Tài liệu Bài giảng bảo tồn đa dạng sinh học: 1
Ch−ơng trình Hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội
Bμi giảng
bảo tồn đa dạng sinh học
Hμ Nội, 2002
2
Ch−ơng trình Hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội
Bμi giảng
bảo tồn đa dạng sinh học
Biên tập: Cao Thị Lý, Trần Mạnh Đạt
Nhóm tác giả:
Cao Thị Lý, Nguyễn Thị Mừng - Đại Học Tây Nguyên
Trần Mạnh Đạt, Đinh Thị H−ơng Duyên - Đại học Nông Lâm Huế
Đỗ Quang Huy, Phạm Quang Vinh - Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam
La Quang Độ - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
Hμ Nội, 2002
Mục lục
3
Lời nói đầu 4
Lý do, mục đích vμ vị trí môn học Bảo tồn ĐDSH 6
Danh sách các từ viết tắt 7
Ch−ơng 1: Tổng quan về đa dạng sinh học ..........................................................1
Bμi 1: Một số khái niệm........................................................................................... 2
1 Khái niệm đa dạng sinh học ................................................................................2
2 Một số vùng giμu tính đa dạng sinh học trên thế giới...................................
114 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng bảo tồn đa dạng sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ch−ơng trình Hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội
Bμi giảng
bảo tồn đa dạng sinh học
Hμ Nội, 2002
2
Ch−ơng trình Hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội
Bμi giảng
bảo tồn đa dạng sinh học
Biên tập: Cao Thị Lý, Trần Mạnh Đạt
Nhóm tác giả:
Cao Thị Lý, Nguyễn Thị Mừng - Đại Học Tây Nguyên
Trần Mạnh Đạt, Đinh Thị H−ơng Duyên - Đại học Nông Lâm Huế
Đỗ Quang Huy, Phạm Quang Vinh - Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam
La Quang Độ - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
Hμ Nội, 2002
Mục lục
3
Lời nói đầu 4
Lý do, mục đích vμ vị trí môn học Bảo tồn ĐDSH 6
Danh sách các từ viết tắt 7
Ch−ơng 1: Tổng quan về đa dạng sinh học ..........................................................1
Bμi 1: Một số khái niệm........................................................................................... 2
1 Khái niệm đa dạng sinh học ................................................................................2
2 Một số vùng giμu tính đa dạng sinh học trên thế giới........................................... 6
Bμi 2: Giá trị của đa dạng sinh học......................................................................... 8
1 Định giá giá trị của đa dạng sinh học .................................................................. 8
2 Giá trị của đa dạng sinh học.................................................................................8
Bμi 3: Suy thoái đa dạng sinh học.........................................................................12
1 Khái niệm suy thoái đa dạng sinh học................................................................12
2 Nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học....................................................14
3 Thang bậc phân hạng mức đe doạ của IUCN, 1994 .........................................15
Ch−ơng 2: Bảo tồn đa dạng sinh học....................................................................21
Bμi 4: Nguyên lý của bảo tồn đa dạng sinh học...................................................22
1 Bảo tồn đa dạng sinh học...................................................................................22
2 Các cơ sở của bảo tồn đa dạng sinh học.......................................................... 23
3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo tồn đa dạng sinh học...................................... 23
Bμi 5: Các ph−ơng thức bảo tồn đa dạng sinh học............................................. 26
1 Các ph−ơng thức bảo tồn chính......................................................................... 26
2 Luật pháp liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học........................................... 29
Bμi 6: Tổ chức quản lý bảo tồn đa dạng sinh học............................................... 33
1 Tổ chức quản lý đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn...................................... 33
2 Các hoạt động phối hợp, hỗ trợ trong bảo tồn đa dạng sinh học....................... 39
Ch−ơng 3: Đa dạng sinh học vμ bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam......... 43
