Tài liệu Bài giảng Bệnh phong trong "Chương trình phòng chống bệnh phong" (Leprosy Control Programme) - Vũ Hồng Thái: 7/4/2023
1
BỆNH PHONG TRONG “CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG BỆNH PHONG” (Leprosy Control Programme) BS Vu Hong ThaiHospital of Dermato-VenereologyHo Chi Minh City
7/4/2023
2
Đại cương
Là 1 bệnh nhiễm khuẩn mạn tính.
Do Mycobacterium leprae.
Gây tổn thương: da và DTK.
Nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ không bị tàn tật.
Là một “Bệnh Xã Hội” – Chương Trình QG PCBP”
Phạm vi bài: cho CB chống phong
7/4/2023
3
DỊCH TỂ HỌC
Bệnh lây nhưng rất khó bị bệnh.
Lây qua đường tiếp xúc trực tiếp.
Tuổi: bị ở mọi tuổi.
Phái: nam nhiều hơn nữ.
Chủng tộc: da đen và da vàng thường bị.
Khí hậu: nhiệt đới.Thường thấy ở người nghèo, sống chật hẹp, điều kiện vệ sinh kém.
7/4/2023
4
VI TRÙNG HỌC
M. leprae được Armauer Hansen (Na-Uy) tìm thấy năm 1873.
Hình que, thẳng hay hơi cong, dài 3-8 m, kháng acid-cồn.
Không cấy được trên các môi trường thường.
Gây bệnh nh...
92 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bệnh phong trong "Chương trình phòng chống bệnh phong" (Leprosy Control Programme) - Vũ Hồng Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/4/2023
1
BỆNH PHONG TRONG “CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG BỆNH PHONG” (Leprosy Control Programme) BS Vu Hong ThaiHospital of Dermato-VenereologyHo Chi Minh City
7/4/2023
2
Đại cương
Là 1 bệnh nhiễm khuẩn mạn tính.
Do Mycobacterium leprae.
Gây tởn thương: da và DTK.
Nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ khơng bị tàn tật.
Là một “Bệnh Xã Hội” – Chương Trình QG PCBP”
Phạm vi bài: cho CB chống phong
7/4/2023
3
DỊCH TỂ HỌC
Bệnh lây nhưng rất khó bị bệnh.
Lây qua đường tiếp xúc trực tiếp.
Tuởi: bị ở mọi tuởi.
Phái: nam nhiều hơn nữ.
Chủng tợc: da đen và da vàng thường bị.
Khí hậu: nhiệt đới.Thường thấy ở người nghèo, sớng chật hẹp, điều kiện vệ sinh kém.
7/4/2023
4
VI TRÙNG HỌC
M. leprae được Armauer Hansen (Na-Uy) tìm thấy năm 1873.
Hình que, thẳng hay hơi cong, dài 3-8 m, kháng acid-cờn.
Khơng cấy được trên các mơi trường thường.
Gây bệnh nhân tạo được trên con trúc
Chu kỳ sinh sản từ 13-15 ngày.
Nơi bài xuất VK nhiều nhất là niêm mạc mũi.
7/4/2023
5
MIỄN DỊCH HỌC
MD dịch thể khơng đóng vai chớng lại M.leprae.
MDQTGTB (Cell Mediated Immunity= CMI) là quan trọng.
Khi M. leprae vào cơ thể người, tùy theo tình trạng CMI tự nhiên của người đó mà sự đáp ứng.
7/4/2023
6
Đáp ứng của CMI mạnh
Phản ứng viêm xuất hiện, là loại phản ứng quá mẫn chậm, bao vây và bất hoạt M. leprae tạo thành tế bào khởng lờ.
Khơng mắc bệnh hay nếu bị bệnh thì LS là phong củ: tuberculoid (ít khuẩn).
Test lepromine dương mạnh.
BI: (-)
7/4/2023
7
Đáp ứng của CMI vừa
CMI: vừa phải. Có lúc tăng lúc giảm và hậu quả là gây ra phản ứng loại I.
LS biểu hiện là phong trung gian (thể I), biên giới (Borderline)
Test lepromine dương tính vừa.
