Tài liệu Bài giảng Candida da và niêm mạc – Nguyễn Thị Trà My: Candida da và niêm mạc
ThS. BS. Nguyễn Thị Trà My
Đại cương
Đại cương
Là thành phần của thảm vi trùng thường trú ở miệng, âm đạo, ruột.
Nấm Candida có thể gây bệnh ở:
Da
Niêm mạc
Nội tạng
Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là: Candida albican (50-60%)
Là tác nhân thường gặp nhất gây nhiễm nấm trên người SGMD
Yếu tố thuận lợi
Yếu tố cơ học: chấn thương, ẩm ướt, kín
Yếu tố dinh dưỡng: thiếu vitamin, thiếu sắt, suy dinh dưỡng
Thay đổi sinh lý: trẻ nhỏ, lớn tuổi, có thai, kinh nguyệt
Bệnh hệ thống: ĐTĐ, AIDS, SGMD
Do tác dụng phụ của thuốc: dùng kháng sinh lâu ngày, dùng thuốc UCMD, thuốc ngừa thai,
Cơ chế sinh bệnh
Candida gắn vào màng tế bào
tiết proteinase làm tổn thương màng tế bào
Candida chuyển từ dạng hạt men sang dạng giả sợi (có độc lực)
Lâm sàng
Các thể lâm sàng
Candida niêm mạc:
Miệng
Âm đạo - âm hộ
Quy đầu
Candida da:
V iêm kẽ lớn
V iêm kẽ nhỏ
V iêm da vùng tã lót
Candida móng:
(1) Nấm candida niêm mạc miệng
Còn ...
51 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Candida da và niêm mạc – Nguyễn Thị Trà My, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Candida da và niêm mạc
ThS. BS. Nguyễn Thị Trà My
Đại cương
Đại cương
Là thành phần của thảm vi trùng thường trú ở miệng, âm đạo, ruột.
Nấm Candida có thể gây bệnh ở:
Da
Niêm mạc
Nội tạng
Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là: Candida albican (50-60%)
Là tác nhân thường gặp nhất gây nhiễm nấm trên người SGMD
Yếu tố thuận lợi
Yếu tố cơ học: chấn thương, ẩm ướt, kín
Yếu tố dinh dưỡng: thiếu vitamin, thiếu sắt, suy dinh dưỡng
Thay đổi sinh lý: trẻ nhỏ, lớn tuổi, có thai, kinh nguyệt
Bệnh hệ thống: ĐTĐ, AIDS, SGMD
Do tác dụng phụ của thuốc: dùng kháng sinh lâu ngày, dùng thuốc UCMD, thuốc ngừa thai,
Cơ chế sinh bệnh
Candida gắn vào màng tế bào
tiết proteinase làm tổn thương màng tế bào
Candida chuyển từ dạng hạt men sang dạng giả sợi (có độc lực)
Lâm sàng
Các thể lâm sàng
Candida niêm mạc:
Miệng
Âm đạo - âm hộ
Quy đầu
Candida da:
V iêm kẽ lớn
V iêm kẽ nhỏ
V iêm da vùng tã lót
Candida móng:
(1) Nấm candida niêm mạc miệng
Còn gọi là tưa đẹn
Thường gặp ở:
Trẻ sơ sinh (nhất là sinh non), trẻ lớn (dùng KS dài ngày, SDD)
Người già
Người SGMD
L âm sàng: có 3 dạng:
Dạng bợn trắng
Dạng teo
Dạng chốc mép
Nấm candida niêm mạc miệng (tt)
Dạng bợn trắng:
Mảng trắng như sữa vón cục dính chặt vào niêm mạc miệng
Mảng trắng nằm trên nền màu đỏ sẫm, cạo tróc dễ chảy máu
Vị trí: lưỡi, mặt trong má, vòm miệng
Nấm candida niêm mạc miệng (tt)
Dạng teo:
Dạng teo cấp (Nấm candida đỏ da)
