Tài liệu Bài giảng Cân bằng đồng thời hai loại thị trường hàng hóa, dịch vụ và thị trường tiền tệ mô hình is - Lm: Chương 6:
CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI HAI LOẠI THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ & THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
MÔ HÌNH IS - LM
1
Tổng quan
Hai chương 4 và 5 nghiên cứu các tác động của các
hí h á h ki h tế ĩ ô đối ới ề ki h tế th hấtc n s c n v m v n n n , ực c
ta chỉ xét đến tác động một chiều: các chính sách làm
h đổi ổ ầ l h đổi lt ay t ng c u sẽ àm t ay mức sản ượng cân
bằng theo hiệu ứng số nhân.
2
Tổng quan (tt)
Thực tế còn có nhiều tác động ngược lại:
¾ Sản lượng thay đổi sẽ làm thay đổi cầu về tiền và do
đó lãi suất cũng thay đổi theo.
¾ Sự thay đổi của lãi suất lại ảnh hưởng đến đầu tư tư
hâ tứ ả h h ở đế tổ ầ là h ả ln n, c n ư ng n ng c u, m c o s n ượng
cân bằng tiếp tục thay đổi. Sản lượng thay đổi lại ảnh
ế ầ ề ềhưởng đ n c u v ti n tệ…
3
Tổng quan (tt)
Quá trình tác động qua lại giữa sản lượng và lãi suất sẽ
tiếp diễn cho đến khi đạt được sự cân bằng đồng thời trên
hai loại thị trường: thị trường sản phẩm và thị trường tiền
tệ.
• Sự cân bằng của thị trường sản phẩm...
39 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Cân bằng đồng thời hai loại thị trường hàng hóa, dịch vụ và thị trường tiền tệ mô hình is - Lm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6:
CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI HAI LOẠI THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ & THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
MÔ HÌNH IS - LM
1
Tổng quan
Hai chương 4 và 5 nghiên cứu các tác động của các
hí h á h ki h tế ĩ ô đối ới ề ki h tế th hấtc n s c n v m v n n n , ực c
ta chỉ xét đến tác động một chiều: các chính sách làm
h đổi ổ ầ l h đổi lt ay t ng c u sẽ àm t ay mức sản ượng cân
bằng theo hiệu ứng số nhân.
2
Tổng quan (tt)
Thực tế còn có nhiều tác động ngược lại:
¾ Sản lượng thay đổi sẽ làm thay đổi cầu về tiền và do
đó lãi suất cũng thay đổi theo.
¾ Sự thay đổi của lãi suất lại ảnh hưởng đến đầu tư tư
hâ tứ ả h h ở đế tổ ầ là h ả ln n, c n ư ng n ng c u, m c o s n ượng
cân bằng tiếp tục thay đổi. Sản lượng thay đổi lại ảnh
ế ầ ề ềhưởng đ n c u v ti n tệ…
3
Tổng quan (tt)
Quá trình tác động qua lại giữa sản lượng và lãi suất sẽ
tiếp diễn cho đến khi đạt được sự cân bằng đồng thời trên
hai loại thị trường: thị trường sản phẩm và thị trường tiền
tệ.
• Sự cân bằng của thị trường sản phẩm được thể hiện bởi
mức sản lượng cân bằng.
• Sự cân bằng của thị trường tiền tệ được thể hiện bởi mức
lãi suất cân bằng.
¾ Khi cả hai loại thị trường cùng cân bằng, ta có
trạng thái cân bằng chung của nền kinh tế
4
.
Tổng quan (tt)
Để mô tả sự tác động qua lại giữa lãi suất và sản lượng
J R Hi k đã đ ô hì h IS LM. . c s ưa ra m n - .
Mô hình này có hai đường:
• Đường IS mô tả sự cân bằng của thị trường sản phẩm.
Đường LM mô tả sự cân bằng của thị trường tiền tệ• .
¾ Kết hợp IS và LM ta có sự cân bằng chung của hai
loại thị trường.
5
I. Đường IS
IS (Investment equals Saving) nhằm nói lên điều kiện
â bằ ủ ả l ố i ó hí h là âc n ng c a s n ượng qu c g a. Đ c n sự c n
bằng của thị trường sản phẩm.
Mục đích xây dựng đường IS nhằm mô tả sự tác động
của lãi suất đối với sản lượng cân bằng. Nó cho biết
sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào khi lãi suất thay
đổi, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
6
I. Đường IS (tt)
I.1 Cách xây dựng đường IS
Muốn xây dựng đường IS ta bắt đầu từ sự thay đổi lãi suất
C+I2+G+X-M E2
AD
C+I1+G+X-M
E1
(3)
(2)
Y 45O
Y1 Y2
r
(1)
Ar1 Hình 6.1 Cách xây dựng đường IS
7
Y
B
IS
r2
I. Đường IS (tt)
Với lãi suất r1 thì đầu tư là I1, ta được mức sản lượng
â bằ Yc n ng 1.