Bμi 7: Giới thiệu đa dạng sinh học ở việt nam.................................................... 44
1 Cở sở tạo nên đa dạng sinh học ở Việt Nam..................................................... 44
2 Mức độ đa dạng sinh học ở Việt Nam.................................................................45
3 Tính đa dạng trong các vùng địa lý sinh vật Việt Nam....................................... 53
Bμi 8: Suy thoái đa dạng sinh học ở việt nam...................................................... 58
1 Thực trạng suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam............................................58
2 Nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam.................................61
Bμi 9: Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam........................................................ 66
1 Luật pháp Việt Nam liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học........................... 66
2 Hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học................................................................. 68
3 Định h−ớng trong hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học..................................... 72
Ch−ơng 4: Giám sát vμ đánh giá đa dạng sinh học............................................ 76
Bμi 10: Lập kế hoạch điều tra, giám sát đa dạng sinh học................................ 77
1 Sự cần thiết của giám sát, đánh giá đa dạng sinh học...................................... 77
2 Phân tích xác định nhu cầu giám sát đánh giá đa dạng sinh học...................... 77
3 Lập kế hoạch giám sát, đánh giá đa dạng sinh học........................................... 81
Bμi 11. Ph−ơng pháp giám sát, đánh giá đa dạng sinh học.............................. 85
1 Điều tra giám sát đa dạng loμi động vật.............................................................85
2 Điều tra, giám sát đánh giá đa dạng loμi thực vật............................................. 95
3 Giám sát tác động của con ng−ời đến khu bảo tồn.......................................... 103
Tμi liệu tham khảo................................................................................................. 106
Khung ch−ơng trình tổng quan toμn ch−ơng..................................................... 110
4
Lời nói đầu
Sau hội thảo lần 2 của Ch−ơng trình Hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội (Social forestry
Support Programme, viết tắc lμ SFSP) về phát triển ch−ơng trình có sự tham gia (PCD)
đ−ợc tổ chức tại Hμ Nội trong năm 2000, trên cơ sở kết quả phát triển ch−ơng trình 4
môn học chính liên quan đến Lâm nghiệp xã hội, một số tr−ờng Đại học trong số 7 đối
tác của SFSP đã đề xuất vμ lập kế hoạch cho việc tiếp tục phát triển ch−ơng trình đối
với một số môn học mới, trong đó có môn học Bảo tồn đa dạng sinh học. Tham gia
phát triển ch−ơng trình môn học nμy lμ nhóm giáo viên chuyên ngμnh Lâm nghiệp của
4 tr−ờng Đại học trong cả nuớc: Lâm nghiệp Việt Nam, Nông lâm Thái Nguyên, Nông
lâm Huế vμ Đại học Tây Nguyên.
Trên thực tế, môn học nμy hiện chỉ có Tr−ờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
(Xuân Mai, Hμ Tây) tự biên soạn vμ giảng dạy cho sinh viên chuyên ngμnh Quản lý
bảo vệ tμi nguyên rừng. Trong khi đó các tr−ờng Đại học Nông lâm khác vẫn ch−a đ−a
môn học nμy vμo ch−ơng trình đμo tạo chính khóa, hoặc nếu có thì ở dạng giới thiệu
kết hợp với một số môn học liên quan hoặc các chuyên đề. Điều đó phản ánh một thực
tế lμ những kiến thức, kỹ năng cũng nh− thái độ cần thiết về bảo tồn đa dạng sinh học
ch−a đ−ợc trang bị một cách đầy đủ vμ có hệ thống trong ch−ơng trình đμo tạo kỹ s−
lâm nghiệp của tất cả các tr−ờng Đại học nông lâm trong cả n−ớc. Mặc khác qua kết
quả đánh giá nhu cầu đμo tạo ở một số địa ph−ơng cho thấy hiện nay nhiều tổ chức,
cá nhân cũng có nhu cầu đμo tạo về Đa dạng sinh học (ĐDSH).
Tập bμi giảng nμy lμ kết quả hợp tác vμ lμm việc tập thể của nhóm giáo viên ở 4
tr−ờng Đại học, trên cơ sở kế thừa nhũng kết quả hiện có của một số tr−ờng, tham khảo
nhiều tμi liệu có liên quan kết hợp với những kết quả nghiên cứu từ thực tế, với tinh thần
học hỏi vμ cùng chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình tham gia PCD từ việc thiết lập
khung ch−ơng trình cho đến việc sắp xếp nội dung của các ch−ơng một cách hợp lý.
