Tài liệu Bài giảng Các phương pháp định lượng - Hồi quy đa biến: HỒI QUY ĐA BIẾN
GV : Đinh Công Khải – FETP
Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
Giới thiệu mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Hàm hồi qui tuyến tính tổng thể (PRF)
E(Y|Xk’s) = β1 + β2 X2i + β3 X3i +.+ βK XKi
E(Y|X’s) là trung bình (tổng thể) của phân phối của Y với điều kiện các
biến Xki (k = 2 - K)
β1 là tung độ gốc; β2,, βK là hệ số hồi qui riêng (hệ số góc).
Yi = β1 + β2 X2i + β3 X3i +.+ βK XKi + ui
k
i
k
X
sXYE
]'|[
Giới thiệu mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Ví dụ:
QD = f(giá, thu nhập, giá của SP thay thế, quy mô thị trường,)
QS = f(vốn, lao động, công nghệ)
Lương nhân viên = f(trình độ, kinh nghiệm, giới tính, độ tuổi,..)
Giá nhà = f(diện tích, số phòng ngủ, số phòng tắm, )
Mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Hàm hồi qui mẫu (SRF)
trong đó:
là ước lượng của E(Yi|X’s)
là các ước lượng của β1, β2, ., βK.
KiKiii XXXY
ˆ...ˆˆˆˆ 33221
iYˆ
K
ˆ,...,ˆ,ˆ 21
iKiKiiiii uXXXuYY ˆ
ˆˆˆˆˆˆ
33221 ...
14 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Các phương pháp định lượng - Hồi quy đa biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỒI QUY ĐA BIẾN
GV : Đinh Công Khải – FETP
Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
Giới thiệu mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Hàm hồi qui tuyến tính tổng thể (PRF)
E(Y|Xk’s) = β1 + β2 X2i + β3 X3i +.+ βK XKi
E(Y|X’s) là trung bình (tổng thể) của phân phối của Y với điều kiện các
biến Xki (k = 2 - K)
β1 là tung độ gốc; β2,, βK là hệ số hồi qui riêng (hệ số góc).
Yi = β1 + β2 X2i + β3 X3i +.+ βK XKi + ui
k
i
k
X
sXYE
]'|[
Giới thiệu mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Ví dụ:
QD = f(giá, thu nhập, giá của SP thay thế, quy mô thị trường,)
QS = f(vốn, lao động, công nghệ)
Lương nhân viên = f(trình độ, kinh nghiệm, giới tính, độ tuổi,..)
Giá nhà = f(diện tích, số phòng ngủ, số phòng tắm, )
Mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Hàm hồi qui mẫu (SRF)
trong đó:
là ước lượng của E(Yi|X’s)
là các ước lượng của β1, β2, ., βK.
KiKiii XXXY
ˆ...ˆˆˆˆ 33221
iYˆ
K
ˆ,...,ˆ,ˆ 21
iKiKiiiii uXXXuYY ˆ
ˆˆˆˆˆˆ
33221
Phương pháp bình phương tối thiểu thông thường (OLS)
Phương pháp OLS
2221
ˆ,...,ˆ,ˆ
2 )ˆ...ˆˆ(ˆmin
21
KiKiii XXYu
K
0 X ˆ - - ˆ - ˆ - ˆ - Y 2-
ˆ
ˆ
0 X ˆ - - ˆ - ˆ - ˆ - Y 2-
ˆ
ˆ
0 ˆ - - ˆ - ˆ - ˆ - Y 2-
ˆ
ˆ
KiK33221i
2
2iK33221i
2
2
K33221i
1
2
Kiii
K
i
Kiii
i
Kiii
i
XXX
u
XXX
u
XXX
u
Phương pháp bình phương tối thiểu thông thường (OLS)
Giả sử chúng ta có hàm hồi qui
Yi = β1 + β2 X2i + β3 X3i + ui
232i23i22
32i3i
2
3i2i
2
x - x
x y- x y
ˆ
ii
iii
xx
xxx
33221
ˆ - ˆ - Y ˆ XX
232i23i22
32i2i
2
2i3i
3
x - x
x y- x y
ˆ
ii
iii
xx
xxx
Ý nghĩa của các hệ số ước lượng trong mô hình hồi qui
tuyến tính đa biến
(k = 2-K) được gọi là hệ số hồi qui riêng hay hệ số độ dốc riêng.
