Bài giảng Bộ phận quản lý chất lượng kiểm tra các tính chất giấy máy giấy

Tài liệu Bài giảng Bộ phận quản lý chất lượng kiểm tra các tính chất giấy máy giấy: BỘ PHẬN QUẢN Lý CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA CÁC TÍNH CHẤT GIẤY MÁY GIẤY Mr. Thắng Mục lục I.Các tính chất của giấy lớp sóng 1. Định lượng (g/m2) 2. Độ ẩm (%) 3. Cường độ nén vòng, tỉ số nén vòng 4. Cường độ tách lớp 5. Độ kháng nước 6. Kiểm tra lượng bôi gia keo 7. Độ thoát nước 8. pH 9. Độ dẫn điện 10. Đo độ nhớt 11. Kiểm tra tinh bột 12. Kiểm tra nồng độ bột giấy 13. Kiểm tra độ bảo lưu 14. Kiểm tra thời gian thoát nước Company Name I.Các tính chất của giấy lớp sóng 6. Độ dày 4. Độ kháng nước 5. Cường độ tách lớp 3. Cường độ nén vòng,tỉ số nén vòng 2. Độ ẩm TAPPI T412 TAPPI T822 TAPPI T433 1. Định lượng TAPPI T410 TAPPI T569 TAPPI T411 1. Định lượng (g/m2)  Định nghĩa: Định lượng là tỉ lệ của khối lượng huyền phù bột giấy trên 1m2 diện tích.  Thiết bị: • Cân điện tử • Tấm cắt mẫu (kích thước 20cm*25cm) • Dao cắt mẫu Tấm cắt mẫu Cân điện tử 1. Định lượng Công thức tính Định lượng = (trọng lượng cân/ (số trang*25*20))*10000 Cách t...

pdf45 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bộ phận quản lý chất lượng kiểm tra các tính chất giấy máy giấy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ PHẬN QUẢN Lý CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA CÁC TÍNH CHẤT GIẤY MÁY GIẤY Mr. Thắng Mục lục I.Các tính chất của giấy lớp sóng 1. Định lượng (g/m2) 2. Độ ẩm (%) 3. Cường độ nén vòng, tỉ số nén vòng 4. Cường độ tách lớp 5. Độ kháng nước 6. Kiểm tra lượng bôi gia keo 7. Độ thoát nước 8. pH 9. Độ dẫn điện 10. Đo độ nhớt 11. Kiểm tra tinh bột 12. Kiểm tra nồng độ bột giấy 13. Kiểm tra độ bảo lưu 14. Kiểm tra thời gian thoát nước Company Name I.Các tính chất của giấy lớp sóng 6. Độ dày 4. Độ kháng nước 5. Cường độ tách lớp 3. Cường độ nén vòng,tỉ số nén vòng 2. Độ ẩm TAPPI T412 TAPPI T822 TAPPI T433 1. Định lượng TAPPI T410 TAPPI T569 TAPPI T411 1. Định lượng (g/m2)  Định nghĩa: Định lượng là tỉ lệ của khối lượng huyền phù bột giấy trên 1m2 diện tích.  Thiết bị: • Cân điện tử • Tấm cắt mẫu (kích thước 20cm*25cm) • Dao cắt mẫu Tấm cắt mẫu Cân điện tử 1. Định lượng Công thức tính Định lượng = (trọng lượng cân/ (số trang*25*20))*10000 Cách tiến hành: 2. Độ ẩm (%)  Định nghĩa: Độ ẩm biểu thị cho tỷ lệ nước chứa trong cuộn (mẫu) giấy thành phẩm  Thiết bị • Tủ sấy • Cân phân tích Cân phân tích Tủ sấy 2. Độ ẩm (%) Cách tiến hành Công thức tính Độ ẩm = ((trọng lượng trước sấy - trọng lượng sau sấy)/ trọng lượng trước sấy)*100 Đ 2. Độ ẩm (%) Ngoài ra hiện trường còn kiểm soát trên màn hình DCS 3. Cường độ nén vòng, tỉ số nén vòng  Định nghĩa: Lực nén lớn nhất trên một đơn vị chiều dài mà một mẫu thử hẹp khi bị uốn cong thành hình trụ (vòng tròn) có thể chịu được trên cạnh của mẫu mà không bị nén xuống dưới các điều kiện xác định.  