Tài liệu Bài giảng Các hệ thống thanh toán điện tử: Chương 4 Các hệ thống thanh toán điện tử Các nội dung chính của bài giảng Giới thiệu về thanh toán và các vấn đề đặt ra đối với thanh toán điện tử Các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản Các loại thẻ Thanh toán giá trị nhỏ Séc điện tử Hối phiếu điện tử Giới thiệu về thanh toán và các yêu cầu đối với thanh toán điện tử Thanh toán trong thương mại truyền thống và thương mại điện tử Tiền tệ – phương tiện biểu trưng cho giá trị – đã được sử dụng rất sớm trong lịch sử nhân loại Tiền tệ bao gồm 2 loại cơ bản: Tiền vật thể và tiền biểu trưng. Với sự phát triển của KHKT-CN, phương thức thanh toán có nhiều thay đổi xuất hiện các dạng thức mới của tiền tệ: Đó là các loại tiền tệ nhưng ở dạng điện tử (tiền tệ điện tử). Các yêu cầu cơ bản đối với các hệ thống thanh toán điện tử Tính độc lập (không phụ thuộc vào phần cứng và phần mềm chuyên dụng) Khả năng tương tác và di chuyển Khả năng bảo mật Tính nặc danh Tính đa dạng: áp dụng đối với nhiều mức thanh toán khác nhau Dễ sử dụng Phí giao dịch Các ...
31 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Các hệ thống thanh toán điện tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 Các hệ thống thanh toán điện tử Các nội dung chính của bài giảng Giới thiệu về thanh toán và các vấn đề đặt ra đối với thanh toán điện tử Các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản Các loại thẻ Thanh toán giá trị nhỏ Séc điện tử Hối phiếu điện tử Giới thiệu về thanh toán và các yêu cầu đối với thanh toán điện tử Thanh toán trong thương mại truyền thống và thương mại điện tử Tiền tệ – phương tiện biểu trưng cho giá trị – đã được sử dụng rất sớm trong lịch sử nhân loại Tiền tệ bao gồm 2 loại cơ bản: Tiền vật thể và tiền biểu trưng. Với sự phát triển của KHKT-CN, phương thức thanh toán có nhiều thay đổi xuất hiện các dạng thức mới của tiền tệ: Đó là các loại tiền tệ nhưng ở dạng điện tử (tiền tệ điện tử). Các yêu cầu cơ bản đối với các hệ thống thanh toán điện tử Tính độc lập (không phụ thuộc vào phần cứng và phần mềm chuyên dụng) Khả năng tương tác và di chuyển Khả năng bảo mật Tính nặc danh Tính đa dạng: áp dụng đối với nhiều mức thanh toán khác nhau Dễ sử dụng Phí giao dịch Các qui tắc Các hệ thống thanh toán trực tuyến Các loại thẻ thanh toán trực tuyến Thẻ thanh toán: Loại thẻ điện tử có chứa các thông tin có thể sử dụng cho mục đích thanh toán Có 3 loại thẻ thanh toán cơ bản: Thẻ tín dụng Thẻ trả phí Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng và thẻ trả phí: Cung cấp cho người mua một khoản tín dụng Giao dịch thanh toán thực tế xảy ra sau đó qua hoá đơn thanh toán hàng tháng. Số dư thẻ trả phí phải thanh toán toàn bộ hàng tháng; Số dư thẻ tín dụng có thể chuyển từ tháng truớc sang tháng sau (lãi suất sẽ cộng dồn) Thí dụ: Visa card hoặc American Express Thẻ ghi nợ: Kết nối với một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng Số tiền trong tài khoản được sử dụng để thanh toán ngay cho các giao dịch 2 hình thức giao dịch thẻ ghi nợ: Thẻ ghi nợ ngoại tuyến và Thẻ ghi nợ trực tuyến Xử lý thẻ tín dụng trực tuyến Xin cấp phép Xác định thẻ của người thanh toán có hiệu lực hay không, và số tiền trong tài khoản có đủ để thực hiện giao dịch không Thanh toán Chuyển tiền từ tài khoản của người thanh toán vào tàI khoản của người bán Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán (payment service provider - PSP) Một bên tin cậy thứ ba, cung cấp dịch vụ kết nối hệ thống TMĐT của người bán với một ngân hàng thanh toán thích hợp. PSP sẽ phải đăng ký với các tổ chức thẻ mà họ hỗ trợ Thẻ thanh toán trực tuyến Các đối tác cơ bản tham gia vào quá trình xử lý thanh toán thẻ Ngân hàng thanh toán: Thực hiện việc mở tài khoản goi là “TàI khoản người bán Internet” chấp nhận thẻ và thực hiên việc thanh toán Tổ chức thẻ tín dụng Tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ Khách hàng Các cá nhân sử dụng thể trong thanh toán Ngân hàng phát hành Tổ chức tài chính cung cấp cho khách hàng thẻ thanh toán Người bán: Cơ sở chấp nhận thẻ Dịch vụ xử lý thanh toán: Cung cấp dịch vụ kết nối người bán, người mua, mạng tài chính và bên cấp phép, thanh toán… Bộ xử lý thanh toán: Trung tâm dữ liệu xử lý các giao dịch thẻ tín dụng và thanh toán các khoản tiền cho người bán Thẻ thanh toán trực tuyến Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán Rủi ro đối với ngân hàng phát hành Chủ thẻ sử dụng quá hạn mức cho phép Gian lận của chủ thẻ: Giao thẻ cho người khác sử dụng ở nước ngoài Báo mất nhưng vẫn sử dụng thẻ Sử dụng thẻ giả mạo Chủ thẻ mất khả năng thanh toán Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán: Sai sót trong việc cấp phép Không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thẻ: Thẻ hết hiệu lực mà cơ sở không phát hiện ra Chấp nhận thanh toán vượt mức Cố tình tách nhỏ thương vụ để khỏi xin cấp phép Sửa chữa số tiền trên hoá đơn (cố ý hoặc do ghi nhầm) Rủi ro đối với chủ thẻ: Mất thẻ và để lộ PIN Gian lận trong thanh toán thẻ Gian lận về địa chỉ trong giao dịch Biện pháp: Sử dụng hệ thống xác nhận địa chỉ (Address Verification System - AVS): Phát hiện các hành vi gian lận bằng cách so sánh địa chỉ khách hàng nhập vào trang Web với thông tin về địa chỉ của chủ thẻ trong cơ sở dữ liệu khách hàng lưu trữ tại ngân hàng phát hành. Gian lận về số thẻ Biện pháp: Sử dụng số kiểm tra trên thẻ (card verification number - CVN) Phát hiện các hành vi gian lận số thẻ thông qua việc so sánh số kiểm tra trên thẻ với số kiểm tra trong cơ sở dữ liệu lưu tại ngân hàng phát hành Sử dụng thẻ thanh toán trực tuyến Thẻ tín dụng ảo Hệ thống thanh toán điện tử cho phép khách hàng sử dụng số thẻ giao dịch đặc biệt (do ngân hàng phát hành cung cấp) để tiến hành giao dịch trực tuyến thay cho số thẻ tín dụng thông thường Mua hàng trực tuyến Khỏch hàng thực hiện việc khai bỏo thụng tin về thẻ tớn dụng trờn trang web của người bỏn Sau khi người bỏn nhận được thụng tin của khỏch hàng trờn website, người bỏn gửi thụng tin về giao dịch đến nhà cung cấp dịch vụ thanh toỏn (Payment processing transaction - PPS) Nhà cung cấp dịch vụ thanh toỏn gửi thụng tin đến trung tõm xử lý dữ liệu thẻ Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ gửi thụng tin đến ngõn hàng phỏt hành thẻ Mua hàng truyền thống Khỏch hàng xuất trỡnh thẻ tớn dụng cho nhõn viờn thu ngõn/ bỏn hàng Nhõn viờn thu ngõn kiểm tra cỏc thụng tin trờn thẻ, cà thẻ của khỏch hàng và truyền cỏc thụng tin về giao dịch trờn thiết bị đọc thẻ POS (Point of Sale) Thiết bị đọc thẻ gửi thụng tin đến trung tõm xử lý dữ liệu thẻ thụng qua kết nối điện thoại (dial up) Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ gửi thụng tin đến ngõn hàng phỏt hành thẻ Quy trỡnh mua hàng sử dụng thẻ Quy trỡnh mua hàng sử dụng thẻ Mua hàng trực tuyến (tiếp) Ngõn hàng phỏt hành thẻ sẽ khước từ hoặc chấp nhận giao dịch và chuyển kết quả/mó số giao dịch hợp phỏp ngược trở lại cho trung tõm xử lý dữ liệu thẻ Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ gửi kết quả cấp phộp đến PPS PPS chuyển kết quả cấp phộp cho người bỏn Người bỏn chấp nhận hoặc từ chối giao dịch Mua hàng truyền thống (tiếp) Ngõn hàng phỏt