BI: (-) hay 1-3(+)
7/4/2023
8
CMI yếu hay khơng có
Vì CMI khơng có nên M. leprae tự do nhân lên.
Lâm sàng biểu hiện là phong u (lepromatous leprosy)
Test lepromine dương yếu hay (-).
BI: 4-6 (+)
7/4/2023
9
Định nghĩa Mợt trường hợp bệnh phong.
Mợt trường hợp bệnh phong là mợt người có mợt hoặc nhiều dấu hiệu sau đây và chưa hoàn thành đầy đủ mợt đợt MDT (Multi Drug Therapy):
Thương tởn da bạc màu hoặc hơi đỏ
Mất cảm giác rõ ràng.
Tởn hại DTK ngoại biên: mất cảm giác và yếu liệt các cơ mặt, bàn tay hay bàn chân.
Phiến phết da dương tính.
7/4/2023
10
Thương tởn da: dát bạc màu hay màu hờng, mảng gờ cao, u, cục..
Giảm rõ ràng hay mất cảm giác nơi thương tởn da.
DTK ngoại biên sưng to, nhạy cảm.
Phiến phết da dương tính.
Các dấu hiệu chẩn đoán.
7/4/2023
11
Có 2 trong 3 dấu hiệu đầu.
Chỉ cần mợt dấu hiệu cuới.
Có nhiều khi rất khó xác định phải nhờ đến GPBL.
Tiêu chuẩn chẩn đoán.
7/4/2023
12
Nên theo trình tự:
Chào hỏi làm quen tạo sự thân mật,
Chú ý quan sát tởng quát.
Khám phải từ trên xuớng dưới, từ trước ra sau.
Kết hợp nhìn, thử cảm giác, sờ nắn các DTK.
Khám mợt bệnh nhân phong .
7/4/2023
13
Cách thử cảm giác: xúc giác, nóng-lạnh.
Test Mitsuda: ̉ đánh giá CMI, Giúp phân loại bệnh phong và giúp dự đoán hướng diễn tiến của bệnh phong.
Các test da giúp chẩn đoán.
7/4/2023
14
Làm Slite Skin Smear để XN VTH: MI, BI.
Biopsy để làm GPBL.
Các xét nghiệm cần làm
7/4/2023
15
Chẩn đoán phân biệt .
Lang ben,
Vẩy nến
PRG
Vitiligo
Nấm da
Sarcoidose.
Granulome annulaire
Lupus lao
Xanthome
+-
++
Reclinghausen’s disease.
Leishmaniose
Hematodermie
Buerger’s disease
LEC
XCB mảng
Mợt sớ bệnh lý TK.
7/4/2023
16
Vẩy phấn trắng
Lang ben
7/4/2023
17
Viêm da tiếp xúc
Dát giảm sắc tố sau viêm
Proriasis
7/4/2023
18
U hạt vịng
Lupus lao
Lao da
Lang ben
7/4/2023
19
Nấm da
U hạt vịng
U xơ sơi thần kinh
7/4/2023
20
Xanthoma
Sclerodermie
7/4/2023
21
PHÂN LOẠI
Theo HN bệnh phong Thế giới lần thứ 6 ở Madrid 1953: thể I, thể T, Thể B, thể L.
Theo Ridley và Jopling: Phân loại nầy theo CMI: Thể I, TT, BT, BB, BL, LLs, LLp
Theo WHO: PB, MB
7/4/2023
22
Sơ đờ phân loại
Ridley-Jopling
I
TT
BT
BB
BL
LL
Madrid
I
T
B
L
WHO
PB
MB
Skin Lesion
1-5 th. tổn
Mất cảm giác rõ ràng
Trên 5 thương tổn
Phân bố đối xứng
Có mất c. giác ít
Thương tổn TK
1 dây thần kinh
Nhiều dây thần kinh
7/4/2023
23
Phong thể I
LS là mợt dát đơn đợc, bạc màu hay hơi hờng, giới hạn khơng rõ.
Cảm giác bị xáo trợn ít/khơng rõ.
