Tài liệu Bài giảng Bệnh động mạch vành-Hội chứng mạch vành cấp NMCT cấp ở người cao tuổi - Hồ Thượng Dũng: PGS TS Hồ Thượng Dũng
BV Thống Nhất, TP HCM
Bộ môn lão, ĐHYD, TP HCM
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH-
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
NMCT CẤP
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
5/18/2016 2PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM
BỆNH MẠCH VÀNH
( Bệnh THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM )
BMV ( TMCTCB ) là hậu quả của mất cân
bằng cung- cầu ôxy cơ tim do tưới máu
không đủ, gây thiếu máu cơ tim hoặc
hoại tử cơ tim
CẦU ÔXY cơ tim > CUNG ÔXY cơ tim
5/18/2016 3PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM
NGUYÊN NHÂN BỆNH MẠCH VÀNH
I. Bệnh ĐM vành do xơ vữa động mạch
Chủ yếu là do XVĐM
II. Bệnh ĐM vành không do xơ vữa: ít
Viêm ĐM: Bệnh Takayasu, bệnh Kawasaki
Chấn thương ĐM vành: Rách, Tia xạ, thủ thuật
Thuyên tắc: VNTM; HKhối từ tim, u nhầy
Bất thường bẩm sinh
Tăng cầu ôxy: cường giáp, hẹp van ĐMC..
Bệnh huyết khối tăng đông
NN hiếm khác: lạm dụng cocain
5/18/2016 4PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM
CÁC THỂ LÂM SÀNG BỆNH MẠCH VÀNH
1- Không triệu chứng LS: có biểu hiện trên
XN n...
105 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bệnh động mạch vành-Hội chứng mạch vành cấp NMCT cấp ở người cao tuổi - Hồ Thượng Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS TS Hồ Thượng Dũng
BV Thống Nhất, TP HCM
Bộ môn lão, ĐHYD, TP HCM
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH-
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
NMCT CẤP
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
5/18/2016 2PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM
BỆNH MẠCH VÀNH
( Bệnh THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM )
BMV ( TMCTCB ) là hậu quả của mất cân
bằng cung- cầu ôxy cơ tim do tưới máu
không đủ, gây thiếu máu cơ tim hoặc
hoại tử cơ tim
CẦU ÔXY cơ tim > CUNG ÔXY cơ tim
5/18/2016 3PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM
NGUYÊN NHÂN BỆNH MẠCH VÀNH
I. Bệnh ĐM vành do xơ vữa động mạch
Chủ yếu là do XVĐM
II. Bệnh ĐM vành không do xơ vữa: ít
Viêm ĐM: Bệnh Takayasu, bệnh Kawasaki
Chấn thương ĐM vành: Rách, Tia xạ, thủ thuật
Thuyên tắc: VNTM; HKhối từ tim, u nhầy
Bất thường bẩm sinh
Tăng cầu ôxy: cường giáp, hẹp van ĐMC..
Bệnh huyết khối tăng đông
NN hiếm khác: lạm dụng cocain
5/18/2016 4PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM
CÁC THỂ LÂM SÀNG BỆNH MẠCH VÀNH
1- Không triệu chứng LS: có biểu hiện trên
XN nhưng LS không
2- Có triệu chứng LS: CĐTN ổn định; CĐTN
không ổn định; NMCT cấp
3- Suy tim do bệnh mạch vành: bệnh cơ tim
thiếu máu cục bộ (có/không tiền sử NMCT)
4- Đột tử do tim
Tiếp cận HC MV cấp- ESC 2015
Đau TNNhập viện
Test chẩn
đoán
ECG
XN sinh hóa
Chẩn đoán
Hội chứng mạch vành cấp
ST chênh
lên kéo dài
ST-T
thay đổi
ST-T ko
thay đổi
TnT/I
tăng/ giảm
TnT/I bình
thường
NMCT có ST
chênh lên
NMCT không
ST chênh
ĐTNKÔĐ
PGS TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất, BMôn Lão, ĐHYD, TPHCM
Cơ chế bệnh sinh của
HCMVC
Gây hẹp tắc
lòng
Co thắt
mạch máu
và Huyết
khối tại chổ
Nứt vỡ
mảng XV
cấp
Mảng XV
không ổn
định
Ambrose JA. J Am Coll Cardiol 1985;6:1233-8.
Finn AV,. Arterioscler Thromb Vasc Biol 2010;30:1282-92.