Đa dạng sinh học lμ một vấn đề lớn trong nghiên cứu cũng nh− đμo tạo, do vậy lμm thế
nμo để cụ thể hóa kiến thức nμy trong ch−ơng trình đμo tạo kỹ s− lâm nghiệp cũng lμ
một vấn đề đ−ợc nhóm giáo viên biên soạn quan tâm, thảo luận vμ cân nhắc trong quá
trình biên soạn các ch−ơng. Cuối cùng, nội dung bμi giảng của môn học cũng đã đ−ợc
nhóm biên soạn thống nhất gồm 4 ch−ơng. Việc sắp xếp thứ tự của các ch−ơng bμi
giảng đi từ khái quát đến các vấn đề cụ thể về đa dạng sinh học. Với bố cục bμi giảng
nμy, nhóm giáo viên biên soạn hy vọng rằng khi đ−a vμo giảng dạy, sinh viên sẽ tiếp
cận với vấn đề một cách logic, trên cơ sở nắm bắt đ−ợc các khái niệm, đặc điểm cũng
nh− thực trạng chung của ĐDSH trên thế giới, xác định đ−ợc các nguyên nhân gây suy
thoái, các nguyên lý của bảo tồn ĐDSH nhằm lựa chọn đ−ợc các ph−ơng thức bảo tồn
hợp lý cũng nh− xác định vμ vận dụng đ−ợc các nội dung vμ ph−ơng pháp tổ chức quản
lý bảo tồn hiệu quả. Tiếp theo lμ những kiến thức liên quan trực tiếp đến đặc điểm
ĐDSH vμ hoạt động bảo tồn ĐDSH ở Việt Nam. Một vấn đề cụ thể hơn lμ xác định nhu
cầu, mục tiêu vμ lập kế hoạch giám sát đánh giá ĐDSH trong các khu bảo tồn. Nội
dung cụ thể nμy gắn liền với phần thực tập trên hiện tr−ờng nhằm tạo cơ hội cho sinh
viên khả năng phân tích, vận dụng phối hợp với một số môn học có liên quan vμ tham
gia vμo trong tiến trình lập kế hoạch vμ thực thi một phần kế hoạch trong tiến trình giám
sát, đánh giá ĐDSH trên thực tế.
Đồng thời với việc biên soạn bμi giảng nμy, việc lựa chọn ph−ơng pháp, kỹ thuật
giảng dạy lấy học viên lμm trung tâm cũng đã đ−ợc nhóm giáo viên biên soạn lồng
ghép vμ vận dụng. Chính vì thế, nhóm biên soạn cũng đã xác định việc hòan tất vμ bổ
sung vật liệu giảng dạy cho bμi giảng môn học lμ việc lμm cần thiết vμ th−ờng xuyên
trong suốt quá trình giảng dạy môn học nμy.
5
Tham gia phát triển ch−ơng trình môn học nμy, chúng tôi xin cám ơn ông Pierre-
Yves Suter, cố vấn tr−ởng SFSP đã tạo điều kiện vμ quan tâm đến hoạt động chung
nμy, các cố vấn kỹ thuật vμ t− vấn đμo tạo đã hỗ trợ vμ cung cấp cho chúng tôi về
ph−ơng pháp cũng nh− nhiều ý kiến quý báu trong suốt tiến trình. Chúng tôi cũng xin
chân thμnh cám ơn đơn vị hỗ trợ (SU), đặc biệt lμ các trợ lý kỹ thuật phụ trách phần
đμo tạo, cụ thể lμ cô Hμ Tuyết Nhung đã th−ờng xuyên theo dõi vμ thúc đẩy việc thực
hiện kế họach phát triển môn học trong suốt tiến trình. Chúng tôi thμnh thật cám ơn TS.
Đặng Huy Huỳnh, TS. Nguyễn Hoμng Nghĩa, Thầy giáo tiếng Anh: Mathew Parr đã góp
ý phản hồi cho bản thảo đầu tiên
Với sự hợp tác vμ nổ lực trong vòng hơn 1 năm, tập thể nhóm giáo viên tham gia
phát triển ch−ơng trình môn học Bảo tồn đa dạng sinh học đã cố gắng thảo luận, góp ý
vμ tập trung biên soạn bμi giảng từng ch−ơng theo khung ch−ơng trình đã thống nhất
chung. Tuy nhiên nhóm biên soạn cũng xác định rằng những thiếu sót trong bμi giảng
nμy lμ một điều không thể tránh khỏi. Do vậy, chúng tôi hy vọng sẽ nhận đ−ợc nhiều ý
kiến góp ý chân thμnh cho việc cập nhật vμ tái bản đối với tập bμi giảng nμy.
Chúng tôi xin chân thμnh cám ơn.
