Bài giảng Các xét nghiệm đặc biệt – Trần Văn Khoa

Tài liệu Bài giảng Các xét nghiệm đặc biệt – Trần Văn Khoa: Các xét nghiệm đặc biệt Bs Trần Văn Khoa Tét áp CĐ VDTX, áp vào lưng Đọc kết quả sau 48 h - 72 h Đỏ da : + Đỏ da, phù :++ MN/BN : +++ Kích ứng da IR (irritation) Sinh thiết bào Chỉ định Các tổn thương gờ cao Dày sừng da nhờn Hạt cơm U treo Bớt sùi nhỏ CCĐ Bì sâu Mô mỡ dưới da Sát khuẩn da Gây tê trong da Kẹp da bằng ngón 1 và 2 (nâng cao tổn thương) Cắt bằng dao 15/dao lam Lọ chứa bệnh phẩm Aluminum Chloride Mỡ kháng sinh Thấy các điểm xuất huyết Cắt ngang đến đỉnh nhú bì Để lại sẹo rất nông Sinh thiết khoan Sử dụng dao khoan Mẫu da hoàn chỉnh Kích thước 2-10mm Sinh thiết cắt Sinh thiết toàn phần Hình thoi/bầu dục Chọn lọc cho melanoma Chiều dài:chiều rộng = 3:1 Trục dài song song nếp nhăn hay đường căng cúa da Tiến hành Vạch đường cắt da Căng da Bắt đầu từ một cực Đường rạch da thẳng từ trên xuống, lấy toàn phần da đến lớp mỡ Tiếp tục cắt phần đối diện Dùng forceps kẹp phần da và cắt ( ké...

ppt39 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Các xét nghiệm đặc biệt – Trần Văn Khoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các xét nghiệm đặc biệt Bs Trần Văn Khoa Tét áp CĐ VDTX, áp vào lưng Đọc kết quả sau 48 h - 72 h Đỏ da : + Đỏ da, phù :++ MN/BN : +++ Kích ứng da IR (irritation) Sinh thiết bào Chỉ định Các tổn thương gờ cao Dày sừng da nhờn Hạt cơm U treo Bớt sùi nhỏ CCĐ Bì sâu Mô mỡ dưới da Sát khuẩn da Gây tê trong da Kẹp da bằng ngón 1 và 2 (nâng cao tổn thương) Cắt bằng dao 15/dao lam Lọ chứa bệnh phẩm Aluminum Chloride Mỡ kháng sinh Thấy các điểm xuất huyết Cắt ngang đến đỉnh nhú bì Để lại sẹo rất nông Sinh thiết khoan Sử dụng dao khoan Mẫu da hoàn chỉnh Kích thước 2-10mm Sinh thiết cắt Sinh thiết toàn phần Hình thoi/bầu dục Chọn lọc cho melanoma Chiều dài:chiều rộng = 3:1 Trục dài song song nếp nhăn hay đường căng cúa da Tiến hành Vạch đường cắt da Căng da Bắt đầu từ một cực Đường rạch da thẳng từ trên xuống, lấy toàn phần da đến lớp mỡ Tiếp tục cắt phần đối diện Dùng forceps kẹp phần da và cắt ( kéo hay dao) Cầm máu dao điện (Electrocautery) Candida xoang miệng Soi nấm trực tiếp Lam kính Lá kính Dao cùn Đèn cồn Bút ghi Dung dịch KOH 10% Giá inox để lam Nhuộm gram Để lam khô tự nhiên Phủ tím gentian 1%,rửa Phủ dd lugol, rửa Tẩy màu với cồn-aceton Phủ Safranin, rửa, để khô Xem VK 10/40 và 100 Tét nẩy mầm Nấm sợi Nuôi cấy nấm Tzanck tét Chọn mụn nước lõm giữa Dùng dao cắt trần mụn nước Dùng mũi dao cạo nhẹ vào đáy mụn nước và phết lên lam kính Cố dịnh bằng cồn 95 độ Nhuộm giemsa Xem VK 10, 40 tìm tế bào khổng lồ đa nhân Kính hiển vi nền đen XN huyết thanh XN không đặc hiệu VDRL (Venereal Disease Research Laboratory) RPR ( Rapid Plasma Reagin) +++ XN đặc hiệu