5/18/2016 PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống Nhất- TP HCM 6
5/18/2016 7
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM
NMCTCST CHÊNH LÊN
(STEMI)
ACUTE ISCHEMIC SYMPTOMS
Chest pain
- At rest
- > 20 mins
- Severe in intensity
- Severe symptoms
associated
- Not respond with
Nitroglycerine
5/18/2016
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM 8
ECG changes of new ischemia
5/18/2016
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM 9
Thời gian tăng các biomarker cơ tim
sau khi bị NMCT cấp
Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In: Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic Cardiology: Concise Textbook. 3rd ed. Rochester, MN: Mayo Clinic Scientific Press and New York: Informa Healthcare USA,
2007:773–80. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 5.5/18/2016
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP H M 10
Anonymous (March 1979). "Nomenclature and criteria for diagnosis of ischemic heart disease. Report of the
Joint International Society and Federation of Cardiology/World Health Organization task force on
standardization of clinical nomenclature". Circulation 59 (3): 607–9
Clinical history of ischaemic type chest pain
lasting for more than 20 minutes
Changes in serial ECG tracings
Rise and fall of serum cardiac biomarkers
WHO criteria formulated in 1979 have classically
been used to diagnose MI; a patient is diagnosed
with MI if two (probable) or three (definite) of the
following criteria are satisfied:
Thay đổi Tiêu chuẩn trong
ĐỊNH NGHĨA NHỒI MÁU CƠ TIM
PGS TS Hồ Thượng Dũng - BV Thống NHất, TPHCM,
5/18/2016
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM 12
Thay đổi Tiêu chuẩn trong
ĐỊNH NGHĨA NHỒI MÁU CƠ TIM
PGS TS Hồ Thượng Dũng - BV Thống NHất, TPHCM,
5/18/2016
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM 13
ĐỊNH NGHĨA NHỒI MÁU CƠ TIM
NMCTC được định
nghĩa như là chết tế
bào cơ tim do thiếu
máu cơ tim kéo dài
Men tim đặc hiệu phải tăng
PGS TS Hồ Thượng Dũng - BV Thống NHất, TPHCM,
Định Nghĩa NMCT Cấp đồng thuận 3 của
ESC/ACCF/AHA/WHF 2012
5/18/2016
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM 15
5/18/2016 16
PGS.TS.HồThượngDũng-BV ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM
Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT type 1 và 2
ESC/ACCF/AHA/WHF 2012
Phát hiện gia tăng và/hoặc giảm sau đó của men tim (
đb Troponin ) ít nhất một giá trị trên bách phân vị 99
cùng với một trong các biểu hiện sau:
* Triệu chứng TMCTCB (CĐTN)
* Biến đổi TMCTCB mới trên ECG ( thay đổi ST-T
mới, LBBB mới xuất hiện )
* Xuất hiện sóng Q bệnh lý mới trên ECG
* Chứng cứ hình ảnh học mất mới vùng cơ tim
còn sống hơạc RL vận động vùng mới
* Nhận diện Huyết khối trong mạch vành bằng
chụp mạch hoặc tử thiết
Redefinition of Myocardial Infarction of the join ESC/ACCF/AHA/WHF- 2012
Phân loại NHỒI MÁU CƠ TIM
Theo đồng thuận toàn cầu 2012
Týp1: NMCT xảy ra tự nhiên (nguyên phát)
Týp 2: NMCT thứ phát do mất cân bằng cung cầu
Ôxy cơ tim
Týp 3: NMCT gây ra đột tử
Týp 4a: NMCT liên quan can thiệp, do thủ thuật
Týp 4b: NMCT liên quan can thiệp, do HK stent
Týp 5: NMCT liên quan mổ bắc cầu
PGS TS Hồ Thượng Dũng - BV Thống NHất, TPHCM,
ĐIỀU TRỊ
HCMVC/NMCTC
ST CHÊNH LÊN
5/18/2016 18
PGS.TS.HồThượngDũng-BV
ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM
5/18/2016 19
PGS.TS.HồThượngDũng-BV ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM
Adapted from Tiefenbrunn AJ, Sobel BE. Circulation. 1992;85:2311-2315.
Time-Dependent Benefit
of Reperfusion Therapy
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8 10 12
Reperfusion Time (hours)
%
B
e
n
e
fi
t
Reimer/Jennings 1977
Bergmann 1982
GISSI-I 1986
5/18/2016 20PGS.TS.Hồ Thượng Dũng-BV Thống Nhất-Bộ Môn Lão Khoa-TP HCM
NGUYÊN LÝ ĐIỀU TRỊ NMCT HIỆN NAY
Tăng khối lượng cơ tim được cứu sống
= Thời gian phát hiện bệnh sớm và
điều trị sớm bằng tái tưới máu
= Thời gian là khối lượng cơ tim
= Giảm Hậu quả- Giảm Biến chứng-
Giảm Tử vong
“Thời gian” là “vàng”
“Thời gian vàng”
Thời gian là khối
lượng cơ tim được
cứu sống
3 giờ 6 giờ 12 giờ 24 giờ
18/05/2016 21PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Thái độ xử trí NMCT STCL (STEMI)
Thời gian tính từ lúc bắt đầu khởi phát triệu chứng
5/18/2016 22
PGS.TS.HồThượngDũng-BV
ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM
PPCI
Tiêu Sợi Huyết
TÁI TƯỚI MÁU
ĐIỀU TRỊ TÁI TƯỚI MÁU NMCTSTCL
5/18/2016 23PGS.TS.HồThượngDũng-BV ThốngNhất-BộMônLãoKhoa-TP HCM
1- Huyết khối
2- Tắc nghẽn cơ học (mảng xơ vữa)
3- Tắc nghẽn động học (co thắt)
4- Viêm
5- Tăng nhu cầu ôxy
5 YẾU TỐ CHÍNH
CỦA TỔN THƯƠNG HCMVC
TSH chỉ tác động 1 YT (1)
PPCI tác động cả 3 YT (1)(2)(3)
CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH
Can thiệp Động mạch vành phải
Liệu pháp Tiêu sợi huyết
Đã cứu sống nhiều bệnh nhân, NHƯNG
2 hours after t-PA 6 hours after t-PA
+
ICH
0.5-1.0%
of pts
- Phục hồi dòng chảy TIMI 3, cao nhất khoảng 55% (rt-PA), +
- Tăng tần suất TMCT tái phát và tái nhồi máu cơ tim
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
P<0.0001
P<0.0001 p=0.0002
N = 7,739
Keeley, Grines. Lancet 2003;361:13-20
From PAMI to 23 RCTs of PCI vs. Lysis
p=0.0002
Death Reinfarction Hemorrhagic
stroke
Total
stroke
18/05/2016 28
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
So sánh can thiệp cấp cứu với TSH
CAN THIỆP TIÊN PHÁT
■ Chỉ định cho tất cả các
dạng: CĐTN ÔĐ- KÔĐ, NMCT
STCL- STKCL
■ Cửa sổ thời gian rộng:
< 3g - < 6g- < 12g- 12g<
■ Hiệu quả: nhiều hơn, TIMI-3
93%, ít TMCT- NMCT tái phát
và chắc chắn hơn (=CMV)
■ BC xuất huyết: ít hơn
ĐIỀU TRỊ TSH
■ Chỉ định chỉ dành cho NMCT
STCL
.