Hμ Nội, tháng 10 năm 2002
Nhóm biên tập bμi giảng
6
Lý do, mục đích vμ vị trí môn học Bảo tồn ĐDSH
Lý do phát triển môn học Bảo tồn đa dạng sinh học
• ĐDSH có vai trò quan trọng trong cuộc sống con ng−ời
• ĐDSH đã vμ đang suy thoái nghiêm trọng.
• Bảo tồn ĐDSH lμ một nội dung cơ bản trong phát triển bền vững của mọi quốc gia.
• Việt Nam đã có chiến l−ợc bảo tồn ĐDSH.
• Kiến thức, kỹ năng vμ thái độ về bảo tồn ĐDSH ch−a đ−ợc trang bị một cách đầy đủ
vμ có hệ thống trong ch−ơng trình đμo tạo kỹ s− lâm nghiệp của các đối tác của
SFSP.
• Nhiều tổ chức, cá nhân có nhu cầu đμo tạo về ĐDSH.
Vị trí môn học :
• Môn học liên quan chặt chẽ với các môn học cơ sở chuyên ngμnh : Thực vật rừng,
Động vật rừng, Sinh thái học, Di truyền, Giống cây rừng, Côn trùng, Bệnh cây, Lâm
sinh học ...
• Môn học nμy nên bố trí sau khi sinh viên học xong các môn : Thực vật rừng, Động
vật rừng, Sinh thái học, Di truyền.
• Môn học giúp cho SV học tốt các môn khác nh− : Lâm sản ngoμi gỗ, Nông lâm kết
hợp, Quản lý rừng bền vững, Cải thiện giống cây rừng.
• Số tiết : 45 tiết lý thuyết (2 - 3 ĐVHT) + 1 tuần thực tập (1 ĐVHT)
Mục đích của môn học
Cung cấp cho ng−ời học hệ thống kiến thức, kỹ năng vμ thái độ cần thiết về đa
dạng sinh học vμ bảo tồn đa dạng sinh học để họ có khả năng vận dụng vμo việc
quản lý vμ phát triển bền vững tμi nguyên rừng.
7
Danh sách các từ viết tắt
BGCS : Ban th− kỹ bảo tồn các v−ờn thực vật/ Botanical Gardens Conservation
Secretariat
BTTN : Bảo tồn thiên nhiên
CGIAR : Nhóm t− vấn về nghiên cứu nông nghiệp Quốc tế/ Consultative Group on
International Agricultural Research
CITES : Công −ớc quốc tế về buôn bán các loμi động thực vật có nguy cơ bị tuyệt
chủng/ Convention on International Trade in Endangered Srecies
ĐDSH : Đa dạng sinh học
ĐVCXS : Động vật có x−ơng sống
ĐVHT : Đơn vị học trình
ĐVKXS : Động vật không x−ơng sống
FAO : Tổ chức nông l−ơng thế giới/
GDP : Tổng thu nhập quốc dân/ Gross Domestic Product
GEF : Quỹ môi tr−ờng toμn cầu/ Global Environment Facility
HST : Hệ sinh thái
ICBP : Tổ chức bảo vệ chim quốc tế/ The International Council for Bird Protection
IUCN : Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên Quốc tế/ The World Conservation Union
KBT : Khu bảo tồn
KHHĐĐDS/
BAP
: Kế hoạch hμnh động đa dạng sinh học/ Biodiversity Activity Plan
MAB : Ch−ơng trình con ng−ời vμ sinh quyển (của UNESCO)/ Man and the
Biosphere Program
NXB : Nhμ xuất bản
Ôtc : Ô tiêu chuẩn
PCD : Phát triển ch−ơng trình có sự tham gia/ Participatory Curriculum
Development
SFSP : Ch−ơng trình Hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội/ Social Forestry Support Programme
SU : Đơn vị hỗ trợ của SFSP tại Hμ Nội/ Support Unit
UNCED : Hội nghị Liên hiệp quốc về môi tr−ờng vμ phát triển/ Conference on
Environment and Development.
UNDP : Ch−ơng trình phát triển Liên hiệp quốc/ United Nations Development
Programme
UNEP : Ch−ơng trình môi tr−ờng Liên hiệp quốc/ United Nations Enviromental
Programme.
UNESCO : Tổ chức giáo dục, khoa học vμ văn hóa Liên hiệp quốc/ United Nations
Educational, Scientific and Cultural Organization.
