Tài liệu Bài giảng Các bệnh da cấp cứu: CÁC BỆNH DA CẤP CỨU
Mục tiêu
Phát hiện được các triệu chứng và dấu chứng thường gặp của một số bệnh da cấp cứu .
Nêu được các biện pháp chăm sóc ban đầu đối với các bệnh da cấp cứu thường gặp
Nguyên nhân :
- Thuốc điều trị +++
- Nhiễm khuẩn
THỂ LÂM SÀNG
1. Nhiễm độc da dát - sẩn (NĐDDS)
2.Nhiễm độc da dạng mề đay
3. Hồng ban đa dạng bọng nước
4.Viêm đa hốc trợt - loét (h/c Stevens - Johnson)
5. Nhiễm độc hoại tử thượng bì (h/c Lyell)
6. Hội chứng bong da do tụ cầu (Staphylococcal scalded skin syndrome)
7.Hội chứng quá mẫn do thuốc (DRESS: Drug Rash with Eosinophilia and Systemic Symptoms )
Ban đỏ
dạng tinh hồng nhiệt,
dạng sởi hay
dạng đào ban +++
Thuốc +++
Người lớn ++
Nhiễm độc da dát - sẩn
Các yếu tố gợi ý
Tiền triệu: nhẹ hay (-)
Các tổn thương rất đa dạng
Niêm mạc đỏ: hiếm gặp
Ngứa (đi trước hay xuất hiện đồng thời với tổn thương da)
TS sử dụng thuốc : 7-14 ngày trước ++
Các tổn thương giảm nhanh (ngừng thuốc).
CLS ...
45 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Các bệnh da cấp cứu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BỆNH DA CẤP CỨU
Mục tiêu
Phát hiện được các triệu chứng và dấu chứng thường gặp của một số bệnh da cấp cứu .
Nêu được các biện pháp chăm sóc ban đầu đối với các bệnh da cấp cứu thường gặp
Nguyên nhân :
- Thuốc điều trị +++
- Nhiễm khuẩn
THỂ LÂM SÀNG
1. Nhiễm độc da dát - sẩn (NĐDDS)
2.Nhiễm độc da dạng mề đay
3. Hồng ban đa dạng bọng nước
4.Viêm đa hốc trợt - loét (h/c Stevens - Johnson)
5. Nhiễm độc hoại tử thượng bì (h/c Lyell)
6. Hội chứng bong da do tụ cầu (Staphylococcal scalded skin syndrome)
7.Hội chứng quá mẫn do thuốc (DRESS: Drug Rash with Eosinophilia and Systemic Symptoms )
Ban đỏ
dạng tinh hồng nhiệt,
dạng sởi hay
dạng đào ban +++
Thuốc +++
Người lớn ++
Nhiễm độc da dát - sẩn
Các yếu tố gợi ý
Tiền triệu: nhẹ hay (-)
Các tổn thương rất đa dạng
Niêm mạc đỏ: hiếm gặp
Ngứa (đi trước hay xuất hiện đồng thời với tổn thương da)
TS sử dụng thuốc : 7-14 ngày trước ++
Các tổn thương giảm nhanh (ngừng thuốc).
CLS ít gợi ý:
tăng BC ưa acid (không hằng định)
Xuất hiện cấp tính
Ban dạng mề đay +++ /sốc phản vệ
Thuốc hay gây bệnh : NSAIDs
aspirine
chụp cản quang
ức chế men chuyển
Nhiễm độc da dạng mề đay
Hồng ban đa dạng bọng nước
Nguyên nhân
Thuốc
Herpes/Mycoplasma
Không rõ
Tổn thương cơ bản : sẩn - đỏ
tổn thương hình bia bắn (dạng đồng tử).
Vị trí:
các đầu mút chi+++
mặt duỗi các chi và
lòng bàn tay-bàn chân.
Tổn thương niêm mạc
miệng +++
kết mạc
sinh dục (thực quản ít gặp)
Các dấu hiệu toàn thân
Toàn trạng thay đổi
Sốt
Đau khớp và đau cơ
Biến chứng : mắt +++
Hc Stevens - Johnson
Nguyên nhân
Kháng sinh: sulfa, aminopenicillin(ampi, amox, bacampicillin)
Carbamazepine+++, hydantoin
Allopurinol++
NSAIDs: phenylbutazone/piroxicam
Chlormezanone
Nhiễm khuẩn
Triệu chứng
Tổn thương da đa dạng
Dát - sẩn, mảng xuất huyết
Tổn thương hình bia bắn, bọng nước
Tình trạng bong da (< 10%)
Mặt và thân hay gặp nhất.