■ Cửa sổ thời gian hẹp:
< 3g- < 6g- < 12g
■ Hiệu quả ít hơn TIMI3 55%
và tỷ lệ tái phát cao
và không chắc chắn
■ BC xuất huyết: nhiều hơn
18/05/2016 29
CAN THIỆP TIÊN PHÁT
■ Đòi hỏi trang bị- PTV kinh
nghiệm
■ Ít sẵn có và chậm trễ hơn
■ Biến chứng đường vào
■ Chi phí: đắt
ĐIỀU TRỊ TSH
■ Dễ sử dụng, không cần
trang bị nhiều
■ Sẵn có và sớm
■ Không có BC đường vào
■ Chi phí: rẻ hơn
So sánh can thiệp cấp cứu với TSH
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
18/05/2016 30
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống
Nhất- TP HCM
On-Site Thrombolysis vs Primary PCI
As of 2003 most cardiologists
worldwide try to offer primary PCI
to ALL their patients
One size seems to fit all
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
..but there are problems
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Terkelsen, C. J. et al. JAMA 2010;304:763-771.
Mortality in 6209 Danish Patients
With STEMI Treated With Primary PCI
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
STREAM- STUDY AIM
A strategy of early fibrinolysis followed by
coronary angiography within 6-24 hours or
rescue PCI if needed was compared with
standard primary PCI
in
STEMI patients with at least 2 mm ST-elevation
in 2 contiguous leads presenting within 3 hours
of symptom onset and unable to undergo
primary PCI within 1 hour.
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
TIMI FLOW RATES
TIMI before PCI TIMI after PCI
P<0.001 P=0.41
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
SINGLE ENDPOINTS
UP TO 30 DAYS
Pharmaco-
invasive
(N=94)
PPCI
(N=948)
P-value
All cause death
Cardiac death
(43/939) 4.6%
(31/939) 3.3%
(42/946) 4.4%
(32/946) 3.4%
0.88
0.92
Congestive heart
failure
(57/939) 6.1% (72/943) 7.6% 0.18
Cardiogenic shock (41/939) 4.4% (56/944) 5.% 0.13
Reinfarction (23/938) 2.5% (21/944) 2.2% 0.74
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
37PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
18/05/2016 38PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Khuyến cáo CMV trong STEMI-
ESC Guidelines 2008
TSH thất bại hoặc không chắc chắn thành công:
CMV ngay lập tức (IIa/B)
TSH thành công nhưng TMCT tái diễn hoặc tắc
nghẽn lại : CMV ngay lập tức (I/B)
TSH thành công: CMV trong vòng 3- 24g từ khi
khởi đầu (IIa/A)
Chưa được Tái tưới máu, BN không ổn định:
CMV ngay lập tức (I/C)
Chưa được Tái tưới máu, BN ổn định: CMV
trước xuất viện (IIa/C)
18/05/2016 39PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Khuyến cáo CMV trong STEMI-
ESC Guidelines 2008
TSH thất bại hoặc không chắc chắn thành công:
CMV ngay lập tức (IIa/B)
TSH thành công nhưng TMCT tái diễn hoặc tắc
nghẽn lại : CMV ngay lập tức (I/B)
TSH thành công: CMV trong vòng 3- 24g từ khi
khởi đầu (IIa/A)
Chưa được Tái tưới máu, BN không ổn định:
CMV ngay lập tức (I/C)
Chưa được Tái tưới máu, BN ổn định: CMV
trước xuất viện (IIa/C)
18/05/2016 40PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Khuyến cáo CMV trong STEMI-
ESC Guidelines 2008
TSH thất bại hoặc không chắc chắn thành công:
CMV ngay lập tức (IIa/B)
TSH thành công nhưng TMCT tái diễn hoặc tắc
nghẽn lại : CMV ngay lập tức (I/B)
TSH thành công: CMV trong vòng 3- 24g từ khi
khởi đầu (IIa/A)
Chưa được Tái tưới máu, BN không ổn định:
CMV ngay lập tức (I/C)
Chưa được Tái tưới máu, BN ổn định: CMV
trước xuất viện (IIa/C)
Con đường nào
cũng dẫn đến
thành La Mã!
ủa ACS cũng
dẫn đến Cathlab!