Mitsuda (+), BI thường là (-).
GPBL: viêm bì khơng đặc hiệu, tẩm nhuận lymphocytes quanh các phần phụ của da và DTK.
7/4/2023
24
7/4/2023
25
7/4/2023
26
7/4/2023
27
Mảng hay dát bạc màu hay hờng.
Giới hạn rất rõ, có bờ, trên bờ có những củ nhỏ xếp kế nhau.
Da trên bề mặt teo, khơ, rụng lơng, mất cảm giác.
Sớ lượng: có mợt hay vài thương tởn.
DTK to. BI (-), Mitsuda (+++).
GPBL: thượng bì teo, lớp bì có nhiều nang với đại bào Langhans ở trung tâm, bao quanh là những tế bào dạng biểu mơ xen với những lympho bào.
Phong TT:
7/4/2023
28
7/4/2023
29
7/4/2023
30
7/4/2023
31
7/4/2023
32
Mảng hờng hay đỏ sậm hoặc giảm sắc tớ.
Hình vành khăn với bờ ngoài có giới hạn rõ,
Có thương tổn con.
Cảm giác mất, thường có VDTK.
BI thường là (-) có mợt sớ cas (+).
Mitsuda(+) yếu.
GPBL: thượng bì teo, có u hạt dạng củ, dang nang nhưng lan tỏa hơn TT
Phong BT
7/4/2023
33
7/4/2023
34
7/4/2023
35
7/4/2023
36
7/4/2023
37
Mảng màu đỏ, vành khăn với trung tâm lỏm và giảm cảm giác, giới hạn trong rõ, giới hạn ngoài khơng rõ.
Có thương tổn con (vệ tinh).
BI (++) hoặc (+++). Mitsuda (-).
GPBL: thâm nhiểm lan tỏa các TB dạng biểu mơ, khơng có tế bào Langhans. Có dãi sáng Unna rõ.
Phong BB
7/4/2023
38
7/4/2023
39
7/4/2023
40
7/4/2023
41
7/4/2023
42
T/tởn nhiều, đa dạng, có khuynh hướng rãi rác toàn thân và đới xứng.
Giớng BB và mợt sớ u phong, thâm nhiểm lan tỏa.
Thường bị phản ứng và VDTK.
BI (+++) - 4 (+). Mitsuda (-).
GPBL: thâm nhiểm lan tỏa nhiều đại thực bào, tế bào bọt (Virchow cells), dãi sáng Unna rõ.
Thể BL
7/4/2023
43
7/4/2023
44
7/4/2023
45
7/4/2023
46
7/4/2023
47
Thương tởn da rất nhiều, lan tỏa khắp người, rất đới xứng, đa dạng: dát, mãng thâm nhiểm lan tỏa, cục, u phong.
Nhiều ở mặt, dái tai tạo thành mặt sư tử.
Rụng lơng mày, lơng mi.
BI 5 (+) đến 6 (+). Mitsuda (-).
GPBL: thượng bì teo, lớp bì bị thâm nhiểm lan tỏa đại thực bào, tế bào Virchow, dãi sáng Unna rất rõ.
Thể LL
7/4/2023
48
7/4/2023
49
7/4/2023
50
7/4/2023
51
7/4/2023
52
7/4/2023
53
Phân loại theo WHO.
Phong có mợt thương tởn đơn đợc.
Ít khuẩn (Pauci-Bacillary Leprosy= PB): TT, mợt sớ lớn BT. Hay có từ 1-5 thương tởn da.
Nhiều khuẩn (Multi-Bacillary Leprosy = MB): gờm mợt sớ ít BT, BB, BL và LL hay BN có trên 5 thương tởn da. Hoặc bất cứ thể nào trên LS nhưng có BI (+).
7/4/2023
54
PHẢN ỨNG PHONG
PUP là sự bợc phát cấp tính, là mợt phần tự nhiên trong diển tiến bệnh.
Do: hiện tượng dị ứng, thay đởi miễn dịch.
Tần suất: 24% RR, 6% ENL (BVDL – 1996).