Cường độ nén vòng có ý nghĩa trong quá trình sản xuất hộp giấy carton. Nó cho ta biết mức độ chịu lực các hộp giấy chồng lên nhau.  Cách tiến hành : Sau khi xếp giấy, lấy 10 tờ lẻ (1, 3, 5,19) đem đi tiến hành đo Lựa chọn đĩa đo phù hợp cho mỗi loại giấy . 3. Cường độ nén vòng, tỉ số nén vòng Cách tiến hành: Cắt mẫu giấy kích thước 152.4*12,7mm, cắt chính xác theo hướng dọc (MD) của xơ sợi. Máy cắt mẫu Mẫu thử 3. Cường độ nén vòng, tỉ số nén vòng Cách tiến hành: Đặt mẫu thử vào khe đế đo. Tiến hành đo, ghi lại kết quả của 10 lần đo Đế đo 3. Cường độ nén vòng, tỉ số nén vòng Màn hình hiển thị kết quả 3. Cường độ nén vòng, tỉ số nén vòng • Cường độ nén vòng: giá trị trung bình của 10 tờ • Công thức: Tỉ số nén vòng*100 •   *Công thức tính: 4. Cường độ tách lớp  Cường độ tách lớp(ft*lb/1000in2) là chỉ số dùng để xác định mức độ liên kết giữa các lớp giấy với nhau. Chỉ số tách lớp càng cao thì mức độ liên kết giữa các lớp giấy càng mạnh  Cách tiến hành: Lấy tờ 2, 10,18 tương ứng với với các phía thao tác, giữa, truyền động Cắt mẫu thử kích thước 1*7in theo hướng MD*CD. CD 7 in MD1 in 4. Cường độ tách lớp Dán một lớp băng keo lên mặt đế đo sau đó bỏ mẫu thử lên, rồi tiếp tục dán thêm một lớp băng keo nữa. 4. Cường độ tách lớp Đặt đế máy cùng với bản nhôm L lên trên mẫu. Khóa 2 bulong cố định. 4. Cường độ tách lớp Kéo tay cầm về phía trước cho đến khi nó dừng lại, liên tục kéo lên hạ xuống 5 lần 4. Cường độ tách lớp Nới lỏng bu-lông cố định nhấc đế máy áp lực tấm nhôm L sẽ tách ra khỏi đế máy và dính vào mẫu vật. Dùng dao để cắt từng bộ mẫu. 4. Cường độ tách lớp Đưa búa đá mẫu (1) và kim đo (2) về vị trí ban đầu trước khi tiến hành đo. 4. Cường độ tách lớp Nới lỏng vít (3) đặt mẫu (4) đo vào khung đỡ, dùng ngón trỏ giữ mẫu, khóa ốc vít lại. 34 Vị trí đặt ngón trỏ giữ mẫu 4. Cường độ tách lớp Để tiến hành đo tay trái nhấn khóa A, thả con lắc tự do cho tác động vào mẫu vật để tách mẫu, chặn con lắc bằng tay phải khi nó chưa trở về vị trí ban đầu để tránh làm hỏng cái đế. Kết quả chính là giá trị kim đo dừng 4. Cường độ tách lớp : 5. Độ kháng nước • Định nghĩa: Độ kháng nước(s) thể hiện khả năng chống thấm của bề mặt giấy. Thời gian nước thấm qua bề mặt tờ giấy càng lâu thì độ chống thấm của giấy càng tốt. • Cách tiến hành:  Dụng cụ: Ca đựng mẫu 2500ml, đồng hồ bấm giờ, ống đong có dao gạt