VH-LS-MT : Văn hóa lịch sử môi tr−ờng
VQG : V−ờn Quốc gia
WB : Ngân hμng thế giới/ World Bank
WRI : Viện tμi nguyên thế giới/ World Resources Institule
WWF : Quỹ Quốc tế về bảo vệ thiên nhiên/ World Wide Fund for Nature
8
Ch−ơng 1
Tổng quan về đa dạng sinh học
Mục đích:
Ch−ơng nμy nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về đa dạng
sinh học.
Mục tiêu:
Sau khi học xong ch−ơng nμy, sinh viên có khả năng:
• Trình bμy đ−ợc các khái niệm về đa dạng sinh học vμ các giá trị của đa dạng sinh
học
• Giải thích đ−ợc sự suy thóai vμ các nguyên nhân chính gây suy thoái đa dạng sinh
học .
Khung ch−ơng trình tổng quan toμn ch−ơng:
Bμi Mục tiêu Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời
gian
Giải thích các
khái niệm về
ĐDSH
• Khái niệm ĐDSH
+ Đa dạng di truyền
+ Đa dạng lòai
+ Đa dạng hệ sinh thái
+ Trình bμy
+ Giảng có minh họa
+ Câu hỏi mở
+ OHP
+ Tμi liệu phát
tay
+ A0
Bμi 1:
Khái
niệm về
đa dạng
sinh
học
Nêu đ−ợc một
số vùng giμu
tính ĐDSH
• Một số vùng giμu tính
ĐDSH trên thế giới
+ Giảng có minh họa + OHP
3
Bμi 2:
Giá trị
của
ĐDSH
Mô tả đ−ợc các
giá trị của đa
dạng sinh học
• Định giá giá trị của đa
dạng sinh học
• Giá trị trực tiếp
• Giá trị gián tiếp
+ Trình bμy
+ Bμi giao nhiệm vụ
+ Tμi liệu phát
tay
+ OHP 2
Trình bμy đ−ợc
khái niệm vμ
quá trình suy
thoái ĐDSH
• Khái niệm suy thoái
ĐDSH
• Quá trình suy thoái
ĐDSH
+ Giảng có minh họa
+ Động não
+ OHP, Slides
+ Tμi liệu phát
tay
+ Card mμu
Bμi 3:
Suy
thoái đa
dạng
sinh
học
Giải thích đ−ợc
các nguyên
nhân gây suy
thoái, thang bậc
phân hạng mức
đe dọa ĐDSH
• Nguyên nhân suy
thoái ĐDSH
• Thang bậc phân hạng
mức đe dọa ĐDSH
+ Trình bμy
+ Thảo luận nhóm
+ Giấy A0
+ Tμi liệu phát
tay
4
9
Bμi 1: Một số khái niệm
Mục tiêu:
Kết thúc bμi nμy, sinh viên có khả năng:
• Trình bμy đ−ợc các khái niệm về đa dạng sinh học
• Mô tả đ−ợc các vùng giμu tính đa dạng sinh học trên thế giới.
1 Khái niệm đa dạng sinh học
Thuật ngữ Đa dạng sinh học đ−ợc dùng lần đầu tiên vμo năm 1988 (Wilson, 1988)
vμ sau khi Công −ớc Đa dạng sinh học đ−ợc ký kết (1993), đã đ−ợc dùng phổ biến.
Theo Từ điển Đa dạng sinh học vμ phát triển bền vững của Bộ Khoa học Công nghệ
vμ môi tr−ờng (NXB Khoa học vμ kỹ thuật, 2001): “Đa dạng sinh học lμ thuật ngữ dùng
để mô tả sự phong phú vμ đa dạng của giới tự nhiên. Đa dạng sinh học lμ sự phong phú
của mọi cơ thể sống từ mọi nguồn, trong các hệ sinh thái trên đất liền, d−ới biển vμ các
hệ sinh thái d−ới n−ớc khác vμ mọi tổ hợp sinh thái mμ chúng tạo nên.”
Đa dạng sinh học bao gồm cả các nguồn tμi nguyên di truyền, các cơ thể hay các
phần của cơ thể, các quần thể hay các hợp phần sinh học khác của hệ sinh thái, hiện
đang có giá trị sử dụng hay có tiềm năng sử dụng cho loμi ng−ời.
