện.
I C
TÓM TẮT
Khuyến cáo của ESC Cấp Mức
Cho giục sanh khi THA thai kỳ có đạm niệu và các tình trạng bất lợi như
rối loạn thị giác, rối loạn đông máu hoặc thai suy.
I C
TSG kết hợp phù phổi : dùng nitroglycerin truyền TM. I C
THA nặng: dùng labetalol TM hoặc methyldopa uống hoặc nifedipin. I C
Phụ nữ THA từ trước cần tiếp tục điều trị (trừ UCMC, UCTT, và ức chế
renin trực tiếp), với theo dõi sát HA.
IIa C
TÓM TẮT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cap_nhat_dieu_tri_tang_huyet_ap_trong_thai_ky_nguy.pdf