Bài giảng Bệnh lý hệ sinh dục nam - Huỳnh Ngọc Linh

Tài liệu Bài giảng Bệnh lý hệ sinh dục nam - Huỳnh Ngọc Linh: BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM Ths Bs Huỳnh Ngọc Linh BM MÔ – GPB KHOA Y ĐHQG BM GPB – TRƯỜNG ĐH YK PNT Lý thuyết Giải Phẫu Bệnh - 2013 BỆNH LÝ TINH HOÀN VÀ MÀO TINH HOÀN -TINH HOÀN ẨN (cryptorchidism) -VIÊM TINH HOÀN (orchitis) -TRÀN DỊCH TINH MẠC (hydrocele) -TRÀN MÁU TINH MẠC (Hematocele) -U TINH HOÀN (Testicular tumors) U tế bào mầm ( chiếm 95% u tinh hoàn) U mô đệm-dây sinh dục BỆNH LÝ DƢƠNG VẬT -DỊ TẬT BẨM SINH -VIÊM -U BỆNH LÝ TUYẾN TIỀN LIỆT -VIÊM -TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT DẠNG CỤC -CARCINÔM TUYẾN TUYẾN TIỀN LIỆT tinh hoàn ẩn, sẽ đƣợc phẫu thuật khi bé đƣợc 6 tháng - 1 tuổi, nếu tinh hoàn không xuống đƣợc ổ bìu. TEO TINH HOÀN TRONG TẬT TINH HOÀN ẨN A- Tinh hoàn bình thường có hoạt động sinh tinh trùng B- Tinh hoàn teo trong tật tinh hoàn ẩn. ống sinh tinh cho thấy có tế bào Sertoli nhưng không có hoạt động sinh tinh trùng. Màng đáy ống sinh tinh dày và có gia tăng số lương tế bào Leydig trong mô kẽ. TỔN THƢƠNG ỐNG SINH TINH D...

pdf47 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bệnh lý hệ sinh dục nam - Huỳnh Ngọc Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM Ths Bs Huỳnh Ngọc Linh BM MƠ – GPB KHOA Y ĐHQG BM GPB – TRƯỜNG ĐH YK PNT Lý thuyết Giải Phẫu Bệnh - 2013 BỆNH LÝ TINH HỒN VÀ MÀO TINH HỒN -TINH HỒN ẨN (cryptorchidism) -VIÊM TINH HỒN (orchitis) -TRÀN DỊCH TINH MẠC (hydrocele) -TRÀN MÁU TINH MẠC (Hematocele) -U TINH HỒN (Testicular tumors) U tế bào mầm ( chiếm 95% u tinh hồn) U mơ đệm-dây sinh dục BỆNH LÝ DƢƠNG VẬT -DỊ TẬT BẨM SINH -VIÊM -U BỆNH LÝ TUYẾN TIỀN LIỆT -VIÊM -TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT DẠNG CỤC -CARCINƠM TUYẾN TUYẾN TIỀN LIỆT tinh hồn ẩn, sẽ đƣợc phẫu thuật khi bé đƣợc 6 tháng - 1 tuổi, nếu tinh hồn khơng xuống đƣợc ổ bìu. TEO TINH HỒN TRONG TẬT TINH HỒN ẨN A- Tinh hồn bình thường cĩ hoạt động sinh tinh trùng B- Tinh hồn teo trong tật tinh hồn ẩn. ống sinh tinh cho thấy cĩ tế bào Sertoli nhưng khơng cĩ hoạt động sinh tinh trùng. Màng đáy ống sinh tinh dày và cĩ gia tăng số lương tế bào Leydig trong mơ kẽ. TỔN THƢƠNG ỐNG SINH TINH DO VIRUS QUAI BỊ XOẮN TINH HỒN Torsion of testis Gặp ở trẻ em, ở tuổi dậy thì. Do tinh hồn tự xoay quanh trục của nĩ làm tắc nghẽn một phần hay tồn bộ mạch máu đến nuơi tinh hồn. Hậu quả là tinh hồn bị hoại tử. Bé trai 6 tuần tuổi, bị tràn dịch tinh hồn bẩm sinh 2 bên. Bìu trái sƣng to, đỏ, đau từ 2 ngày nay. Khơng cĩ dấu hiệu thốt vị bẹn hoặc sốt. Khám soi đèn pin cho thấy tràn dịch tinh mạc bên phải, và bìu trái mờ đục. Siêu âm doppler thấy cĩ dấu hiệu tắc nghẽn lƣu lƣợng máu đến tinh hồn trái. Phẫu thuật thấy tinh hồn trái bị xoắn và hoại tử, nên cắt tinh hồn này. Hậu phẫu ổn. Tràn dịch tinh mạc bẩm sinh khá phổ biến, cĩ thể tự khỏi trong vịng 1 năm, tuy nhiên biến chứng xoắn tinh hồn hiếm gặp và là biến chứng nặng. U TINH BÀO thường gặp nhất (chiếm 30% u tế bào mầm),khơng gặp ở trẻ em, 30 – 50t. giống với u nghịch mầm buồng trứng. Đại thể: U xâm chiếm