Đa dạng sinh học bao gồm sự đa dạng trong loμi (đa dạng di truyền hay đa dạng
gen), giữa các lòai (đa dạng loμi) vμ các hệ sinh thái (đa dạng hệ sinh thái). Đó cũng
chính lμ 3 phạm trù (cấp độ) mμ đa dạng sinh học thể hiện.
1.1 Đa dạng di truyền
1.1.1 Khái niệm
Đa dạng di truyền lμ phạm trù chỉ mức độ da dạng của biến dị di truyền, sự khác
biệt về di truyền giữa các xuất xứ, quần thể vμ giữa các cá thể trong một loμi hay một
quần thể.
Sự đa dạng về di truyền trong loμi th−ờng bị ảnh h−ởng bởi những tập tính sinh sản
của các cá thể trong quần thể. Một quần thể có thể chỉ có vμi cá thể đến hμng triệu cá
thể. Các cá thể trong một quần thể th−ờng có kiểu gen khác nhau. Sự khác nhau giữa các
cá thể (kiểu hình) lμ do t−ơng tác giữa kiểu gen vμ môi tr−ờng tạo ra.
Hình 1.1: Kiểu hình của cá thể đ−ợc quyết định do kiểu gen vμ môi tr−ờng
(Alcock, 1993), (nguồn: Cơ sở sinh học bảo tồn, 1999)
10
Sự khác biệt về gen (đa dạng di truyền) cho phép các loμi thích ứng đ−ợc với sự
thay đổi của môi tr−ờng. Thực tế cho thấy, những loμi quý hiếm, phân bố hẹp th−ờng
đơn điệu về gen so với các loμi phổ biến, phân bố rộng; do vậy chúng th−ờng rất nhạy
cảm với sự biến đổi của môi tr−ờng vμ hậu quả lμ dễ bị tuyệt chủng.
1.1.2 Một số nhân tố lμm giảm hoặc tăng đa dạng di truyền:
• Những nhân tố lμm giảm đa dạng di truyền bao gồm:
+ Lạc dòng gen (Genetic drift): th−ờng xuất hiện trong các quần thể nhỏ, có thể
lμm giảm kích th−ớc, tính đa dạng quần thể vμ sự suy thoái trong giao phối gần
+ Chọn lọc tự nhiên vμ nhân tạo (Natural and artificial selection)
• Những nhân tố lμm tăng đa dạng di truyền bao gồm:
+ Đột biến gen (Genetic mutation)
+ Sự di trú (Migration)
1.2 Đa dạng loμi
1.2.1 Khái niệm
Đa dạng loμi lμ phạm trù chỉ mức độ phong phú về số l−ợng loμi hoặc số l−ợng các
phân loμi (loμi phụ) trên quả đất, ở một vùng địa lý, trong một quốc gia hay trong một
sinh cảnh nhất định.
Loμi lμ những nhóm cá thể khác biệt với các nhóm khác về mặt sinh học vμ sinh
thái. Các cá thể trong loμi có vật chất di truyền giống nhau vμ có khả năng trao đổi
thông tin di truyền (giao phối, thụ phấn) với nhau vμ cho các thế hệ con cái có khả năng
tiếp tục sinh sản. Nh− vậy các cá thể trong loμi chứa toμn bộ thông tin di truyền của loμi,
vì vậy tính đa dạng loμi hoμn toμn bao trùm tính đa dạng di truyền vμ nó đ−ợc coi lμ
quan trọng nhất khi đề cập đến tính đa dạng sinh học.
Sự đa dạng về loμi trên thế giới đ−ợc thể hiện bằng tổng số loμi có mặt trên toμn cầu
trong các nhóm đơn vị phân loại. Theo dự đoán của các nhμ phân loại học, có thể có từ 5
- 30 triệu loμi sinh vật trên quả đất vμ chiếm phần lớn lμ vi sinh vật vμ côn trùng. Thực tế
hiện chỉ có khoảng trên 1,4 triệu lòai sinh vật đã đ−ợc mô tả (Wilson, 1988), trong đó
tập trung chủ yếu lμ các loμi động thực vật cỡ lớn, có giá trị về nhiều mặt (bảng 1.1).