TPHA /TPPA (Treponema Pallidum Hemagglutination Assay) ELISA Syphilis FTA-abs (Florescent Treponemal Antibody -Absorbed) XN trực tiếp Xoắn khuẩn (+) và XN huyết thanh (+): hầu hết các trường hợp Xoắn khuẩn (+) và XN huyết thanh (-) Không phải giang mai: thương tổn ở miệng Đầu giai đoạn I (tiền huyết thanh) => làm lại XN huyết thanh sau 2 tuần Giang mai / HIV (+) Giang mai II có nồng độ kháng thể rất cao => XN không đặc hiệu âm tính (prozone phenomenon ) Một vết loét sinh dục + XN trực tiếp âm tính => chưa loại trừ bệnh giang mai Âm tính giả : Số lượng xoắn khuẩn ít (cuối GMI) Bệnh nhân đã dùng kháng sinh Bệnh nhân đã dùng thuốc bôi tại chỗ => Làm XN huyết thanh, nếu âm tính làm lại sau 2 tuần, 4 tuần, 3 tháng. Nếu sau 3 tháng vẫn âm tính => loại trừ giang mai, không cần theo dõi tiếp Tét không đặc hiệu Dương tính: Hiện mắc giang mai Tiền sử mắc giang mai Dương tính giả : Nhiễm virus cấp tính Sốt rét Sau tiêm chủng Có thai Bệnh hệ thống Nhiễm độc Tiêm chích ma tuý RPR âm RPR dương TPPA âm TPPA dương TPPA âm TPPA dương - không bị nhiễm - phát hiện sớm và đã điều trị khỏi - giang mai mớinhiễm (< 3 tuần) - giang mai ở người suy giảm miễn dịch - giang mai mới giai đoạn đầu - giang mai đã điều trị khỏi - giang mai II nồng độ kháng thể cao (prozone) - phản ứng RPR dương tính giả - giang mai chưa điều trị - giang mai được điều trị muộn Truyền thống BN test VDRL/RPR VDRL/RPR (+) TPPA (+) Hiện mắc hay đã mắc bệnh TPPA (-) Không mắc bệnh VDRL/RPR (-) Không mắc bệnh Test lại nếu cần Hiện đại BN test EIA (enzyme immunoassay) EIA(+) XN thêm RPR/VDRL định lượng RPR/VDRL (+) XN TPPA (+) Hiện mắc hay đã mắc bệnh RPR/VDRL (-) XN thêm TPPA (-) Không mắc bệnh EIA(-) - Không mắc bệnh - GM trong 2 tuần đầu (chưa có săng) Bệnh lậu và Chlamydia trachomatis Nhuộm gram Nhuộm đơn Cấy Thayer-Martin và KSĐ Khuếch đại gen Tét nhanh Cấy tế bào PCR/LCR Thử nghiệm ấn kính Mục đích: Phân biệt tổn thương đỏ da, giãn mạch hay xuất huyết Cách tiến hành: Dùng lam kính hoặc ống nghiệm (đặc điểm cứng và trong suốt) ấn vào bề mặt tổn thương Đọc kết quả Mất Không mất Dau Nikolsky Mục đích: Phát hiện dấu bóc tách thượng bì. Chỉ định: dùng trong các tổn thương mụn nước và bọng nước. Xuất hiện : - pemphigus thường - HC Lyell - HC bong da do tụ cầu (4S) - Ly thượng bì bọng nước Tìm con ghẻ C hỉ định trong các tổn thương mụn nước nghi ngờ hoặc muốn loại trừ ghẻ. Cách tiến hành: -Chọn mụn nước cuối đường hầm - dùng dao cắt đỉnh mụn nước rồi dùng kim khều nhẹ ở đáy mụn nước hoặc dùng curette cạo vảy da ở trên các mụn nước và đường hầm - nhỏ vào 1 giọt dầu khoáng hay KOH 10% rồi soi dưới KHV quang học có độ phóng đại từ 100 – 400 lần.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_cac_xet_nghiem_dac_biet_tran_van_khoa.ppt
Tài liệu liên quan