Thường xảy ra trước, trong và sau ĐHTL
Phản ứng làm tởn hại thần kinh và tàn phế.
Cần phát hiện và điều trị kịp thời, đúng
Có 2 loại: loại I: phản ứng lên cấp hay RR, loại II: ENL. Có 1 sớ ít BL bị cả RR lẫn ENL.
7/4/2023
55
PHẢN ỨNG ĐẢO NGHỊCH (Reversal Reaction = RR).
Cơ chế bệnh sinh:
RR là tình trạng gia tăng CMI.
Mơ bệnh học: TT da đặc trưng của phản ứng quá mẫn muợn chớng lại kháng nguyên VK, thâm nhiễm CD4, phù nề.
M. leprae sớng trong TB TK + bị phản ứng quá mẫn tại chỗ làm VDTK
RR gây ra sự thay đởi hướng về cực T̉, đó là sự lên cấp của tình trạng miển dịch.
ĐHTL sẽ làm giảm M. leprae, làm giảm các tởn hại do gia tăng đáp ứng CMI.
7/4/2023
56
Định nghĩa một trường hợp RR
RR là phản ứng phong loại I,
Được chẩn đốn khi:
Một bệnh nhân phong cĩ thương tổn da trở nên đỏ và sưng phù.
Cĩ thể kèm theo VDTK và sưng phù ở mặt, bàn tay, bàn chân.
Dấu hiệu da là bắt buộc phải cĩ, dấu hiệu thần kinh và dấu hiệu tổng quát thì khơng bắt buộc cĩ.
7/4/2023
57
Các dấu hiệu của RR
Tởn thương da trở nên đỏ và sưng
DTK sưng to, đau, nhạy cảm.
Có dấu hiệu mất chức năng TK như mất cảm giác, yếu cơ.
Sớt và mệt mỏi.
Bàn tay và bàn chân có thể bị sưng.
Đơi khi xuất hiện thương tởn mới.
7/4/2023
58
Chẩn đốn RR
Dựa vào LS.
Chỉ cần có mợt trong 6 dấu hiệu trên thì được xử trí như bị RR.
CLS: GPBL, XN MDH (trong nghiên cứu).
Chẩn đoán phân biệt: với tái phát khi RR xảy ra ở bệnh nhân hoàn thành ĐHTL chuyển sang giám sát hay đã hoàn thành giám sát.
7/4/2023
59
Phân biệt với tái phát
Thời gian:
Xảy ra khi đang, trong MDT hơạc , sau trong vòng 6 tháng sau khi ngưng trị.
-Thường xảy ra sau khi ngưng trị mợt thời gian lâu có thể trên mợt năm.
Xuất hiện
-Đợt ngợt.
-Từ từ, kín đáo.
-Dấu hiệu tởng quát:
-Có thể sớt, mệt, khó chịu
-Khơng bao giờ sớt và mệt.
-Tởn thương cũ:
-Trở nên sưng, đỏ, bóng, nhạy cảm, đau.
-Bờ của vài thương tởn trở nên đỏ.
-TT da mới:
-Có thể có vài cái.
-Ít khi có.
Loét
Cĩ thể cĩ
Khơng
Lui bệnh
Cĩ trĩc vảy
khơng
TT thần kinh
Sưng, nhạy cảm, đau, mất CNTK
Chỉ xảy ra mợt thần kinh, từ từ, ít và chậm mất CNTK.
Đáp ứng với steroid
Tốt
Khơng rõ ràng.
7/4/2023
60
HỜNG BAN NÚT PHONG U. (Erythema Nodosum Leprosum =ENL)
Cơ chế sinh bệnh.
ENL chỉ xảy ra trên các BN BL và LL.
Phù nợi mơ và tẩm nhuận TB hạt ở thành mao mạch gây viêm mao mạch.
Yếu tố thuận lợi: SV, stress, thai, lao làm tăng TB CD4 Th2 chớng lại mơ bệnh lý của phong u
IL-4 kích thích TB B sản sinh KT, các KT + KN + C = phức hợp MD đọng ở thành mạch
Nờng đợ TNF - gia tăng, nó làm mất myeline của sợi thần kinh .