hành thẻ sẽ khước từ hoặc chấp nhận giao dịch và chuyển kết quả/mó số giao dịch hợp phỏp ngược trở lại cho trung tõm xử lý dữ liệu thẻ Trung tõm xử lý dữ liệu thẻ gửi kết quả cấp phộp đến thiết bị đọc thẻ POS Thiết bị đọc thẻ cho người bỏn biết cú được phộp thực hiện giao dịch hay khụng Người bỏn thụng bỏo với chủ thẻ về kết quả giao dịch Thẻ thông minh (smart card) Thẻ thông minh biểu hiện là một tấm thẻ nhựa, trên đó có gắn vi mạch điện tử (microchip) hoạt động như một bộ vi xử lý; trên đó định nghĩa trước các hoạt động, lưu trữ thông tin; cho phép người sử dụng thêm, bớt hoặc truy cập các thông tin trên thẻ. Dung lượng thông tin lưu giữ gấp hơn 100 lần thẻ tín dụng bao gồm: số thẻ tín dụng, hồ sơ sức khoẻ cá nhân, bảo hiểm ytế, thông tin về cá nhân, tổ chức, hồ sơ công tác, bằng lái xe... Tuy nhiên, loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở một số quốc gia Các loại thẻ thông minh: Thẻ tiếp xúc Thẻ phi tiếp xúc Cấu trúc thẻ thông minh Bộ phận giao tiếp Bộ phận giao tiếp Thiết bị đọc thẻ Kích hoạt và đọc các nội dung chứa trong chip trên thẻ thông minh; Thông thường các thông tin này được chuyển tới một hệ thống để xử lý và lưu trữ. Hệ điều hành thẻ Một hệ thống gồm các thiết bị và phần mềm nhằm quản lý các tệp tin điều khiển, bảo mật, quản lý nhập/xuất thông tin; thực thi các câu lệnh và cung cấp giao diện chương trình ứng dụng (API) thẻ. Thẻ thông minh (smart card) Các ứng dụng thẻ thông minh Thanh toán trong mua bán lẻ Ví tiền điện tử Thanh toán phí cầu đường, quá cảnh Sử dụng hệ thống thu phí bằng thẻ thông minh thay cho các loại vé thông thường trong giao thông. Định danh/chứng thực điện tử Thẻ lưu trữ giá trị: Thẻ thông minh có khả năng lưu trữ thông tin cá nhân như ảnh, các đặc điểm sinh trắc học, chữ kỹ điện tử, khoá riêng… nên có thể sử dụng trong các tình huống khác nhau để xác định danh tính, kiểm soát truy cập, và các ứng dụng xác thực khác Các ứng dụng thẻ thông minh Ví tiền số hoá (hay ví tiền điện tử –electronic purse) Thẻ thông minh được ứng dụng để nập tiền từ tàI khoản ngân hàng của chủ thẻ vào microchip trên thẻ Chức năng của ví tiền số hoá Chứng minh tính xác thực của khách hàng thông qua các loại chứng nhận số Lưu trữ và chuyển các giá trị Đảm bảo an toàn cho cho quá trình thanh toán Ưu điểm: Đơn giản, thích hợp với các giao dịch nhỏ, giá trị thấp Khách hàng không cần cung cấp các thông tin cá nhân như các hình thức thanh toán khác Nhược điểm: Không thích hợp với các giao dịch giá trị lớn, phức tạp Thẻ lưu trữ giỏ trị Thẻ lưu trữ giỏ trị là loại thẻ lưu trữ giỏ trị tiền tệ dựng để mua hàng và thường được nạp thờm tiền khi cần Cỏc loại thẻ lưu trữ giỏ trị: Thẻ mua hàng sử dụng với một mục đớch: thẻ mua hàng tại siờu thị, thẻ điện thoại, thẻ Internet… Thẻ mua hàng sử dụng nhiều mục đớch: dựng để mua hàng, rỳt tiền mặt, thanh toỏn tiền điện thoại, điện, nước… Thanh toán điện tử giá trị nhỏ Thanh toán trực tuyến giá trị nhỏ, thường < 10$ Tiền mặt số hoá Là một trong các hình thức thanh toán xuất hiện sớm nhất của TMĐT Các tổ chức tiền mặt số hoá tiêu biểu ở giai đoạn này là: BitPass (bitpass.com) Paystone (paystone.com) PayLoadz (payloadz.com) Peppercoin (peppercoin.com) PayPal Thí dụ hệ thống thanh toán của PayPal Hệ thống thanh toán tiền mặt số hoá của PayPal Qui trình thanh toán của hệ thống tiền mặt số hoá PayPal Được xây dựng trên nguyên tắc của hệ thống thanh toán séc truyền thống. Sộc điện tử là một phiờn bản cú giỏ trị phỏp lý đại diện cho một tấm sộc sộc giấy Cỏc thụng tin cung cấp trờn sộc điện tử: Số tài khoản của người mua hàng 9 ký tự