Lãi suất giảm xuống r2 thì đầu tư tăng lên I2, ta được
mức sản lượng cân bằng Y2.
Các tổ hợp (r Y ) (r Y ) cho ta đường IS1, 1 , 2, 2 …
8
I. Đường IS (tt)
I.2 Ý nghĩa của đường IS
Từ cách xây dựng đường IS ta thấy đường IS phản ánh
các tổ hợp khác nhau giữa r và Y mà ở đó thị trường sản
phẩm cân bằng.
Tất cả những điểm nằm trên đường IS, ứng với một mức
lãi suất và một sản lượng nào đó đều là những điểm cân,
bằng sản lượng.
Nh ậ bất ứ ứ ả l à ằ t ê đ ờ ISư v y, c m c s n ượng n o n m r n ư ng
cũng đều thỏa mãn phương trình:
Y C I G X M
9
= + + + –
I. Đường IS (tt)
I.3 Phương trình đường IS
Y = k(C0 + I0 + G0 + X0 – M0 – Cm.T0) + k.Irm.r
Với
1
k =
1 – Cm(1 – Tm) – Im + Mm
C = C0 + Cm.Yd I = I0 + Im.Y + Irm.r
G = G0 T = T0 + Tm.Y
M M + M Y X X
10
= 0 m. = 0
I. Đường IS (tt)
Phương trình trên có thể viết gọn lại như sau:
(IS) Y k A k Ir: = . 0 + . m.r
Với A0 = C0 + I0 + G0 + X0 – M0 – Cm.T0
Ta thấy, k > 0 và Irm k.Irm < 0. Do đó, Y nghịch
biến với r đường IS có độ dốc âm , .
11
Ví dụ
C = 100 + 0,75Yd I = 100 + 0,05Y – 50r
G = 300 T = 40 + 0,2Y
M = 70 + 0 15Y X = 150 ,
Tìm phương trình đường IS?
12
II. Đường LM
• Chữ L là ký tự đầu tiên của từ Liquidity preference,
dù để hỉ ứ ầ ề iềng c m c c u v t n.
• Chữ M là ký tự đầu tiên của từ Money supply, được
dùng để chỉ mức cung tiền tệ.
13
II. Đường LM (tt)
• Khi cung và cầu tiền bằng nhau thì thị trường tiền tệ
ằ ằ ề ằcân b ng. Ký hiệu LM nh m ám chỉ đi u kiện cân b ng
của thị trường tiền tệ.
• Ở đây chúng ta vẫn sử dụng ký hiệu SM và DM để chỉ
cung và cầu về tiền tương tự như trong chương 5, .
14
II. Đường LM (tt)
Mục đích xây dựng đường LM nhằm mô tả sự tác
động của sản lượng đối với lãi suất cân bằng Nó cho.
biết lãi suất cân bằng thay đổi như thế nào khi sản lượng
th đổi t điề kiệ á ế tố khá khô đổiay , rong u n c c y u c ng .
15
II. Đường LM (tt)
II.1 Cách xây dựng đường LM
Mục đích xây dựng đường LM là nhằm mô tả tác động
của sản lượng đối với lãi suất cân bằng. Muốn xây dựng
đường LM phải bắt đầu từ sự thay đổi của sản lượng.
r
SM
D M
D2M
r
LM
r
A
r1
2 B
(3) (2)
1
Y tăngÆ DM tăngÆ rcb tăng.
(1)
M1
Lượng tiền
Y1 Y2
Y
Hình 6.5 Cách xây dựng đường LM
16
Tập hợp các cặp (Y, rcb) ta được đường LM
II. Đường LM (tt)
II.2 Ý nghĩa đường LM
• Đường LM phản ánh các tổ hợp khác nhau giữa sản
lượng và lãi suất mà ở đó thị trường tiền tệ cân bằng.
ấ h điể ằ ê đ ờ ứ ới ộ• T t cả n ững m n m tr n ư ng LM, ng v m t
mức sản lượng và một mức lãi suất nào đó, đều là những
điểm cân bằng của lãi suất. Nói cách khác, các mức lãi
suất nằm trên đường LM luôn thỏa mãn phương trình:
SM = DM
• Mọi điểm nằm ngoài đường LM đều là những điểm
17
không cân bằng của thị trường tiền tệ
II. Đường LM (tt)
II.3 Phương trình đường LM
Ta biết đường LM được hình thành từ sự thay đổi điểm,
cân bằng lãi suất dưới tác động của sản lượng. Thực chất
đường LM mô tả sự phụ thuộc của lãi suất cân bằng
vào sản lượng.
r = (M1 – Do)/Drm – (DYm/Drm)Y
18
Ví dụ
Cho: SM = 600 DM = 500 + 0,2Y – 100r
Hãy xác định đường LM?