7/4/2023
61
Nởi các hờng ban nút.
Sớt, đau khớp và mõi mệt.
Sưng đau các dây thần kinh ngoại biên.
Các dấu hiệu ở mắt và các cơ quan khác.
* Viêm móng mắt thể mi, viêm kết, giác mạc
* Viêm mủi, chảy máu cam, sụp mủi.
* Viêm tinh hoàn.
* Hạch: sưng to, đau, vú to ở đàn ơng.
* Sưng, đau bàn tay bàn chân cấp tại các khớp, có khi sưng cả bàn tay.
Các dấu hiệu của ENL
7/4/2023
62
7/4/2023
63
7/4/2023
64
QUẢN LÝ PHẢN ỨNG PHONG.
Phát hiện sớm: rất quan trọng.
GDSK về các dấu hiệu phản ứng phong.
Tập huấn CB màng lưới để phát hiện chẩn đoán sớm.
ĐGCNTK thường qui để phát hiện mất CNTK mới.
7/4/2023
65
Điều trị RR
Nguyên tắc.
Chẩn đoán sớm và điều trị khẩn cấp.
Cần nghỉ ngơi, khơng làm việc nặng.
Bất đợng chi khi có VTK nặng
Đa sớ được điều trị trên thực địa theo phác đờ hướng dẩn của WHO.
Nhập viện khi phản ứng nặng, VDTK cấp
Dùng Prednisolone liều cao ngay từ đầu.
Khơng được ngưng thuớc ĐHTL.
7/4/2023
66
Trường hợp nhẹ, khơng có viêm dây thần kinh: paracetamol, chloroquine.
Khi VDTK/có TT da của RR ở mặt, gần mắt thì cần cho prednisolone theo phác đờ của WHO như sau:
Các thuốc
7/4/2023
67
Phác đờ dùng prednisolone
Prednisolone
PB
MB
40mg/lần/ngày
2 tuần
2 tuần
40mg/lần/ngày
2 tuần
4 tuần
30mg/lần/ngày
2 tuần
4 tuần
20mg/lần/ngày
2 tuần
4 tuần
15mg/lần/ngày
2 tuần
4 tuần
10mg/lần/ngày
2 tuần
4 tuần
05mg/lần/ngày
2 tuần
4 tuần
7/4/2023
68
Điều trị ENL
Nguyên tắc giống như RR
Trường hợp nhẹ: paracetamol.
Nặng: prednisolone theo phác đờ.
ENL tái phát, bất trị;
* Clofazimine (lamprène)
* Thalidomide: từ 400-600mg/ngày (10-15mg/kg) sau mỗi 1-2 tuần giảm liều (100mg/1 lần cho đến liều duy trì có hiệu quả có thể giảm đến liều thấp nhất là 25mg cách nhật).
7/4/2023
69
VIÊM DÂY THẦN KINH (neuritis).
VDTK do 2 cơ chế: Trực tiếp, Gián tiếp.
Dấu hiệu:
DTK sưng, to, mềm, nhạy cảm.
Mất chức năng TK
Viêm DTK âm thầm: khơng có dấu gì của VDTK nhưng bị mất CNTK.
Tởn thương thứ phát: thương tích, loét lỗ đáo, loét giác mạc, mù.
7/4/2023
70
7/4/2023
71
Phòng ngừa và điều trị VTK
ĐGCNTK thường qui,
Prednisolone.
GDSK.
7/4/2023
72
ĐIỀU TRỊ BỆNH PHONG
Phác đồ: ROM
Rifampicin 300mg x 2v
Ofloxacine 200 mg x 2v
Minocycline 100 mg x 1v
Chỉ áp dụng cho người bệnh phong có 1 thương tởn đơn đợc.
7/4/2023
73
Người lớn:
Rifampicin 600 mg và Dapsone 100mg/lần/tháng có kiểm soát x 6 tháng
Dapsone 100 mg/ng (những ngày còn lại) x 6 tháng
Trẻ em 10-14 t
Rifampicin 450mg và Dapsone 50mg/lần/tháng có kiểm soát x 6 tháng.