kích thước 4.7cm  Tiến hành đo: - Lấy lượng bôi keo cả 2 lô trên và lô dưới - Mỗi lô lấy 3 điểm: thao tác, giữa, truyền động - Nếu khảo sát thì lấy 10 điểm chia đều từ thao tác đến truyền động 6.Kiểm tra lượng bôi gia keo 6.Kiểm tra lượng bôi gia keo - Dùng tay cầm chặt ống đong, cho ống đong tiếp xúc vào lô gia keo để lấy dung dịch tinh bột trên lô gia keo, thời gian lấy là 10s. • Nhỏ 1-2 giọt keo lên máy đo khúc xạ kế, quan sát dưới điều kiện ánh sáng tốt và ghi lại kết quả đo xem bao nhiêu %. 6.Kiểm tra lượng bôi gia keo • Tính lượng phủ keo bề mặt: •   6.Kiểm tra lượng bôi gia keo Trong đó: WF:  Lượng phủ keo (g/m2) Q:  Lượng keo lấy được trong 10s (ml/min) δ:  Nồng độ keo (g/ml) V:  Tốc độ máy giấy(m/min) B:  khổ rộng dao gạt mẫu (m) t:  thời gian lấy mẫu(10s) Mục đích Dùng để đo độ thoát nước của huyền phù bột giấy đã được pha loãng dưới các điều kiện xác định. Độ thoát nước của bột giấy có liên quan đến trạng thái bề mặt, sự trương nở của xơ sợi và là chỉ số được dùng để đánh giá mức độ xử lý cơ học của bột giấy CHÚ DẪN 1. Bình thoát nước 2. Lưới lọc 3. Thanh chống hình nón 4. Phễu 5. Chốt 6. Ống thoát nước cạnh 7. Ống thoát nước đáy 7. Độ thoát nước Company Logo Hiệu chuẩn Mẫu 1343 Cân 9.58g Đánh tơi Quy t rình đ o 7. Độ thoát nước Vắt nước pha 1000ml Tiến hành đo 7. Độ thoát nước  Mẫu ở bể T1343 lấy 300ml cho vào 2 túi vải đặt vào máy li tâm để vắt nước, thời gian vắt 1 phút  Cân 9.58g (có AOCC 9.75g)cho vào máy sinh tố xay 10 giây  Pha loãng bột đã xay thành 1000ml với nồng độ 0.3%  Lấy 1000 ml nước trắng để hiệu chuẩn, kết quả 860±10 ml đạt  Tiến hành đo 7. Độ thoát nước Định nghĩa: pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hydro[H+] trong dung dịch, là đại lượng đặc trưng cho tính acid hay kiềm trong mẫu nước. Các dung dịch nước giá trị pH < 7 được coi là tính acid còn dung dịch có giá trị pH > 7 được coi là tính bazơ và pH = 7 là trung tính 8. pH Các bước tiến hành: • Gắn đầu điện cực vào máy đo rồi bật công tắc bên hông máy. Tháo vỏ nhựa bao đầu điện cực và rửa điện cực bằng nước cất, dùng thấy thấm bớt nước đầu điện cực. • Trước khi bắt đầu hiệu chuẩn và sử dụng ta cần phải bật và cho phép thời gian để đồng hồ ấm lên( thường thì 30p) • Lấy điện cực ra khỏi dung dịch lưu trữ và rửa nó bằng nước cất rồi thấm khô 8. pH  Nhúng đầu điện cực pH khoảng 3cm và đầu dò nhiệt độ vào mẫu thử, đợi một lúc cho điện cực ổn định rồi ghi kết quả.  Nếu cần đo liên tiếp nhiều mẫu khác nhau nên rửa đầu dò bằng nước cất, nước khử ion và sau đó tráng qua bằng một ít lượng mẫu thử kế tiếp để tránh nhiễm chéo. 8. pH 9.