XỬ TRÍ
HCMVC/NMCTC
KHÔNG ST CHÊNH LÊN
5/18/2016 41PGS.TS.Hồ Thượng Dũng-BV Thống Nhất- Bộ Môn Lão Khoa-TP HCM
Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157
SYMPTOMS SUGGESTIVE
OF ACS
Noncardiac
Diagnosis
Chronic Stable
Angina
Possible ACS
Definite ACS
Treatment as
indicated by
alternative diagnosis
ACC/AHA Chronic
Stable Angina
Guidelines
No ST-
Elevation
ST-Elevation
Nondiagnostic ECG
Normal initial serum
cardiac biomarkers
ST and/or T wave changes
Ongoing pain
Positive cardiac
biomarkers
Hemodynamic
abnormalities
Evaluate for
reperfusion
therapy
ACC/AHA STEMI
Guidelines
Observe
≥ 12 h from symptom onset
No recurrent pain; negative
follow-up studies
Recurrent ischemic pain or
positive follow-up studies
Diagnosis of ACS confirmed
Stress study to provoke ischemia
Consider evaluation of LV function if
ischemia is present (tests may be
performed either prior to discharge or
as outpatient)
Negative
Potential diagnoses:
nonischemic discomfort; low-
risk ACS
Arrangements for outpatient follow-up
Positive
Diagnosis of ACS
confirmed or highly likely
Admit to hospital
Manage via acute ischemia
pathway
Phác đồ xử trí HCMVC
18/05/2016 42PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Fox KA et al. J Am Coll Cardiol 2010;55:2435–45
CV Death or MI
Can thiệp thường qui sớm so với
Can thiệp theo chương trình
0
10
20
30
40
50
Cu
m
ul
at
iv
e
pe
rc
en
ta
ge
0 1 2 3 4 5
Follow-up time (years)
Selective invasive
Routine invasive
High
Intermediate
Low
ARR= 11.1%
ARR= 3.8%
ARR= 2.0%
18/05/2016 43
CV Death and MI
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Khoảng phát hiện chẩn đoán
của các thế hệ XN Troponin
Bách phân vị thứ 99
2-6g
sau sự cố
>8-12g
sau sự cố
Adapted from: Hochholzer, W, et al,, Am Heart J, 2010, 160(4): 583-594
XN Troponin độ nhạy cao
XN Troponin gần đây
XN Troponin trước đây
Hoại tử
Thiếu máu
hoặc
hoại tử nhỏ
Nồng độ
bình thường
N
ồ
n
g
đ
ộ
T
ro
p
o
n
in
Bắt đầu NMCT
18/05/2016
PGS TS Hồ Thượng Dũng
BV Thống Nhất, TPHCM,
201545
Sự giằng co giữa Độ nhậy và Độ đặc hiệu
Xác định Delta tối ưu
PGS.TS.HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BộMônLãoKhoa-TP HCM
Men Troponin tim tăng cao do
tổn thương cơ tim (Myocardial Injury)
Tổn thương TMCBCT nguyên phát (týp 1)
Tổn thương TMCBCT do mất cân bằng cung/cầu
ôxy cơ tim (týp 2)
Tổn thương không liên quan thiếu máu cơ tim
Tổn thương cơ tim do đa yếu tố hay không xác định
Tăng men tim đặc hiệu là điều kiện cần thiết quan
trọng nhưng chưa là điều kiện đủ NMCT
PGS TS Hồ Thượng Dũng - BV Thống NHất, TPHCM,
18/05/2016
PGS TS Hồ Thượng Dũng
BV Thống Nhất, TPHCM,
201546
Men Troponin: Chú ý sự gia tăng men tim
cấp với tăng mạn (biến đổi động học men
tim)
Lâm sàng: Chú ý phân biệt các nguyên
nhân cấp với các nguyên nhân khác
18/05/2016 47
Các nguyên tắc để gián biệt
NMCT với Tổn thương cơ tim do NN khác
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
18/05/2016 48PGS TS Hồ Thượng Dũng BV Thống Nhất, TPHCM, 2015
hs Troponin và phác đồ
chẩn đoán/loại trừ 0g- 3g NMCTC- ESC 2012
18/05/2016
PGS TS Hồ Thượng Dũng BV Thống Nhất, TPHCM, 2015
Chẩn đoán NMCTC dựa trên
động học gia tăng hs- Troponin T
49
KHUYẾN CÁO VỀ CHẨN ĐOÁN
VÀ PHÂN TẦNG NGUY CƠ
18/05/2016 50
PGS TS Hồ Thượng Dũng--
BV Thống Nhất- TP HCM
Phân tầng nguy cơ sớm
Risk Score App
18/05/2016 51PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Chiến lược tiếp cận điều trị
ACS/NSTEMI− ESC 2011
1. Đánh giá LS 2. Chẩn đoán/phân tầng NC 3. Chụp mạch vành
NMCT STCL Tái tướI máu
Đánh giá
- Tính chất đau
- Khám thực thể
theo triệu
chứng
- Tiền sử gợi ý
bệnh ĐMV
- ĐTĐ có thay
đổi ST
Khả năng
HCMVC
Lượng giá
- Đáp ứng điều trị NK
- Marker sinh học tim
- ĐTĐ
- Siêu âm tim
- Tính thang điểm nguy cơ
(TIMI, GRACE)
- Tiêu chuẩn nguy cơ
- Khác: chụp MSCT, MRI
Cấp cứu
< 2 giờ
Sớm
< 24 giờ
< 72 giờ
Bảo
tồn/đánh
giá tiếp
NN không
BMV
Chiến lược điều trị can thiệp hay bảo tồn
ESC 2015
Khuyến cáo Loại Mức BC
Can thiệp (trong vòng 72 h từ khi có triệu chứng) cho các BN :
•Ít nhất có một nguy cơ cao
•Tái phát triệu chứng.
I A
Can thiệp cấp (<2 h) cho BN nguy cơ rất cao (tái phát đau ngực, kèm theo suy
tim, rối loạn nhịp tim đe dọa cuộc sống, huyết động không ổn định).
I C
Can thiệp sớm (140 hoặc có ít nhất
một nguy cơ ban đầu cao
I A
Điều trị bảo tồn nguy cơ thấp, không có triệu chứng tái phát
I A
Chiến lược tái thông ĐMV (can thiệp hay phẫu thuật) dựa trên hình ảnh cụ thể tổn
thương ĐMV nhẹ hay nặng ( nên dùng thang điểm SYNTAX score), và dựa trên
quyết định của chuyên gia trong trung tâm
I C
Stent phủ thuốc (DES) được chỉ định dựa trên đặc điểm tổn thương cụ thể, khả
năng dùng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu kép
I A
Can thiệp tổn thương chưa hẹp đáng kể là không được chỉ định
III C
Chụp ĐMV thường quy cho mọi BN nguy cơ thấp (không được khuyến cáo)
III A
Jneid et al. J Am Coll Cardiol. 2012;60(7):645-681
It is reasonable to choose an early invasive
strategy (within 12 to 24 hours of admission)
over a delayed invasive strategy for initially
stabilized high-risk patients with UA/NSTEMI.* For
patients not at high risk, a delayed invasive
approach is also reasonable.