Dapsone 50mg/ngày (những ngày còn lại) x 6 tháng.
Phác đờ 6 tháng có thể thực hiện trong 9 tháng.
Phác đờ điều trị phong PB
7/4/2023
74
Người lớn
Rifampicin 300 mg x 2v
Lamprène 100 mg x 3v
Dapsone 100 mg x 1v
Dùng 1lần/tháng có kiểm soát, và những ngày còn lại, dùng tiếp:
Lamprène 50 mg/ngày
Dapsone 100 mg/ngày.
Dùng 24 (12) tháng, có thể trong 36 (18) tháng.
Phác đờ điều trị phong MB
7/4/2023
75
Rifampicin 450mg
Lamprène 150mg
Dapsone 50mg
Dùng mợt lần/tháng có kiểm soát.
Những ngày còn lại:
Lamprène 50mg/ngày
Dapsone 50mg/ngày
Dùng 24(12) tháng, có thể trong 36 (18) tháng.
Trẻ em MB, 10-14t
7/4/2023
76
Các phác đồ thay thế khi cĩ dị ứng với thuốc MDT:
Dị ứng với Rifampicin:
Các thuốc cĩ thể thay thế khi di ứng với rifampicin là Ofloxacine 400mg/ngày
Và minocycline 100mg/ngày hoặc
Clarithromycine 500mg/ngày được cho cùng với clofazimine 50mg/ngày trong 6 tháng đầu.
Và tiếp tục cùng với clofazimine 50mg/ngày, cho thêm ofloxacine 400mg/ngày hoặc minocycline 100mg/ngày trong 18 tháng.
7/4/2023
77
Các phác đồ thay thế khi cĩ dị ứng với thuốc MDT:
Dị ứng với dapsone trong trường hợp PB thì thay dapsone bằng clofazimine 50mg/ngày trong 6 tháng. Nếu trường hợp MB thì ngưng dapsone và tiếp tực các thuốc cịn lại trong phác đồ khơng dùng thuốc gì thay thế nữa cả.
7/4/2023
78
Các phác đồ thay thế khi cĩ dị ứng với thuốc MDT:
Dị ứng với lamprène: được thay bằng ofloxacine 400mg/ngày hoặc minocycline 100mg/ngày.
LƯU Ý: Khi bệnh nhân dùng các thuốc thay thế trên, phải được giám sát tại trung tâm y tế.
7/4/2023
79
GIÁM SÁT
Sau khi hồn thành MDT
Để phát hiện tái phát
Để phát hiện phản ứng, VDTK
Để tiếp tục GDSK, SS tàn tật
Khám LS và làm Fb (BI)
7/4/2023
80
QUẢN LÝ MỘT TRƯỜNG HỢP BỆNH PHONG/PAL
1) Bệnh phong?
Tại sao? Dấu hiệu chính
2) Phân loại?
MB hay PB? Tiêu chuẩn
3) Tàn phế?
Mắt, bàn tay, bàn chân,
Độ tàn phế: 0, 1, 2
4) Phản ứng phong?
RR, ENL, VDTK?
5) Điều trị?
MDT, Quản lý phản ứng
6) Kế hoạch hành động?
Trước mắt, lâu dài. GDSK, PHCN
7/4/2023
81
CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỚNG BỆNH PHONG
7/4/2023
82
Mục đích của WHO
Loại trừ bệnh phong để khơng cịn là vấn đề y tế cơng cộng vào năm 2000.
Hiện tại VN đã xong
Thế giới cịn nặng nhất là Ấn Độ và Bresil.
7/4/2023
83
M ụ c đích c ủ a Vi ệ t Nam
Trong 3 năm liền P < 0,2/10.000
Tại thời điểm KT: D < 1/100.000
Tại thời điểm KT: TT độ 2 trong BN mới < 15%
Qua kiểm tra, CBYT, CQ, Ban ngành đồn thể đều cĩ sự hiểu biết về bệnh phong.
7/4/2023
84
TỔ CHỨC MÀNG LƯỚI
Dựa vào hệ thống chuyên khoa da liễu.