để phõn biệt ngõn hàng ở cuối tấm sộc Loại tài khoản ngõn hàng: cỏ nhõn, doanh nghiệp… Tờn chủ tài khoản Số tiền thanh toỏn Người bỏn thường sử dụng trung gian cung cấp dịch vụ thanh toỏn sộc điện tử và sử dụng phần mềm thanh toỏn sộc điện tử của trung gian này Giao dịch thanh toán được thực hiện thông qua Trung tâm bù trừ tự động liên ngân hàng (ACH): Hệ thống chuyển khoản điện tử cung cấp dịch vụ bù trừ liên ngân hàng đối với các thanh toán điện tử của các tổ chức tài chính thanh viên Hệ thống thanh toán séc điện tử Hệ thống thanh toán séc điện tử Lợi ích của việc sử dụng séc điện tử Đối với người bán và các tổ chức tài chính Tiết kiệm chi phí quản lý với tốc độ xử lý giao dịch nhanh và không mất thời gian xử lý giấy tờ. Cải thiện và tăng hiệu suất của quá trình thanh toán Đối với khách hàng Tốc độ giao dịch thanh toán Cung cấp cho khách hàng bảng kê chi tiết các giao dịch thanh toán Thuận tiện hơn cho quá trình giao dịch của khách hàng. Qui trình thanh toán séc điện tử của Authorize.Net 2. Sộc điện tử Quy trỡnh thanh toỏn sộc điện tử của Authorize.Net Người bỏn nhận được tấm sộc viết tay hoặc sộc điện tử đó được xỏc thực từ người mua yờu cầu ngõn hàng của người mua thanh toỏn tiền mua hàng Người bỏn truyền cỏc thụng tin về giao dịch đến mỏy chủ thực hiện thanh toỏn của Authorize.Net; Authorize.Net kiểm tra giao dịch và đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối thực hiện giao dịch Nếu chấp nhận giao dịch Authorize.net chuyển thụng tin giao dịch đến ngõn hàng của mỡnh Ngõn hàng của Authorize.net chuyển thụng tin giao dịch đến ngõn hàng của người mua thụng qua trung tõm thanh toỏn bự trừ tự động Ngõn hàng của người mua thực hiện thanh toỏn ngõn hàng của Authorize.net thụng qua trung tõm thanh toỏn bự trừ tự động Ngõn hàng của Authorize.net gửi thụng tin đến mỏy chủ thực hiện thanh toỏn của Authorize.Net Mỏy chủ thực hiện lệnh chuyển tiền vào tài khoản của người bỏn Các hệ thống hối phiếu điện tử Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. Hối phiếu điện tử bao gồm: Hệ thống xuất trình và thanh toán hối phiếu(Electronic Bill Presentment and Payment - EBPP) – ứng dụng trong TMĐT B2C Hệ thống xuất trình và thanh toán hoá đơn(Electronic Invoice Presentment and Payment - EBPP) – ứng dụng trong TMĐT B2B Ưu điểm của hối phiếu điện tử: Tiết kiệm chi phí Rút ngắn quá trình xử lý và tiết thời gian thanh toán Thuận tiện cho quá trình giao dịch Xuất trình hối phiếu điện tử Hối phiếu là chứng chỉ cú giỏ do người ký phỏt lập, yờu cầu người bị ký phỏt thanh toỏn khụng điều kiện một số tiền xỏc định khi cú yờu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng Quy trỡnh thanh toỏn bằng hối phiếu điện tử Các hệ thống hối phiếu điện tử Quy trỡnh thanh toỏn bằng hối phiếu điện tử Khỏch hàng lờn cỏc trang web của nhà cung cấp dịch vụ thanh toỏn hối phiếu hoặc trang web của người lập hối phiếu xem thụng tin Khỏch hàng lấy cỏc thụng tin về hối phiếu khỏch hàng phải thanh toỏn về mỏy tớnh của mỡnh Khỏch hàng kiểm tra cỏc thụng tin và thực hiện xỏc thực việc thanh toỏn với người lập hối phiếu Người lập hối phiếu yờu cầu nhà cung cấp dịch vụ thanh toỏn của mỡnh ghi nợ vào tài khoản của khỏch hàng Nhà cung cấp dịch vụ thanh toỏn hối phiếu yờu cầu ngõn hàng của khỏch hàng ghi nợ vào tài khoản của khỏch hàng và chuyển tiền để ngõn hàng của người lập hối phiếu ghi cú vào tài khoản của người lập hối phiếu Các hệ thống hối phiếu điện tử Hệ thống thanh toán hối phiếu điện tử (EBPP) Hệ thống thanh toán hoá đơn điện tử (EIPP)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong 04.ppt