II IIaII IIbII IIIIII
*Immediate catheterization/angiography is recommended for unstable patients.
Thời điểm can thiệp trong ACS/NSTEMI
ACC/AHA/SCAI- 2012
18/05/2016 54
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Trong HC MVC/ NMCTC KSTCL
không có “thời gian vàng” như
NMCT STCL
Jneid et al. J Am Coll Cardiol. 2012;60(7):645-681
It is reasonable to choose an early invasive
strategy (within 12 to 24 hours of admission)
over a delayed invasive strategy for initially
stabilized high-risk patients with UA/NSTEMI.* For
patients not at high risk, a delayed invasive
approach is also reasonable.
II IIaII IIbII IIIIII
*Immediate catheterization/angiography is recommended for unstable patients.
Thời điểm can thiệp trong ACS/NSTEMI
ACC/AHA/SCAI- 2012
18/05/2016 55
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Sự khác biệt giữa
STEMI với NSTEMI?
− Cơ chế bệnh sinh?
− Chẩn đoán?
− Thái độ điều trị?
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
“Thời gian” là “vàng”
“Thời gian vàng”
Thời gian là khối
lượng cơ tim được
cứu sống
3 giờ 6 giờ 12 giờ 24 giờ
18/05/2016 57
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Thái độ xử trí NMCT STCL (STEMI)
Thời gian tính từ lúc bắt đầu khởi phát triệu chứng
18/05/2016 58
Thái độ xử trí HCMVC- NMCT KSTCL
(NSTE-ACS)
Thời gian tính từ lúc bắt đầu nhập viện
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
18/05/2016 59
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống
Nhất- TP HCM
Tính thời gian để chỉ định điều trị NMCT
NSTEMISTEMI
from onset from admission
Chỉ có STEMI mới có “Thời gian vàng” (Golden time)
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Cân bằng giữa BCố TMCB
(Cục máu đông) và BChứng
Xuất huyết (Chảy máu)
Chảy máu nặng là
YT nguy cơ tử vong cao
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Biến chứng xuất huyết
trong HCMVC- KSTCL
Biến cố
Huyết khối
Myocardial ischemia
BC Xuất huyết
Peri-procedural complications
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Biến chứng xuất huyết
trong HCMVC- KSTCL
Biến cố
Huyết khối
Myocardial ischemia
BC Xuất huyết
Peri-procedural complications
Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
Tại sao BC Xuất huyết
là YT tiên lượng mạnh?
3. Các biến chứng do ngưng thuốc chống kết tập TC và
thuốc chống đông
4. Các biến chứng liên quan truyền máu
5. Các biến chứng liên quan đến các thủ thuật- phẫu thuật
khẩn cấp do BC xuất huyết
6. Các YTNC cho xuất huyết gần giống với các YTNC cho
TMCT, nên BC Xuất huyết thường xảy ra trên BN có
nguy cơ cao
7. Dấu hiệu báo hiệu các ca PCI hoặc CABG kéo dài
1. Hậu quả rối loạn huyết động
2. Kích hoạt các hiện tượng viêm và đông máu
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
5/18/2016 64
TS Hồ Thượng Dũng- BV
Thống Nhất
KHUYẾN CÁO ESC 2011 VỀ BC XUẤT HUYẾT
Phải đánh giá nguy cơ xuất huyết của riêng từng cá
thể dựa trên đặc điểm bản thân (sử dụng thang điểm nguy
cơ), kiểu xuất huyết và thời gian điều trị thuốc- I C
Để giảm nguy cơ xuất huyết ở BN có nguy cơ cao, cần
kết hợp các biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc
(thủ thuật, đường vào...) - I C
Truyền máu có ảnh hưởng xấu trên dự hậu do đó chỉ
được chỉ định sau khi xem xét cẩn thận trên từng BN,
nhưng không nên dùng khi HĐH còn ổn định, Hct> 25%
và Hb> 7g/dL- I B
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
THANG ĐIỂM CRUSADE ĐÁNH GIÁ
NGUY CƠ XUẤT HUYẾT TRONG BV
18/05/2016 65
PGS TS Hồ Thượng Dũng--
BV Thống Nhất- TP HCM
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
18/05/2016 66
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống
Nhất- TP HCM
Cân bằng giữa Huyết khối và Xuất huyết
Trong bối cảnh phối hợp cả hai
18/05/2016 67
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống
Nhất- TP HCM
Cân bằng giữa Huyết khối và Xuất huyết
Trong bối cảnh phối hợp đa yếu tố
18/05/2016 68PGS TS Hồ Thượng Dũng BV Thống Nhất, TPHCM, 2015
Chiến lược điều trị HCMVC/NMCT
Anti ischemic
Điều trị chống TMCBCT
Anti platelets
Điều trị kháng Tiểu cầu
Anti coagulant.
Điều trị kháng đông
Reperfusion
Điều trị Tái tưới máu
Long term treatment/2 nd prevention
Điều trị dài ngày/phòng ngừa thứ phát
Các biện pháp điều trị cơ bản hiện nay trong
HCMVC không có ST chênh lên- ESC 2015
Chống đau thắt ngực
Beta-blocker
Nitroglycerin
Diltiazem
Hạ Lipid và ổn định xơ vữa Statins
Chống ngưng tập tiểu cầu
Aspirin
Clopidogrel
Prasugrel
Ticagrelor
Chống đông
Heparin
Enoxaparin
Fondaparinux
Bivalirudin
Can thiệp nếu có chỉ định Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV
HCMVC/NMCT và
Can thiệp mạch vành
ở Người cao tuổi (NCT)
CÓ GÌ KHÁC BIỆT ?