Tổn thương niêm mạc : +++
Miệng, mắt, sinh dục
Phế quản và n/mạc TMH (+/-)
Biến chứng :
Mắt ++
Nguy cơ thành h/c Lyell
Hội chứng Lyell
Nguyên nhân : thuốc (người lớn++) Mycoplasma p neumoniae
Dịch tễ : Viện DLTƯ-2010, Lyell : 1,15%
Các dấu chứng báo trước
H/C giả cúm: mệt mõi, sốt, chán ăn 2-3 ngày
Xuất hiện tổn thương ở niêm mạc và da toàn thân
Tổn thương da
Màu đỏ sậm, nóng, đau, xuất huyết++
Mảng bong da diện rộng
Nikolsky dương tính
24-72 giờ sau :
Bong da diện rộng,
đến lớp trung bì
Tiết dịch/ đau.
Sốt cao 39 - 40 0 ++
Tiến triển :
Di chứng : (h/c khô mắt, dính mi)
Tái tạo thượng bì: 3 tuần trong điều kiện thuận lợi.
Tỷ lệ tử vong cao (30%)
Hội chứng bong da do tụ cầu
Nguyên nhân :
Tiết exfoliatin A và B,
Tách lớp desmoglein 1 ở lớp hạt của thượng bì
Yếu tố làm dễ:
Trẻ sơ sinh
Trẻ bú mẹ
Khởi đầu :
Sốt cao, vật vã
Đau rát họng và rát da
Về sau :
Ban đỏ quanh miệng. mũi
Các triệu chứng
Sau 24 - 48 giờ :
- lan rộng đến các kẽ lớn (cổ, nách, bẹn và mông),
- lan toàn thân+++
BN nông, trợt da rất nhanh, lớp vảy nhăn, mỏng như giấy vấn thuốc lá. Nikolsky (+)
Niêm mạc (-)
CẬN LÂM SÀNG
Cấy vi khuẩn
BN ở da âm tính
Hốc tự nhiên: dương tính +/-
Sinh thiết da
Bọng nước thường ở dưới lớp hạt
Hiện tượng hoại tử thượng bì (-)
Hội chứng quá mẫn do thuốc (DRESS )
Nguyên nhân
Carbamazepine ++, phenobarbital, hydantoin
Allopurinol +++
Sulfamide (bactrim,sulfasalazine)
Kháng sinh: cefixim, vancomycin, minocycline
Khác: captopril, NSAIDs
Khởi bệnh : 2 - 6 tuần (sau khi sử dụng thuốc)
Lâm sàng
+Tổn thương da nặng
+ sốt , đau các khớp
+ sưng hạch ngoại biên.
Bất thường máu :
BC ưa acid rất cao ( hằng định+++)
HC bạch cầu đơn nhân
T hiểu sản tủy
Nguy cơ biến chứng
Gan (hủy hoại tế bào gan)
Thận (bệnh thận kẽ) và
Phổi (bệnh phổi quá mẫn); thường tiên lượng nặng.
Tiến triển
Kéo dài nhiều tuần
Tái phát sau khi ngừng thuốc (ít)
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Ngừng tất cả các loại thuốc nghi ngờ
Nhập viện nếu NĐD nặng
Khai báo với cơ quan quản lý dược tên thuốc gây dị ứng.
Hướng dẫn bệnh nhân và người nhà biết rõ tên các loại thuốc gây bệnh để tránh tái phát.
Giải mẫn cảm ( đối với các loại thuốc rất cần thiết cho điều trị)
Điều trị cụ thể
Hồi sức tích cực
Thông khí: đảm bảo thông thoáng đường thở
Huyết động
Ngày thứ 1: được duy trì ổn định, bồi phụ nước - điện giải
Ngày thứ 2: dinh dưỡng qua đường sonde dạ dày để giảm dần lượng dịch truyền qua đường tĩnh mạch.
Chan doan phan biet
Pemphigus vulgaris
Chăm sóc miệng
+ Súc miệng ddịch Oxy già 1,5%-3% , 2-5 lần / ngày
+ Chấm lên tổn thương xylocain/ cồn ngọt diphenhydramine để làm dịu đau .
+ Ăn thức ăn nhạt
Săn sóc mắt
- Đắp gạc ẩm
- Tra mở kháng sinh có corticoid
- Khám chuyên khoa Mắt
và phổi
- Thay đổi tư thế
- Vỗ lưng
Tổn thương da
- Cần cắt lọc vùng da hoại tử
- Tẩm gạc ẩm, hay dung dịch bạc nitrat 0,5% x 2-3 lần / ngày
Nên cho bệnh nhân ở phòng cách ly, vô trùng tuyệt đối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cac_benh_da_cap_cuu.ppt