tồn bộ tinh hồn, làm tinh hồn sưng to ( kích thuớc cĩ thể to gấp 10 lần bình thường), mặt cắt mầu nâu nhạt, khá đồng nhất. U ít khi xâm nhập vào bao tinh hồn, nhưng đơi khi lan tràn vào mào tinh hồn, thừng tinh và bìu. Vi thể: 3 loại. - U tinh bào điển hình: 85% u tinh bào. U cấu tạo bởi 1 loại tế bào xếp thành từng dải hoặc đám, phân cách với nhau bằng các dải sợi collagen mỏng cĩ thấm nhập nhiều limphơ bào. Tế bào u hình trịn hoặc đa giác; màng tế bào rõ, bào tương sáng; nhân nằm chính giữa, đậm màu, chứa 1- 2 hạch nhân. Thường ít cĩ phân bào. - U tinh bào loạn sản: cấu tạo bởi các tế bào đa dạng và dị dạng, thường thấy cĩ các tế bào khổng lồ và cĩ nhiều phân bào ( > 3 phân bào/ 1 vi trường lớn). - U tinh bào sinh tinh: cấu tạo bởi 3 loại tế bào trộn lẫn vào nhau * Tế bào kích thước trung bình (15- 18 microM), nhân trịn, bào tương ái toan. Đây là loại tế bào chiếm đa số. * Tế bào nhỏ (6 - 8 microM) cĩ hình ảnh tương tự tinh bào, nhân trịn, bào tương ít. * Tế bào khổng lồ (50- 100 microM), cĩ 1 hay nhiều nhân, nằm rải rác trong u. CARCINƠM PHƠI (embryonal carcinoma) Carcinơm phơi dạng đơn thuần chiếm 3% u tế bào mầm, thường gặp khoảng 20 - 30 tuổi. Đại thể: U nhỏ hơn so với u tinh bào, khơng xâm chiếm tồn bộ tinh hồn nhưng cĩ thể xâm nhập vào bao tinh hồn và mào tinh hồn. Mặt cắt khơng đồng nhất, lấm tấm các đốm hoại tử và xuất huyết. Vi thể: cấu tạo bởi các tế bào lớn dị dạng, nhân lớn đậm mầu, hạch nhân lớn. Các tế bào xếp thành các các đám đặc hoặc các ống tuyến U TÚI NỖN HỒNG (Yolk sac tumor) # U xoang nội bì phơi (endodermal sinus tumor ) U tinh hồn thường gặp ở trẻ em < 3 tuổi. U cũng cĩ thể xảy ra ở người lớn nhưng thường dưới dạng hỗn hợp với các loại u tế bào mầm khác. Đại thể: u mềm, mặt cắt khơng đồng nhất, mầu xám nhạt, cĩ những vùng xuất huyết và thối hĩa bọc. Vi thể: u cấu tạo bởi các tế bào hình vuơng hoặc dẹt, kết hợp thành 1 mạng lưới các cấu trúc dạng ống, hoặc phủ lên các nhú liên kết cĩ mạch máu ở giữa; các nhú này thị vào trong lịng các ống lĩt bởi tế bào u, tạo thành 1 cấu trúc rất đặc trưng của u túi nỗn hồng gọi là thể Schiller- Duval. Tế bào u cĩ khả năng sản xuất ra alpha- fetoprotein (AFP) CARCINƠM ĐỆM NUƠI ( choriocarcinoma) Carcinơm đệm nuơi dạng đơn thuần chỉ chiếm khơng quá 1% u tế bào mầm, nhưng lại là loại u cĩ độ ác tính rất cao. Đại thể: U nhỏ, khơng làm tinh hồn to ra nhưng thường cĩ xuất huyết và hoại tử. Vi thể: U cấu tạo bởi 2 loại tế bào: - Các đơn bào nuơi, kích thước đều đặn, màng tế bào rõ, bào tương sáng; nhân nằm chính gữa . Các đơn bào nuơi xếp thành từng dải hoặc đám. - Các hợp bào nuơi, kích thước lớn, nhiều nhân đậm mầu; bào tương ái toan và cĩ chứa nhiều HCG do tế bào sản xuất. U QUÁI (Teratoma) 5- 10% u tế bào mầm. U cĩ thể xảy ra ở trẻ em cũng như người lớn. Đại thể: U thường cĩ kích thước 5- 10 cm; mặt cắt khơng đồng nhất do cấu tạo u gồm nhiều loại mơ khác nhau, cĩ những vùng hố bọc. Vi thể: tuz theo mức độ biệt hố, phân biệt 3 loại. - U quái trưởng thành lành tính: thường gặp ở trẻ em hơn là người lớn. U cấu tạo bởi nhiều loại mơ trưởng thành xuất phát từ cả 