> 50% số bệnh nhân can thiệp > 60 tuổi
25% số bệnh nhân can thiệp mạch vành > 75 tuổi
12% số bệnh nhân can thiệp mạch vành > 80 tuổi
Nhiều NC can thiệp người cao tuổi > 75 tuổi
Gần đây rất nhiều NC khảo sát
> 80 tuổi (Octogenarian )
> 90 tuổi (Nonagenarian )
TM can thiệp thường > 75 tuổi
5/18/2016 71
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM
Người cao tuổi theo năm tuổi
Chronological Age
5/18/2016 72
PGS.TS.HồThượngDũng- BV Thống
Nhất- TP HCM
Who is Elderly? Biological age
5/18/2016 73 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Người cao tuổi theo năm tuổi
Chronological Age
Tuổi 65- 70: “ Young Old “
Sơ lão
Tuổi 70- 80: “ Retired Old”
Trung lão
Tuổi > 80: “ Old Old “
Đại lão
Lloyd WK, J Invasive Cardiol. 2006; 18 (6):286- 295
5/18/2016 74 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Tại sao NCT khác biệt?
Ảnh hưởng lão hóa lên hệ tim mạch
Chức năng TB nội mạc suy giảm do tác động
nhiều YTNC kéo dài
Chức năng nút xoang suy giảm
Gia tăng độ cứng (Stiffness) của cơ tim và thành
mạch máu
Giảm đáp ứng các thụ thể áp lực (baroreceptor)
và -adrenergic
Chức năng thất trái: ↑ LVEDP; ↓diastolic filling; ↑
afterload (arterial stiffening); ↑myocardial thickness;
Lower EF; Lower cardiac output
Net effect - Large reduction in CV reserve KQ cuối cùng- Giảm nặng
dự trữ chức năng tim mạch
5/18/2016 75 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Bệnh học và hình dạng tổn thương mạch vành NCT:
Xơ vữa lan tỏa nhiều mạch máu (ĐM nào là thủ
phạm?)
Dãn phình
Xoắn vặn
Vôi hóa lớp trung mạc
Tại sao NCT khác biệt?
Ảnh hưởng lão hóa lên hệ tim mạch
Can thiệp mạch vành NCT
đòi hỏi kỹ thuật và dụng cụ nhiều hơn
5/18/2016
76 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Tại sao NCT khác biệt?
Các tình trạng thường kết hợp với tuổi cao
Tuổi sinh học (Biological Age)
Bệnh thận mạn
Thiếu máu mạn
Bệnh phổi mạn: COPD...
Chuyển hóa và phân bố thuốc thay đổi, suy giảm
(ruột, gan, thận)
Các thay đổi điều tiết Hormon: Cortisol, TSH, RAS,
ADH, BNP, Sympathetic nervous system,..
Suy giảm (Frailty) – HC lão khoa, gia tăng tính dễ tổn
thương với stress- sang chấn do tình trạng suy giảm dự
trữ trong cường độ hoạt động và chức năng của nhiều cơ
quan hệ thống ở NCT
Tàn tật (Disability)
Suy giảm tâm thần- nhận thức (Cognitive dysfunction)
5/18/2016
PGS TS Hồ Thượng Dũng-
BV Thống Nhất- TP HCM77
Tình trạng bệnh tật kèm theo và tình trạng suy giảm
gia tăng theo tuổi ở BN NCT NMCT
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
5/18/2016 78 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Biến đổi quá trình đông máu và chảy máu ở
NGƯỜI CAO TUỔI
Giảm đáp ứng với sang chấn và tính toàn vẹn của
mạch máu
Tiểu cầu: turn-over giảm, TC “già” hơn, ít “kết dính”
hơn
Phóng thích t-PA gia tăng theo tuổi (demopressin)
Tăng sinh Thrombin theo tuổi: Fibrinogen, YT
IX/X
Các marker viêm và D-dimer gia tăng theo tuổi và
tình trạng Suy giảm (Frailty)
J Thrombosis and Hemostasis, Lakatta Circ 2003,
Gudnason JThrombosis and Hemostasis
DỄ ĐÔNG MÁU
DỄ CHẢY MÁU
DỄ CHẢY MÁU
DỄ ĐÔNG MÁU
5/18/2016 79 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Biến đổi quá trình đông máu và chảy máu ở
NGƯỜI CAO TUỔI
Giảm đáp ứng với sang chấn và tính toàn vẹn của
mạch máu
Tiểu cầu: turn-over giảm, TC “già” hơn, ít “kết dính”
hơn
Phóng thích t-PA gia tăng theo tuổi (demopressin)
Tăng sinh Thrombin theo tuổi: Fibrinogen, YT
IX/X
Các marker viêm và D-dimer gia tăng theo tuổi và
tình trạng Suy giảm (Frailty)
J Thrombosis and Hemostasis, Lakatta Circ 2003,
Gudnason JThrombosis and Hemostasis
DỄ ĐÔNG MÁU
DỄ CHẢY MÁU
DỄ CHẢY MÁU
DỄ ĐÔNG MÁU
Rối loạn dễ đông máu và
Rối loạn dễ chảy máu xảy ra cùng
lúc ở người cao tuổi
Mô hình chẩn đoán BN cao tuổi
Lão hóa
-Khỏe mạnh
-Hạn chế chức năng (ADL)
-Suy yếu: dementia, frailty..
