Tài liệu Bài giảng Bệnh phổi mạn tắc nghẽn và bệnh tim mạch – Phạm Nguyễn Vinh: BỆNH PHỔI MẠN TẮC NGHẼN VÀ BỆNH TIM MẠCH (Chronic Obstructive Pulmonary Disease and Cardiovascular Disease)
PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Viện Tim Tp. HCM
1
Định nghĩa bệnh phổi mạn tắc nghẽn
Bệnh phổi mạn tắc nghẽn (COPD):
Hạn chế thông khí không hồi phục hoàn toàn
Bao gồm:
Phế khí thũng (emphysema)
Viêm phế quản mạn + nghẽn đường thở mạn
Bệnh đường thở nhỏ (small airways disease)
2
Ba thể bệnh của bệnh phổi mạn tắc nghẽn
3
TL: Estrada Y Martin RM, Brown SD. In Cardiovascular Medicine, ed by Willerson, Cohn, Wellens, Holmes; Springer 3 rd ed 2007, p. 2247-2262
Tầm quan trọng của COPD
Hoa Kỳ: > 16 triệu COPD; nguyên nhân tử vong hàng thứ 4 (1997)*, thứ 3 (2003)**
Thế giới: bệnh nhân COPD ngày càng tăng
Năm 2020: nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 thế giới (hiện nay hàng thứ 6)
TL:*Reilly JJ et al. In Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17 th ed, 2008, McGraw Hill, p 1635-1643
** Nationa...
41 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bệnh phổi mạn tắc nghẽn và bệnh tim mạch – Phạm Nguyễn Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH PHỔI MẠN TẮC NGHẼN VÀ BỆNH TIM MẠCH (Chronic Obstructive Pulmonary Disease and Cardiovascular Disease)
PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Viện Tim Tp. HCM
1
Định nghĩa bệnh phổi mạn tắc nghẽn
Bệnh phổi mạn tắc nghẽn (COPD):
Hạn chế thông khí không hồi phục hoàn toàn
Bao gồm:
Phế khí thũng (emphysema)
Viêm phế quản mạn + nghẽn đường thở mạn
Bệnh đường thở nhỏ (small airways disease)
2
Ba thể bệnh của bệnh phổi mạn tắc nghẽn
3
TL: Estrada Y Martin RM, Brown SD. In Cardiovascular Medicine, ed by Willerson, Cohn, Wellens, Holmes; Springer 3 rd ed 2007, p. 2247-2262
Tầm quan trọng của COPD
Hoa Kỳ: > 16 triệu COPD; nguyên nhân tử vong hàng thứ 4 (1997)*, thứ 3 (2003)**
Thế giới: bệnh nhân COPD ngày càng tăng
Năm 2020: nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 thế giới (hiện nay hàng thứ 6)
TL:*Reilly JJ et al. In Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17 th ed, 2008, McGraw Hill, p 1635-1643
** National Heart, Lung and Blood Institute, 2003, Report No 03-5229
4
Bốn nguyên nhân tử vong hàng đầu tại Hoa Kỳ từ 1980-2002
5
TL: Estrada Y Martin RM, Brown SD. In Cardiovascular Medicine, ed by Willerson, Cohn, Wellens, Holmes; Springer 3 rd ed 2007, p. 2247-2262
Các yếu tố nguy cơ của COPD
Thuốc lá
Tăng đáp ứng đường thở (co phế quản)
Nhiễm trùng phổi nhiều lần: còn cần chứng minh
Phơi nhiễm từ môi trường: mỏ, xí nghiệp dệt
Ô nhiễm không khí: khói, bụi
Yếu tố di truyền:
Thiếu α 1- antitrypsin
Các yếu tố khác: còn cần xác định
TL: Reilly JJ et al. In Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17 th ed, 2008, McGraw Hill, p 1635-1643
6
Các điểm chính gợi ý thiếu α 1- antitrypsin
Phế khí thũng nhiều nhất ở thùy dưới phổi
COPD ở tuổi 40
Tiền sử gia đình bị COPD ở tuổi trẻ
Phế khí thũng kiểu xuyên tiểu thùy (panlobular emphysema)
7
Thể tích khí thở ra tối đa trong 1 giây (FEV1)/ số lượng gói thuốc trong năm
TL: Burrows R et al. Am Rev Respir Dis 115: 95, 1977
8
Sinh bệnh học của phế khí thũng
ECM: extracellular matrix
MMP: matrix metalloproteinase
TL: Reilly JJ et al. In Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17 th ed, 2008, McGraw Hill, p 1635-1643
9
Tiêu chuẩn GOLD về độ nặng của COPD