Phối hợp với hệ thống YTDP, Đa khoa,
Tuyến dọc: Trung ương (NIDV), khu vực (HDV), tỉnh thành, Q/H, P/X, NVSKCĐ (Volunteers)
Tuyến ngang: BYT, SYT tỉnh/thành, TTYT, Trạm y tế P/X
7/4/2023
85
TẬP HUẤN CÁN BỘ
Xây dựng tài liệu hướng dẫn (Guidelines).
Tập huấn: kiến thức và kỹ năng cơ bản để CB chống phong thực hiện trên thực địa.
Nội dung phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của từng loại CB, từng tuyến quản lý.
Tập huấn cho số CBYT mới bổ sung.
Tập huấn chuyên sâu: quản lý, XN, VLTL, PCTT
7/4/2023
86
GIÁO DỤC SỨC KHỎE
Rất quan trọng
Phương tiện: IEC, trực tiếp với người bệnh
Cho cộng đồng, bệnh nhân, chính quyền
Nội dung:
Kiến thức cơ bàn về bệnh phong
Bệnh phong lây nhưng ít, khĩ
Cĩ thuốc điều trị khỏi hồn tồn, miễn phí
Cần điều sớm để tránh lây lan và tần tật.
7/4/2023
87
PHÁT HIỆN BỆNH MỚI
Thụ động: GDSK, tập huấn để dân và CBYT đa khoa phát hiện (quan trọng nhất)
Chủ động: khám tồn dân, điều tra nhanh, khám tiếp xúc, LEC (vừa thụ động vừa chủ động).
Quan trọng hàng đầu trong chương trình.
DTH càng ít phát hiện càng khĩ và tốn kém.
7/4/2023
88
TỔ CHỨC ĐHTL, GIÁM SÁT
Tổ chức các điểm khám
Lên lịch cho mỗi điểm
CB thực hiện phải biết: khám, làm Fb, PCTT, GDSK
Cĩ sẵn thuốc, ước uống, tài liệu GDSK
Cấp thuốc, uống liều cĩ kiểm sốt..
Sẵn sàng truy tìm BN khi họ vắng mặt.
7/4/2023
89
PHỊNG CHỐNG TÀN TẬT
GDSK cho BN tự phát hiện phản ứng, mất CNTK.
Tập huấn CB
Tổ chức cung cấp dụng cụ phịng ngừa, cung cấp sách hướng dẫn
Tổ chức dạy BN về tự săn sĩc theo nhĩm
Tổ chức: xưởng giày, phẩu thuật
Tổ chức chiến dịch phịng chống lỗ đáo..
7/4/2023
90
PHỤC HỒI KTXH
Chia 3 nhĩm BN:
Khơng cĩ khả năng PHKTXH: trợ cấp
Cĩ khả năng một phần: trợ cấp, dạy nghề
Cĩ khả năng: vay vốn (dựa vào chương trình XĐGN), hướng dẫn làm kinh tế nhỏ.
7/4/2023
91
THEO DÕI, THANH SÁT VÀ LƯỢNG GIÁ
Là nhiệm vụ của CBQL chương trình
Định kỳ hàng tháng, quí, năm
Thanh sát tìm vấn đề ở tuyến dưới để trực tiếp hướng dẫn giải quyết
Tập huấn trên thực địa.
Xây dựng các mẫu báo cáo để lượng giá định kỳ.
Cĩ hành động can thiệp khi theo dõi thấy cĩ vần đề.
7/4/2023
92
KẾT LUẬN
Bệnh phong hiện nay khơng còn là nởi sợ hãi của loài người vì đã có thuớc điều trị hữu hiệu.
Nếu được phát hiện sớm, điều trị sớm, đủ, phát hiện sớm cơn phản ứng để điều trị ngay thì người bệnh sẽ khỏi hoàn toàn khơng bị tàn tật.
Hiện nay đã loại trừ (elimination)
Trong tương lai, chúng ta phải tính đến thanh toán (eradication) hoàn toàn bệnh phong.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_benh_phong_trong_chuong_trinh_phong_chong_benh_pho.ppt