3 lá phơi: mơ thần kinh, mơ cơ, sụn, xương, các loại biểu mơ phủ và biểu mơ tuyến. Các loại mơ khác nhau này sắp xếp lộn xộn trên nền 1 mơ đệm sợi hoặc mơ niêm. - U quái chưa trưởng thành: là u ác tính, cấu tạo bởi các loại mơ và tế bào chưa trưởng thành xuất phát từ 3 lá phơi như mơ sụn non, các nguyên bào thần kinh... - U quái trưởng thành hố ác: là u quái trưởng thành nhưng trong thành phần cấu tạo của nĩ lại cĩ chứa 1 thành phần ác tính rõ rệt như carcinơm tế bào gai, cárcinơm tuyến hoặc sarcơm. * Ở trẻ em, u quái thường thuộc dạng đơn thuần và cĩ thể lành tính nếu vi thể là u quái trưởng thành; khác với người lớn, u quái thường là dạng hỗn hợp với nhiều u tế bào mầm khác, cho nên dù vi thể là loại u quái trưởng thành thì vẫn được xem như ác tính U TẾ BÀO MẦM TINH HỒN Giai đoạn I: u cịn giới hạn trong tinh hồn. Giai đoạn II: u di căn và hạch sau phúc mạc dưới cơ hồnh. Giai đoạn III: u di căn vào hạch trên cơ hồnh: hạch trung thất hoặc hạch trên địn. Giai đoạn IV: u cho di căn đến các tạng như phổi, gan, xương. * Đối với bác sĩ lâm sàng, chỉ cần phân biệt u tế bào mầm thành 2 loại, u tinh bào và u tế bào mầm khơng phải u tinh bào (UTBMKPUTB) u có kích thước nhỏ, khoảng 3 cm đường kính; mặt cắt đồng nhất, mầu nâu U TẾ BÀO SERTOLI Khối u thƣờng cĩ đk < 4 cm Giới hạn rõ, màu vàng nâu, mật độ chắc, đơi khi cĩ thối hĩa bọc U tế bào Sertoli: u cấu tạo bởi các tế bào dài tương tự tế bào Sertoli, sắp xếp thành các dải đặc tương tự ống sinh tinh chưa trưởng thành. HẸP THẮT DA QUI ĐẦU (phimosis) tỉ lệ lỗ tiểu đĩng cao (mặt lưng dương vật) trong dân số là 1/500.000 người, cịn dị tật lỗ tiểu đĩng thấp (mặt dưới dương vật) là 1/500. DỊ TẬT BẨM SINH: BÀNG QUANG LỘ RA DA GẪY DƢƠNG VẬT CONDYLƠM SÙI DƢƠNG VẬT Low magnification reveals the papillary (villous) architecture, and thickening of the epidermis. The epithelium shows vacuolization (koilocytes) characteristic of human papillomavirus infection (HPV). The normal prostate contains several distinct regions, including a central zone (CZ), a peripheral zone (PZ), a transitional zone (TZ), and a periurethral zone. Most carcinomas arise from the peripheral glands of the organ and may be palpable during digital examination of the rectum. Nodular hyperplasia, in contrast, arises from more centrally situated glands and is more likely to produce urinary obstruction early than is carcinoma. Sơ đồ phân vùng trong tuyến tiền liệt và các bệnh lý liên quan Benign prostate gland with basal cell and secretory cell layer. MƠ HỌC TUYẾN TiỀN LiỆT TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT DẠNG CỤC (nodular hyperplasia) TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT DẠNG CỤC (nodular hyperplasia) # TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TiỀN LiỆT Benign Prostatic Hyperplasia (BPH) CARCINOMA TUYẾN TIỀN LIỆT điểm cộng gộp từ 2 (1+1) đến 10 (5+5) NHUỘM HĨA MƠ MiỄN DỊCH – PSA – TRONG CARCINOMA TUYẾN TIỀN LIỆT CARCINOMA TUYẾN TiỀN LiỆT DI CĂN CỘT SỐNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_benh_ly_he_sinh_duc_nam_huynh_ngoc_linh.pdf
Tài liệu liên quan