Độ dẫn điện Định nghĩa  EC là độ dẫn điện được định nghĩa là khả năng của một môi trường cho phép sự di chuyển của các hạt điện tích qua nó, khi có lực tác động vào các hạt , ví dụ như lực tĩnh điện của điện trường, sự di chuyển có thể tạo thành dòng điện.  TDS là tổng lượng chất rắn hòa tan có trong một dung dịch. Tiến hành đo • Tháo nút cao su ở đầu dò điện cực ra khỏi đầu dò. • Nhúng đầu dò vào dung dịch cần kiểm tra. Đảm bảo rằng lỗ trên đầu dò phải ngập trong trong dung dịch đo. Lắc nhẹ đầu dò để loại bỏ bọt khí. • Nút RANGE để thay đổi thang đo độ dẫn điện (EC, TDS, NaCl tương ứng với (µS[mS], ppm[g/l] hoặc %) • Khi phép đo ổn định, giá trị được thể hiện trên màn hình LCD và giá trị nhiệt độ của phép đo. Rửa đầu dò bằng nước sạch và lắp nút cao su lại. 9.Độ dẫn điện 10.Máy đo độ nhớt Các bước tiến hành 3.Kiểm tra giot nước 4.Mở công tắc và kiểm tra 1. Mở nắp ở đầu dò 2. Lắp giá đỡ 10.Máy đo độ nhớt 5. Auto zero nhấn Next 6. Cài đặt thông số cần đo, ấn Run để đo  Điểm lấy mẫu T1651 và T1652  Quy cách T1651 11.Kiểm tra tinh bột Nồng độ 濃濃 (%) Độ nhớt 濃濃 (cp) Nhiệt độ 濃濃 ( 濃 C) pH 24-26% 30~70 75-85 5.5-6.5 • Dụng cụ: giấy lọc 5B, bơm hút chân không, ống đong, cân phân tích • Mục đích: xác định nồng độ bột giấy 12.Kiểm tra nồng độ bột giấy Tiến hành thí nghiệm: Chuẩn bị giấy lọc: giấy lọc sấy khô tuyệt đối rồi cân ghi lại khối lượng B Mẫu bột giấy: Lấy A ml dung dịch mẫu đã đánh tơi ở hiện trường(cần đảo đều trước khi lấy mẫu) Dùng nước thấm ướt giấy lọc rồi đặt xuống đáy phễu Sau đó đổ từ từ A ml dung dịch vào phễu đã có giấy lọc, tráng mẫu đựng dung dịch bằng nước cất Bật máy hút chân không lên, khi thấy mẫu trên giấy lọc ráo nước thì lấy mẫu ra đem sấy ở 105oC trong khoảng 2 giờ. Sau đó đem mẫu cân lại khối lượng C (mẫu bột và giấy lọc) 12.Kiểm tra nồng độ bột giấy • Công thức: • Trong đó: A: thể tích ml bột giấy ban đầu lấy C: khối lượng bột sau sấy (bột giấy và giấy lọc) B: khối lượng giấy lọc •   12.Kiểm tra nồng độ bột giấy • Công thức tính: % Độ bảo lưu= x 100 •   13.Kiểm tra độ bảo lưu • Lấy 1000ml nước sạch để hiệu chuẩn, kết quả 860±10ml đạt • Mẫu được thấy ở thùng đầu có nồng độ khoảng 1% • Đảo đều mẫu rồi lấy 1000ml đổ nhanh vào máy để đo • Bít kín đường thoát nước đáy mới mở nắp cho nước chảy xuống đồng thời bấm đồng hồ cùng lúc • Khi nước thoát xuống được hứng ở đường thoát cạnh, canh được 300ml thì bấm dừng đồng hồ • Thời gian vừa đo được là thời gian thoát nước 14.Kiểm tra thời gian thoát nước Thank you! Bye Bye

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_hang_muc_can_kiem_tra_chat_luong_trong_nganh_san_xuat_giay_xeo_6992_2201837.pdf
Tài liệu liên quan