Vấn đề cấp tính
Bệnh nền:
- Đa bệnh
- Đa thuốc
- Mục tiêu ưu tiêu
- Mục tiêu cụ thể
Cá thể hóa
bệnh nhân
HCMVC- NMCTC
: DM2,
COPD, CKD, HF
- Đa thuốc
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM
18/05/2016 81
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống
Nhất- TP HCM
PGS TS Hồ Thượng Dũng—
BV Thống Nhất- TP HCM
Impairment in
multiple systems that
leads to a decline in
homeostatic reserve
and resiliency
Difficulty or
dependency in
daily living
≥ 2 medical conditions
5/18/2016
PGS TS Hồ Thượng Dũng-
BV Thống Nhất- TP HCM82
Kết cục lâm sàng phân bố theo tuổi
Vaccarino et al Ann of Int Med 2001; 134: 173-181.
Post myocardial infarction
5/18/2016 84PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Can thiệp mạch vành ở người cao tuổi có kết quả kém hơn so với người trẻ
Kết quả can thiệp vành
ở người cao tuổi
5/18/2016 85 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Basic Medical Tenet
first
do no
harm....
? ? ?
Reasons Reperfusion Missed
30% no reperfusion:
OR
Age 75 2.4
Prior CHF 2.9
Prior CABG 2.3
DM 1.5
Eagle et al., GRACE Registry, Lancet 359:373–77, 2002
94 Hospitals in 14 Countries, N =1763
5/18/2016 87 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Nguyên tắc chung về hiệu quả ĐT
(General principle)
The higher the risk, the higher the
(absolute) benefit of a more aggressive
treatment
BN nguy cơ càng cao, khi được điều trị
càng tích cực sẽ nhận được càng nhiều
lợi ích (tuyệt đối) hơn
5/18/2016
PGS TS Hồ Thượng Dũng-
BV Thống Nhất- TP HCM88
Chiến lược điều trị can thiệp sớm
ở NCT bị NMCT KSTCL – TACTIC TIMI 18
5/18/2016
PGS TS Hồ Thượng Dũng-
BV Thống Nhất- TP HCM89
18/05/2016
Tiến sỹ Hồ Thượng Dũng -
Bệnh viện Thống Nhất- 201290
Tử vong trong viện và số phương tiện điều trị
Can thiệp theo chương trình:
Thử nghiệm TIME
Can thiệp mạch vành tiên phát- NMCTSTCL
Senior PAMI
Can thiệp HCMVC KSTCL
TACTICS TIMI 18
Can thiệp mạch vành tiên phát ở NCT
choáng tim:
NC sổ bộ SHOCK
5/18/2016 91 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
DATA ON PCI IN
THE ELDERLY PATIENT
Older Adults
Older patients with UA/NSTEMI should be
evaluated for appropriate acute and long-term
therapeutic interventions in a similar manner as
younger patients with UA/NSTEMI.
Decisions on management of older patients with
UA/NSTEMI should not be based solely on
chronologic age but should be patient centered,
with consideration given to general health,
functional and cognitive status, comorbidities, life
expectancy, and patient preferences and goals.
I IIa IIb III
I IIa IIb III
Khuyến cáo AHA- ACC 2011 về HCMVC
ở Người cao tuổi
NCT bị HCMVC phải được đánh giá cho điều trị
can thiệp cấp và lâu dài giống người trẻ - I A
Quyết định điều trị NCT bị HCMVC phải không
được chỉ dựa trên “tuổi thời gian”, mà phải dựa
trên chính bản thân BN, xem xét tình trạng nhận
thức, chức năng và toà bộ sức khỏe chung ,
bệnh kem theo, kỳ vọng sống (“tuổi sinh học”)
và ý thích và nguyện vọng của BN- I B
5/18/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM 92
Older Adults
Older UA/NSTEMI patients face increased early
procedural risks with revascularization relative to
younger patients, yet the overall benefits from
invasive strategies are equal to or perhaps greater
in older adults and are recommended.
Consideration should be given to patient and
family preferences, quality-of-life issues, end-of-life
preferences, and sociocultural differences in older
patients with UA/NSTEMI.
I IIa IIb III
I IIa IIb III
Khuyến cáo AHA- ACC 2011 về HCMVC
ở Người cao tuổi
NCT bị HCMVC khi ĐT tái tưới máu phải đối diện
với nguy cơ thủ thuật tăng cao hơn trong giai
đọan sớm so với người trẻ, nhưng lợi ích tổng thể
nhận được từ ĐT xâm lấ là ngang bằng hoặc có
thể cao hơn và phải được khuyến cáo - I B
Phải xem xét đến ý muốn của BN và gia đình,
vấn đề chất lượng sống, ý muốn về EOL, và sự
khác biệt trong văn hóa- xã hội của NCT bị
HCMVC - I C
5/18/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM 93
5/18/2016 94
PGS TS Hồ Thượng Dũng-
BV Thống Nhất- TP HCM
Chiến lược can thiệp mạch vành
ở người cao tuổi
Cụ bà Nguyễn Thị Trù, 122 tuổi,
cao tuổi nhất VN và thế giới
5/18/2016 95PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
Chiến lược can thiệp người có tuổi
Các yếu tố kỹ thuật can thiệp cần chú ý
Tỷ lệ thành công ban đầu 92- 98%
Vôi hóa ĐM vành nặng
Giải phẫu ĐM vành xoắn vặn
Bệnh ĐM ngoại biên: ĐM chậu- chủ; ĐM dưới đòn
Đường vào rất khó khăn
Suy thận Bệnh thận thuốc cản quang
Thiếu máu Dung nạp kém với B/C chảy máu
Bệnh kèm theo: bệnh phổi- bệnh mạch máu não
Khi có B/C diễn biến sẽ rất nặng
Đi wire, qua bóng, qua
stent rất khó; Có khi
không đặt stent được;
Phải dùng Rotablator
Lloyd W. Klein, MD, J Invasive Cardiol. 2006;18(6): 286-295
5/18/2016 96
KISS – Keep It Simple & Safe
Giữ thủ thuật thật đơn giản và an toàn
• Điều chỉnh BN thật kỹ trước khi làm.