19
III. Tác động của chính sách vĩ mô
III.1 Sự cân bằng đồng thời trên hai loại thị trường
• Thị trường sản phẩm cân bằng khi nền kinh tế nằm trên
đường IS
ề ằ ề ế ằ• Thị trường ti n tệ cân b ng khi n n kinh t n m trên
đường LM.
=> Sự cân bằng đồng thời của thị trường sản phẩm và thị
trường tiền tệ chỉ xảy ra khi nền kinh tế vừa nằm trên
đường IS vừa nằm trên đường LM, tức là phải nằm ở giao
điểm giữa hai đường.
20
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
LM
r
E0
IS
r0
Y Y0
Hình 6.8 Sự cân bằng của thị trường sản phẩm và thị trường tiền tệ
Trên hình 6.8, E0 là điểm cân băng chung của hai loại thị
trường. Tại đây, mức lãi suất cân bằng r0 và mức sản lượng
cân bằng Y0 được xác định. Mọi mức lãi suất và sản lượng
khác với r0 và Y0 đều có ít nhất một loại thị trường bị mất cân
bằ Lú đó ề ki h tế ẽ tự điề hỉ h để đư lãi ất à
21
ng. c , n n n s u c n a su v
sản lượng trở về mức cân bằng.
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
III.2 Tác động của chính sách tài khóa
ổ ế ể ổ ổChính phủ thay đ i thu và chi tiêu đ làm thay đ i t ng
cầu, nhằm chống suy thoái và chống lạm phát cao. Nhưng
ở chương 4, tác động của chính sách này được phân tích
theo mô hình xác định sản lượng cân bằng đơn giản, chưa
xét đến tác động qua lại giữa thị trường sản phẩm và thị
trường tiền tệ. Ở đây chúng ta sẽ phân tích dựa vào mô
hình IS – LM, phản ánh đầy đủ tác động qua lại giữa hai
loại thị trường.
22
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Chính sách tài khóa mở rộng
Chính sách tài khóa mở rộng được dùng để chống suy
thoái, khi sản lượng giảm xuống thấp hơn sản lượng
tiềm năng, tỷ lệ thất nghiệp cao. Chính phủ mở rộng
tài khóa bằng cách tăng G, giảm T.
23
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
• Việc tăng G sẽ trực tiếp làm tăng tổng cầu.
• Việc giảm T có tác dụng làm tăng thu nhập khả
dụng, từ đó kích thích hộ gia đình tăng tiêu dùng,
làm cho tổng cầu cũng tăng theo. Trên hình 6.9
cho thấy, tổng cầu tăng làm dịch chuyển đường IS
sang phải: lãi suất và sản lượng cùng tăng.
24
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
E
r IS2
IS1 LM
Yp
ΔY’=k.ΔAD
E1
2
r1
r2
F
Y Y Y’
Y
1 2
Hình 6.9 Chính sách tài khoán mở rộng
25
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Chính sách tài khóa thu hẹp
Khi ả l â bằ h ả l tiề ăs n ượng c n ng cao ơn s n ượng m n ng,
nền kinh tế bị áp lực lạm phát cao. Muốn giảm áp lực
l há hí h hủ ó hể h hiệ hí h á h ài khóạm p t c n p c t t ực n c n s c t a
thu hẹp, bằng cách giảm G hay tăng T.
• Việc giảm G sẽ trực tiếp làm giảm tổng cầu.
• Việc tăng T có tác dụng làm giảm thu nhập khả
dụng, do đó làm giảm tiêu dùng của hộ gia đình,
làm cho tổng cầu cũng giảm theo.
26
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Trên đồ thị, tổng cầu giảm làm dịch chuyển đường IS
sang trái. Kết quả là lãi suất cân bằng và sản lượng cân
bằng cùng giảm. Sản lượng cân bằng trở về mức tiềm
năng sẽ giảm được áp lực lạm phát.
IS
r
IS2
LM
Yp
1 E1
E
r2
r1
F
2
Y Y
Y
27
2 1
Hình 6.11 Chính sách tài khoán thu hẹp
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
III.3 Tác động của chính sách tiền tệ
Chí h á h tiề tệ đ th hiệ bằ á h th đổin s c n ược ực n ng c c ay
lượng cung tiền. Tuy nhiên, trong chương 5 ta chỉ xét
á độ ó ộ hiề ừ h đổi ủ lãi ấ dẫt c ng c m t c u: t sự t ay c a su t n
đến sự thay đổi của sản lượng. Chưa xét đến sự tác
ẩ ềđộng qua lại giữa thị trường sản ph m và thị trường ti n
tệ. Phần này sẽ phân tích đầy đủ hơn dựa vào mô hình
IS-LM.