Xuất hiện sau khi giả mạc bị lột đi
Lâm sàng:
Mảng teo với rất ít giả mạc
Vị trí: lưng lưỡi, vòm miệng
Cơ năng:
Lúc đầu: có thể có triệu chứng hoặc không
Về sau: cảm giác bỏng rát, đau
Nấm candida niêm mạc miệng (tt)
Dạng teo (tt):
Dạng teo mạn (viêm miệng răng giả):
Gặp 24-60% người mang răng giả
Nữ >> nam
Nguyên nhân: chấn thương với lực nhẹ lâu dài gây tổn thương niêm mạc và nhiễm nấm
Lâm sàng: niêm mạc tiếp xúc với răng giả xuất hiện mảng phù đỏ mạn tính
Nấm candida niêm mạc miệng (tt)
Dạng chốc mép ( Candidal cheilosis / angular cheilitis / perlèche ):
Thường liên quan đến:
Thói quen liếm môi
Người già có khóe môi bị lún xuống
Thiếu vitamin B2
Người mang răng giả, răng giả gắng lỏng lẻo, mất rang, răng mọc lệch
Lâm sàng:
Đỏ da, vết nứt, bề mặt hơi ẩm, đau nhứt
Vị trí: khóe miệng
Nấm candida niêm mạc miệng (tt)
Chẩn đoán phân biệt:
Lichen phẳng
Áp tơ
Hồng ban đa dạng
Thiếu máu ác tính
(2) N ấm candida âm đạo- âm hộ
Viêm âm đạo do candida là nguyên nhân đứng thứ 2 gây viêm âm đạo ở nữ
Gần ¾ phụ nữ có viêm âm đạo do candida ít nhất 1 lần trong đời
Viêm âm đạo do candida mạn (≥4 lần/năm) chiếm 10%
(2) Nấm candida âm đạo- âm hộ (tt)
Nguyên nhân: loạn khuẩn lactobacillus âm đạo làm mất sự ức chế candida
Yếu tố thuận lợi:
Dùng kháng sinh phổ rộng/ corticoid dài ngày
Đặt vòng
ĐTĐ
UCMD
Mặc quần chật bằng vải tổng hợp
Yếu tố thuận lợi cho sự tái phát:
Có thai
Hành kinh
Quan hệ thường xuyên
(2) Nấm candida âm đạo- âm hộ (tt)
Cơ năng:
Ngứa
Bỏng rát
Rối loạn tiểu tiện
Lâm sàng:
Khí hư như váng sữa
Khám thấy âm đạo đỏ, phù nề, có mảng bám màu trắng
Có thể lan rộng ra âm hộ
Cổ tử cung bình thường
(3) Viêm quy đầu do candida
Chiếm 30 - 35% viêm quy đầu nhiễm trùng
Yếu tố thuận lợi:
ĐTĐ
Ko sử dụng bao cao su
Bạn tình có nhiễm candida âm đạo
(3) Viêm quy đầu do candida (tt)
Cơ năng:
Ngứa
Thỉnh thoảng than phiền đỏ da thoáng qua hay cảm giác bỏng rát sau quan hệ
Lâm sàng: Đám trắng nhỏ, sẩn nhỏ, mụn mủ dễ vỡ dẫn đến vết trợt đỏ da có phủ lớp màng trắng
Vị trí: quy đầu, dương vật, có thể lan đến bìu, háng, bụng, mông
(4) Viêm kẽ do candida
Vị trí:
Kẽ lớn: vùng hậu môn-sinh dục, kẽ dưới vú, kẽ gian vú, nách
Kẽ bé: kẽ ngón tay
Vùng tã lót (trẻ em)
Yếu tố thuận lợi:
Nóng , ẩm
ĐTĐ
B éo phì
Áo quần
Nghề nghiệp
(4) Viêm kẽ do candida (tt)
Viêm kẽ lớn do candida:
Có 2 dạng:
Dạng mụn mủ sâu dưới da và phát triển thành sẩn đó có vảy ở rìa, mụn mủ có thể thấy ngoài vùng nếp da bệnh
Dạng mảng đỏ, ẩm, bờ dài sắc, dạng sóng biển có vảy mủn
Mụn mủ đặc hiệu của nhiễm candida ko thấy đc ở vùng kẽ vì ngay khi hình thành đã mủn ngay.