Ý nghĩa: Nếu như các biến giải thích khác không đổi, khi một biến giải
thích Xki thay đổi một đơn vị thì biến phụ thuộc sẽ thay đổi trung bình
là đơn vị.
phản ánh sự tác động trực tiếp của biến giải thích Xki lên biến phụ
thuộc sau khi đã loại trừ ảnh hưởng các biến hồi qui khác.
kˆ
kˆ
kˆ
Mô hình hồi qui tuyến tính cổ điển Gauss (CLRM):
Các giả thiết của OLS
Giá trị kỳ vọng của ui bằng không: E(ui X’s) = 0
Không có tương quan chuỗi: cov(ui, uj X’s ) = 0 với i ≠ j
Phương sai đồng nhất: var(ui) =
2
Nhiễu ngẫu nhiên không có tương quan với các X: cov(ui, Xki ) = 0
Không có thiên lệch đặc trưng (thiếu biến quan trọng, dạng mô hình sai)
Không có hiện tượng đa cộng tuyến
Có hiện tượng đa cộng tuyến
0 K3322 Kiii XXX
Mô hình hồi qui tuyến tính cổ điển Gauss (CLRM):
Các giả thiết của OLS
Định lý Gauss-Markov: Ước lượng của OLS là ước lượng tuyến tính
không thiên lệch, có tính nhất quán, và có hiệu quả nhất, BLUE.
Độ chính xác của ước lượng
Phương sai và độ lệch chuẩn của ước lượng
trong đó
(mẫu số sẽ bằng n-K trong trường hợp tổng quát)
3
ˆ
ˆ
2
2
n
ui
2
3i
2
2
2
322
23
2
2
23
2
2
2
2
32i
2
3i
2
2
2
3i
2
)(
)r-(1
1
-
)ˆ(
xx
xx
r
xxxxx
x
Var
i
ii
iii
2
2
23
2
3i
2
2
32i
2
3i
2
2
2
2i
3
)r-(1
1
-
)ˆ(
xxxxx
x
Var
ii
Độ chính xác của ước lượng
Điều kiện: Số lượng các quan sát n phải lớn hơn số lượng các tham số
được ước lượng (n>K)
Đồng phương sai giữa 2 ước lượng
2
2
3
2
2
2
23
23
32
)r-(1
)ˆ,ˆ(
ii xx
r
Cov
12
Độ thích hợp của mô hình
Mối liên hệ giữa TSS, ESS, và RSS
TSS = Tổng bình phương toàn phần
ESS = Tổng bình phương giải thích được
RSS = Tổng bình phương phần dư
TSS = ESS + RSS
2)( YYi
2
)ˆ( YYi
2)ˆ( ii YY
Độ thích hợp của mô hình (goodness of fit)
Hệ số xác định (coefficient of determination)
0 ≤ R2 ≤ 1
R2 = 1, các biến độc lập giải thích 100% sự biến thiên của biến phụ thuộc
R2 = 0, mô hình không giải thích được bất kỳ sự biến đổi nào của biến phụ
thuộc
2
2
2
ˆ
11
i
i
y
u
TSS
RSS
TSS
ESS
R
Độ thích hợp của mô hình
Hệ số xác định có điều chỉnh
Khi so sánh 2 mô hình dựa trên tiêu chí R2 hay R2 điều chỉnh cần lưu ý
rằng cỡ mẫu n và biến phụ thuộc của 2 mô hình phải giống nhau (các biến
giải thích có thể ở bất kỳ dạng gì).
Kn
n
RR
ny
Knu
nTSS
KnRSS
R
i
i
1
)1(1
)1/(
)/(ˆ
1
)1/(
)/(
1
22
2
2
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mpp7_521_l14_15v_hoi_quy_da_bien_dinh_cong_khai_6578.pdf