• Nếu cần phải làm nhiều thủ thuật, thực hiện chúng
làm nhiều lần khác nhau.
• Nhận diện và ĐT chỉ tổn thương thủ phạm.
BN luôn có thể quay trở lại ngày khác để ĐT vấn
đề khác.
• Trong ĐT NCT, mục tiêu ĐT không phải làm họ trẻ
lại, mà đưa họ ngược về thời điểm khi triệu chứng
mới bắt đầu.
James R. Margolis, M.D. Miami International Cardiology Consultants
Miami, FL USA
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
“Chúng ta không thể đổi hướng gió
nhưng chúng ta có thể chỉnh cánh buồm”
Dolly Parton
Chiến lược điều trị ở NCT
PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
INDIVIDUALIZATION OF RX ON
Benefit/Harm Risk
5/18/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM 98
18/05/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM99
KẾT LUẬN (1)
Cơ chế chung thường gặp của HCMVC-NMCTC là
vỡ mảng xơ vữa không ổn định, tạo HK gây lấp tắc
lòng ĐMV gây thiếu máu- nhồi máu cơ tim
Chiến lược điều trị ngày nay nhấn mạnh vào điều trị
kháng TC, kháng đông và điều trị tái tưới máu
HCMVC- NMCTC ngày nay được phân loại theo
biến đổi ECG (ST CL và ST KCL) để phân hướng
thái độ điều trị
18/05/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM100
KẾT LUẬN (2)
Xử lý NMCTC ST chênh lên
Thời gian là khối lượng cơ tim được cứu
sống
Chiến lược điều trị ngày nay tập trung vào điều
trị tái tưới máu cấp cứu với “Thời gian vàng”
Hiện nay có 2 phương pháp ĐT tái tưới máu
cấp: PPCI và liệu pháp TSH. So sánh PPCI có
nhiều ưu điểm hơn nhưng TSH vẫn là một ĐT
chọn lựa do tính đơn giản và sẵn có
18/05/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM101
KẾT LUẬN (3)
Xử lý BN Hội chứng mạch vành cấp KSTCL
Ngay từ bước đầu, đánh giá nguy cơ biến cố
TMCT (Thang điểm GRACE) và nguy cơ BC
Xuất huyết (Thang điểm CRUSADE)
Chiến lược điều trị: Kháng TC, Kháng đông,
Statin, BB, ACEI, giãn vành, PPIvà
Xem xét CMV và PCI sớm BN nguy cơ cao
(NSTEMI, CS GRACE> 140)
Các BN nguy cơ XH cao, xem xét: TRI, VCD,
Fondaparinux, Bivalirudin...
18/05/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM102
Take Home Messages
HCMVC- NMCTC
Cách tiếp cận điều trị bệnh nhân HC MVC
ngày nay dựa trên kiểu biến đổi ECG (ST CL/
STKCL).
Chiến lược điều trị cá thể hóa dựa trên điều
chỉnh các biện pháp ĐT (thuốc và can thiệp)
theo phân tầng nguy cơ TMCB (TIMI,
GRACE...) và phân tầng nguy cơ Xuất huyết
(CRUSADE...) của riêng từng bệnh nhân
KẾT LUẬN (4) HCMVC & NCT
Đặc điểm tổn thương ĐMV:
Đđiểm LS không điển hình và thường nặng hơn ngườI trẻ
Tổn thương ĐMV nặng nề, lan tỏa và phức tạp hơn ở NCT
Đặc điểm suy giảm chức năng do tuổi và bản chất đa
bệnh lý ở NCT:
Giảm dự trữ chức năng tim mạch và các cơ quan khác làm
bệnh cảnh tim mạch nặng nề hơn và nhiều biến cố nội khoa
khác kèm theo sau
Việc điều trị thuốc khó khăn hơn do dùng nhiều thuốc/ đa
bệnh lý gây tương tác thuốc và thay đổi dược động học dược
lực học dễ xảy ra các tác dụng bất lợi
Điều trị Nội: NCT vẫn nhận được các lợi ích từ các thuốc
tuy nhiên cần chú ý các khuyến cáo thận trọng, CCĐ và tương
tác thuốc
1035/18/2016 PGS TS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất- TP HCM
5/18/2016 104PGS TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất, TP HCM
KẾT LUẬN (5) HCMVC & NCT
Điều trị tái tưới máu và can thiệp vành ở NCT
Bản thân “ Tuổi thời gian“ không phải là yếu tố chính
quyết định không can thiệp.
Các bệnh nhân được xem xét tòan bộ các khía cạnh
để quyết định can thiệp. Các YTNC cho thủ thuật cần
được điều chỉnh trước làm
Can thiệp ở NCT nguy cơ cao hơn người trẻ nhưng
thu được lợi ich nhiều hơn khi so với cùng nhóm tuổi
Chiến lược can thiệp NCT nên “KISS”, càng đơn
giản càng tốt, nhắm tổn thương thủ phạm, làm nhiều
lần nếu có nhiều thủ thuật.
18/05/2016 105
PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống
Nhất- TP HCM
Thank you for your attention!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- benh_dong_mach_vanh_hoi_chung_mach_vanh_cap_nmct_cap_o_nguoi.pdf