Mụn mủ dạng đầu kim xuất hiện ở ngoài rìa tổn thương rất có ý nghĩa chẩn đoán
(4) Viêm kẽ do candida (tt)
Viêm kẽ nhỏ do candida :
Trợt da mủn, trắng, đau, có nền ẩm màu hồng
Vảy trắng mủn trở nên dày dính
Ở vị trí kẻ ngón chân có thể niễm kèm cả candida, dermaptophyte và VK gram âm
(4) Viêm kẽ do candida (tt)
Viêm da tã lót do candida:
Vùng kẽ nhân tạo dưới tả lót ẩm ướt
Vùng da đỏ và mụn mủ vệ tinh
Dạng nốt, u hạt hình dạng ko đều, đỏ, dày, thỉnh thoảng có nền đỏ phản ứng candida khi dùng corticoid
(4) Viêm kẽ do candida (tt)
Chẩn đoán phân biệt:
Viêm da tiếp xíc kích ứng vùng kẽ
Viêm kẽ do nấm sợi
Vảy nến
E rythrasma
Viêm da tiết bã
(5) Nấm móng do candida
Đối tượng:
ĐTĐ
Người thường xuyên tiếp xúc với nước: nội trợ, bán cá, pha chế...
Chẩn đoán phân biệt:
Viêm quanh móng do vi khuẩn
Hội chứng khớp phản ứng
Viêm da đầu chi
Liệu pháp retinoid
(5) Nấm móng do candida (tt)
Lâm sàng:
Viêm quanh móng: Đỏ, sưng, căng tức ở vùng gốc móng
Tiểu bì có rút lại làm xuất hiện khoảng hở giữa phiến móng là lớp da gốc móng
Loạn dưỡng móng do candida: dày móng, loạn sắc màu trắng, tiêu móng
(6) Candida da niêm mạc mạn tính
Được xác định khi nhiễm candida nông mạn tính, kháng trị ở da, tóc, móng, niêm mạc
Bệnh liên quan:
Bệnh nội tiết: suy tuyến giáp, suy tuyến thượng thận, suy tuyến cận giáp...
SGMD trung gian tế bào, AIDS
Người trẻ: u tuyến ức
Cận lâm sàng
Các xét nghiệm
Soi tươi nấm với dd KOH 10%
Nuôi cấy nấm trên môi trường Sabouraud
Mô bệnh học
Điều trị
Nguyên tắc điều trị
Loại trừ các yếu tố thuận lợi
Lựa chọn điều trị phụ thuộc:
độ nhạy của thuốc kháng nấm
vị trí
bệnh nền
miễn địch của BN
Candida miệng
Nystatin 400.000-600.000 đơn vị x 4 lần/ngày
Clotrimazol 10g thoa 5 lần/ngày
Trường hợp kháng trị: uống kháng nấm Fluconazole, Itraconazole
Viêm âm đạo do candida
Dùng một trong các phác đồ sau:
Đặt âm đạo:
Nystatin 100.000 đơn vị x 1 viên/ngày x 14 ngày
Miconazole / Clotrimazole 200mg x 1 viên/ngày x 3 ngày
Clotrimazole 500mg LDN
Uống:
Itraconazole 100mg x 2 viên/ngày x 3 ngày
Fluconazole 150mg LDN
Chú ý: ko cần điều trị cho bạn tình ko triệu chứng
Viêm âm đạo do candida (tt)
Dự phòng tái phát:
Clotrimazole 500mg đặt âm đạo 1 lần/tuần
Fluconazole 150mg uống 1v/tuần
Viêm kẽ do candida
Tại chỗ:
Nhóm imidazole: clotrimazole, econazole, ketoconazol, cyclopirox, nystatin
Dạng bột thích hợp để làm khô các kẽ
Toàn thân: cho trường hợp lan rộng, viêm nang lông do candida và người SGMD
Nấm móng do candida
Thường kháng trị
Tại chỗ:
Giữ khô ráo
Dẫn lưu áp xe nếu có
Nấm móng do candida (tt)
Thuốc: Itraconazole, Fluconazole
Có 2 cách dùng: liều hằng ngày hay liều xung
Itraconazole 200mg/ngày x 6 tuần (móng tay), 12 tuần (móng chân)
Itraconazole 200mg/ngày x 1 tuần/tháng x 2 tháng (móng tay), 3 tháng (móng chân)
Nhiễm candida da niêm mạc mạn tính
Uống thuốc nhóm azole là lựa chọn hàng đầu
Chọn 1 trong 2 phác đồ:
Fluconazole 100-400mg/ngày
Itraconazole 200-600mg/ngày
Thời gian điều trị: cho tới khi lâm sàng cải thiện
Lưu ý
Thuốc ko có hiệu quả lên nấm candida: terbinafine, griseofulvin
Thuốc uống có hiệu quả nhất với nấm candida: fluconazole
Thuốc đặt âm đạo có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_candida_da_va_niem_mac_nguyen_thi_tra_my.pptx