TL: Reilly JJ et al. In Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17 th ed, 2008, McGraw Hill, p 1635-1643
10
Khác biệt giữa bệnh phổi mạn tắc nghẽn và bệnh hen phế quản
11
TL: Estrada Y Mantin RM, Brown SD. In Cardiovascular Medicine, ed by Willerson, Cohn, Wellens, Holmes; Springer 3 rd ed 2007, p. 2247-2262
CT ngực/ bệnh nhân COPD đã ghép phổi trái
TL: Reilly JJ et al. In Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17 th ed, 2008, McGraw Hill, p 1635-1643
12
Cận lâm sàng giúp chẩn đoán bệnh phổi mạn tắc nghẽn
X-quang ngực:
Phế khí thũng nặng
Các biến chứng/ COPD
CT phổi = rất tốt chẩn đoán phế khí thũng
Khảo sát chức năng phổi: FEV1, FVC, FEV1/FVC, TLC, RV
Khó thở khi FEV1 < 60% dự trù
FVC: forced vital capacity
TLCL: total lung capacity
RV: Residual volume
FEV1: forced expiratory volume in 1 second
13
Phim ngực thẳng và nghiêng/ Phế khí thũng b/n nữ
14
TL: Estrada Y Mantin RM, Brown SD. In Cardiovascular Medicine, ed by Willerson, Cohn, Wellens, Holmes; Springer 3 rd ed 2007, p. 2247-2262
CT ngực ngang carina/ Phế khí thũng
15
TL: Estrada Y Martin RM, Brown SD. In Cardiovascular Medicine, ed by Willerson, Cohn, Wellens, Holmes; Springer 3 rd ed 2007, p. 2247-2262
Chẩn đoán phân biệt COPD
Hen phế quản
Sợi hóa dạng nang (cystic fibrosis)
Dãn phế quản (Bronchiectasis)
Thuyên tắc phổi
16
Tương quan giữa suy tim phải với bệnh phổi mạn tính và tăng áp động mạch phổi
17
Nguyên nhân của tâm phế (cor pulmonale) và suy tim phải do tăng áp phổi
COPD
Các bệnh phổi khác dẫn đến giảm oxy mạn
Suy tim trái
18
Dạng thất phải người bình thường và người tăng áp phổi
TL: Bogaard HJ et al. Cardiology, ed by Crawford MH, DiMarco JP, Paulus WJ. Mosby 2010, 3 rd ed, p. 1159-1170
19
Định nghĩa TAĐMP/ bệnh nhân COPD
Áp lực ĐMP trung bình (mPAP)> 20 mmHg
m PAP Є 20-35 mmHg: ít ảnh hưởng đến lâm sàng COPD
m PAP Є 35-45 mmHg: nặng vừa
m PAP > 45 mmHg: rất nặng
TL: Bogaard HJ et al. Cardiology, ed by Crawford MH, DiMarco JP, Paulus WJ. Mosby 2010, 3 rd ed, p. 1159-1170
20
Sinh lý bệnh của Tăng áp phổi kết hợp với bệnh phổi mạn hay giảm oxy máu
21
Bất thường mạch máu phổi do COPD
TL: Voelkel NF et al. Eur Respir J. Suppl 2003; 46: 283-32s
22
Các nguyên nhân TAĐMP do bệnh phổi mạn giảm oxy máu, ngoài COPD
Sợi hóa phổi vô căn (idiopathic pulmonary fibrosis)
Giảm thông khí phế nang:
Cột sống gù vẹo
Bệnh thần kinh cơ
Hội chứng giảm thông khí di khó béo phì
23
Các nguyên nhân suy và dầy thất phải
TL: Bogaard HJ et al. Cardiology, ed by Crawford MH, DiMarco JP, Paulus WJ. Mosby 2010, 3 rd ed, p. 1159-1170
24
Pulmonary venous disease, eg; mitral stenosis
Tiêu chuẩn điện tâm đồ của dầy thất phải
Trục QRS lệch phải ≥ + 110
R trội ở V1
Sóng R/V1 ≥ 7 mm
Độ rộng QRS < 0,12 giây
ST sụp xuống và T đảo ở V 1 đến V 4
Sóng S sâu ở D I , aVL, V 5 , V 6
25
ECG có dầy thất phải
26
Không tương quan tuyến tính giữa tăng tải áp lực với suy thất phải
Khung A = có thể suy thất phải nhưng mPAP bình thường
TL: Bogaard HJ et al. Cardiology, ed by Crawford MH, DiMarco JP, Paulus WJ. Mosby 2010, 3 rd ed, p. 1159-1170
27
Sống còn không ghép tim phổi khẩn cấp
TL: Ghio S et al. J Am Coll Cardiol 2001; 37: 183-188
Group 1: AL ĐMP bt, PXTMTP bt
Group 2: AL ĐMP bt, PXTMTP thấp
Group 3: AL ĐMP cao, PXTMTP bt
Group 4: AL ĐMP cao, PXTMTP thấp
28
Cơ chế phân tử và tế bào trong suy thất phải
ECM: extracellular matrix
MHC: myosin heavy chain
RNS: reactive nitrogen species
ROS: reactive oxygen species