28
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Chính sách tiền tệmở rộng
ề ế ốKhi n n kinh t bị suy thoái, sản lượng giảm xu ng
thấp hơn sản lượng tiềm năng, thất nghiệp nhiều, ngân
ể ố ằhàng trung ương có th ch ng suy thoái b ng cách đưa
ra chính sách tiền tệ mở rộng.
29
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Mở rộng tiền tệ có nghĩa là làm tăng lượng cung tiền
(M1) Việc tăng cung tiền có thể thực hiện bằng cách:.
¾ Mua chứng khoán của chính phủ.
¾ Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
¾ ...
Khi lượng cung tiền tăng, đường LM dịch chuyển
xuống dưới (sang phải). Kết quả là sản lượng tăng, lãi
suất giảm (xem hình 6.13).
30
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Yp
E1
r
r1
IS LM1
LM2
E2
r2
Y
Y1 Y2 Y’
Hình 6.13 Chính sách tiền tệ mở rộng
31
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Chính sách tiền tệ thu hẹp
Khi ả l á ả l iề ă ề ki h ếs n ượng vượt qu s n ượng t m n ng, n n n t
bị lạm phát cao, ngân hàng trung ương có thể thực hiện
hí h á h iề ệ h h để hố l hác n s c t n t t u ẹp c ng ạm p t.
32
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
Thu hẹp tiền tệ nghĩa là làm giảm lượng cung tiền (M1).
Việc giảm lượng cung tiền có thể thực hiện bằng cách:
¾ Bán chứng khoán của chính phủ.
¾ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết
khẩu…
Lượng cung tiền giảm làm dịch chuyển đường LM lên
trên (sang trái). Kết quả là lãi suất cân bằng tăng và sản
lượng cân bằng giảm (hình 6.15). Sản lượng cân bằng
giảm về sản lượng tiềm năng sẽ giảm được áp lực lạm
33
phát.
III. Tác động của chính sách vĩ mô (tt)
r Yp
E2
r2
IS LM2
LM1
E1
r1
Y
Y2 Y1
Hình 6.15 Chính sách tiền tệ mở rộngthu hẹp
34
Bài tập 1
Cho biết:
dC = 106 + 0,9Y I = 180 – 30r G = 192,5
T = 40 + 0,1Y X = 100 SM = 270
M = 205 + 0,06Y DM = 370 – 50r + 0,2Y
Yp = 810
Đơn vị tính của r là % của các đại lượng khác là tỷ đồng,
a. Xây dựng phương trình đường IS và LM
35
b. Xác định mức lãi suất và sản lượng cân bằng
Bài tập 1 (tt)
c. Cán cân thương mại như thế nào?
ếd. Chính phủ tăng thu thêm 100, tăng chi mua hàng
hóa và dịch vụ thêm 117,75. Tìm điểm cân bằng mới
và cho biết điều gì xảy ra đối với nền kinh tế?
e Tính từ câu a đến câu d ngân sách lúc này ra sao?. ,
36
Bài tập 2
Cho các hàm:
S = -150 + 0 05Yd I = 340 – 80r G = 350,
T = 60 + 0,1Y X = 117 H = 600
M = 100 + 0 055Y DM = 800 100r + 0 25Y, – ,
dty = 8% dbb = 12% m = 60%
Y 2 700p = .
Đơn vị tính của r là %, của các đại lượng khác là tỷ đồng
ếa. Vi t phương trình đường IS và LM
b. Tìm điểm cân bằng của nền kinh tế và cho biết điều
ố
37
gì không t t xảy ra?
Bài tập 2 (tt)
c. Ngân hàng trung ương bán ra lượng trái phiếu của
chính phủ là 50 và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên 17%,
tỷ lệ nắm giữ tiền mặt so với tiền ký thác giảm 50%.
Tì ứ â bằ ới à h biết điề ì khô tốtm m c c n ng m v c o u g ng
xảy ra với nền kinh tế.
38
Bài tập 3
Cho nền kinh tế với các hàm như sau (Đvt: tỷ đồng):
C= 90 + 0 75Yd; I = 200 – 20r; G = 100; T = 20 + 0 1Y;, ,
X = 50; M= 25 + 0,075Y; m= 20%; d = 20%; H = 72;
DM = 216+ 0 18Y – 36r, .
a. Hãy tính số nhân tổng cầu trên thị trường hàng hóa và tìm
hàm cung tiền tệ.
b. Thiết lập các đường IS và LM; sau đó hãy tìm điểm cân
bằng của nền kinh tế trong điều kiện cân bằng chung.
c. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 12 tỷ đồng.
Anh/chị hãy tìm điểm cân bằng mới của nền kinh tế trong
39
điều kiện cân bằng chung.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTVM-Chapter-6.pdf