TL: Bogaard HJ et al. Cardiology, ed by Crawford MH, DiMarco JP, Paulus WJ. Mosby 2010, 3 rd ed, p. 1159-1170
29
Thiếu máu cục bộ cơ tim thất phải/ Tăng áp động mạch phổi
Thuốc lá:
COPD
Bệnh ĐMV
Dầy thất phải nặng
Tổn thương vi mạch cơ tim do tăng áp lực
Giảm cơ chế dãn mạch qua nitric oxide ở động mạch nhỏ TP
Giảm oxy máu mạn do rối loạn trao đổi khí ở phổi
Dãn mạch ĐMP, chèn ép nhánh liên thất trước (nuôi vánh trước TP)
30
Triệu chứng cơ năng của tăng áp phổi
TL: Rich S et al. Ann Intern Med 1987; 107: 216-223
31
Symptom
Initial (%)
Eventual (%)
Dyspnea
Fatigue
Chest pain
Near syncope
Edema
Palpitations
60
18
7
5
3
5
98
75
48
38
38
33
Triệu chứng thực thể của tăng áp phổi
TL: Rich S et al. Ann Intern Med 1987; 107: 216-223
32
Các phương tiện khảo sát chức năng thất phải
Siêu âm tim: chỉ khảo sát được 44-85% bệnh nhân COPD
Thông tim phải: mPAP, cung lượng tim CO, sức cản mạch phổi PVR = (mPAP- PAOP)/CO
Ảnh cộng hưởng từ (MRI): tiêu chuẩn vàng
Trắc nghiệm gắng sức: khả năng đi bộ trong 6 phút
PAOP = Áp lực bít mạch phổi (pulmonary artery occlusion pressure)
33
Điều trị COPD: nội khoa
Ngưng thuốc lá
Chủng ngừa: influenza, pneumococcus
Dãn phế quản dạng hết: anticholinergic (eg: tiotropium), beta- adrenergic agonist (eg: salmeterol, fomoterol)
Theophyllin: cải thiện FEV1
Corticosteroids: cải thiện FEV1
Kháng sinh
α 1- antitrypsin deficiency
Ngưng thuốc lá
Truyền α 1- antitrypsin
Oxy liệu pháp: tăng sống còn, ≥ 15 giờ/ngày
Thông khí trợ giúp
34
Khuyến cáo 2011 của ACP, ACCP, ATS, ERS về điều trị COPD (1)
KC 1:
Sprirometry giúp chẩn đoán b/n có triệu chứng hô hấp
Thuốc lá > 55 gói/năm, ran rít, báo cáo có tiếng rít: gợi ý COPD
KC 2: COPD có triệu chứng hô hấp, FEV1 Є [60-80%]: điều trị dãn phế quản
KC 3: COPD có triệu chứng hô hấp, FEV1 < 60%: điều trị dãn phế quản
35
TL: Quaseem A et al. Ann Intern Med 2011, 155: 179-191
KC 5: COPD ổn định, có TC/CN, FEV1< 60%: thuốc hết phối hợp (anticholinergic, β - agonist, corticosteroid)
KC 6: COPD có TC/CN, FEV1, < 50%: hồi phục chức năng phổi (pulmonary rehabilitation)
KC 7: COPD kèm O 2 máu thấp lúc nghỉ (SpO 2 ≤ 88% hoặc PaO2 ≤ 55 mmHg) = điều trị oxy liên tục
36
Khuyến cáo 2011 của ACP, ACCP, ATS, ERS về điều trị COPD (2)
TL: Quaseem A et al. Ann Intern Med 2011, 155: 179-191
Điều trị phẫu thuật COPD
Phẫu thuật giảm thể tích phổi (Lung volume reduction surgery) tử vong cao
Ghép phổi
37
Điều trị tăng áp phổi và suy tim phải do bệnh phổi mạn hoặc giảm oxy máu
38
Điều trị suy tim phải/ COPD
Hạn chế muối; lợi tiểu
Rung nhĩ: kiểm soát nhịp tốt nhất
Hồi phục chức năng (exercise rehabilitation)
39
Điều trị bệnh tim phải/ COPD
Oxy liệu pháp:
Tốt nhất > 16 giờ ngày
Hiệu quả
Tăng sống còn ở b/n COPD với PaO2 < 55 mmHg
Không tăng mPAP theo thời gian (nhóm chứng có tăng)
Thuốc dãn mạch: sildenafil: nghiên cứu còn ít
Ghép phổi:
1 lá phổi, đủ giảm AL ĐMP
2 lá phổi, sống còn cao hơn
TL: Bogaard HJ et al. Cardiology, ed by Crawford MH, DiMarco JP, Paulus WJ. Mosby 2010, 3 rd ed, p. 1159-1170
40
Kết luận
Ba dạng của COPD: phế khí thũng, viêm phế quản mạn kèm nghẽn đường thở mạn, bệnh đường thở nhỏ
Thuốc lá: nguyên nhân chính của COPD
Chẩn đoán COPD: lâm sàng, cận lâm sàng
Chẩn đoán chức năng tim phải/COPD: siêu âm tim, thông tim phải MRI, đi bộ trong 6 phút
Điều trị bệnh tim phải/COPD:
Điều trị COPD
Oxy liệu pháp
Sildenafil
Ghép phổi
Hạn chế muối, lợi tiểu
Hồi phục chức năng
41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_benh_phoi_man_tac_nghen_va_benh_tim_mach_pham_nguy.ppt