Bảng 1.1:Số lòai sinh vật đã đ−ợc mô tả trên thế giới (Wilson, 1988 - có bổ sung)
Nhóm Số lòai đã mô tả Nhóm Số lòai đã mô tả
Virus 1.000 Động vật đơn bμo 30.800
Thực vật đơn bμo 4.760 Côn trùng 751.000
Nấm 70.000 ĐVKXS khác 238.761
Tảo 26.900 ĐVCXS bậc thấp 1.273
Địa y 18.000 Cá 19.056
Rêu 22.000 ếch nhái 4.184
D−ơng xỉ 12.000 Bò sát 6.300
Hạt trần 750 Chim 9.040
Hạt kín 250.000 Thú 4.629
405.410 lòai 1.065.043 lòai
1.470.453 loμi
(nguồn:Phạm Nhật, 2002)
11
Trong nghiên cứu đa dạng sinh học,việc mô tả quy mô của đa dạng loμi lμ rất quan
trọng. Robert Whittaker đã sử dụng một hệ thống 3 bậc đơn giản mô tả quy mô của đa
dạng loμi gồm:
• Đa dạng alpha (α): lμ tính đa dạng xuất hiện trong một sinh cảnh hay trong một quần
xã. Ví dụ: Sự đa dạng của các loμi cây gỗ, các loμi thú, chim... trong một kiểu rừng
đặc tr−ng.
• Đa dạng beta (β): lμ tính đa dạng tồn tại trong vùng giáp ranh giữa các sinh cảnh
hoặc quần xã. Ví dụ: Sự đa dạng của các loμi cây gỗ, các loμi thú, chim... trong sinh
cảnh chuyển tiếp giữa 2 kiểu rừng.
• Đa dạng gama (γ):lμ tính đa dạng tồn tại trong một quy mô địa lý. Ví dụ: Sự đa
dạng của các loμi cây gỗ, các loμi thú, chim... trong những sinh cảnh khác nhau, cách
xa nhau của cùng một vùng địa lý.
Nghiên cứu quy mô đa dạng sinh học theo hệ thống trên có ý nghĩa quan trọng đối
với việc xem xét quy mô khi thiết lập các −u tiên trong công tác bảo tồn.
Sự đa dạng về loμi đã tạo cho các quần xã sinh vật khả năng phản ứng vμ thích nghi
tốt hơn đối với những thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. Chức năng sinh thái của một
lòai có ảnh h−ởng trực tiếp đến cấu trúc của quần xã sinh vật vμ bao trùm hơn lμ lên cả
hệ sinh thái.
Ví dụ: Sự có mặt của một loμi cây gỗ (Sung, Si, Dẻ...) không chỉ tăng thêm tính đa
dạng của quần xã sinh vật mμ còn góp phần tăng tính ổn định của chính loμi đó thông
qua mối quan hệ khắng khít giữa chúng với các loμi khác. Các lòai sinh vật khác phụ
thuộc vμo loμi cây nμy vì đó lμ nguồn thức ăn của chúng (Khỉ, V−ợn, Sóc, Cầy vòi mốc,
Cu rốc, Hồng hoμng...) hoặc loμi cây nμy phát triển hay mở rộng vùng phân bố (thụ
phấn, phát tán hạt giống...) nhờ các lòai khác.
1.2.2 Những nhân tố ảnh h−ởng đến đa dạng loμi
• Sự hình thμnh loμi mới
Một loμi mới đ−ợc hình thμnh thông qua quá trình tiến hoá. Quá trình tiến hoá liên
quan đến hình thμnh loμi mới từ những loμi đang tồn tại vì chúng thích nghi với những
điều kiện môi tr−ờng mới, hoặc đơn giản lμ tách riêng ra từ các loμi gốc vμ dần dần thay
đổi thông qua chọn lọc tự nhiên, đột biến vμ tái tổ hợp.
Lý thuyết tiến hóa hiện tại cho thấy hầu hết sinh vật hình thμnh loμi mới thông qua
cách ly địa lý, cách ly sinh sản vμ quá trình nμy đ−ợc gọi lμ sự hình thμnh lòai khác vùng
phân bố (Allopatric speciaton). Ví dụ: Hạt giống của một loμi cây từ đất liền đ−ợc phát
tán ra đảo thông qua gió, bão hoặc các loμi chim, ... quần thể loμi cây đó đ−ợc tạo thμnh
trên đảo qua nhiều năm, nhiều thế hệ có thể sẽ khác với quần thể ở đất liền.
Tuy nhiên cũng có những loμi mới đ−ợc hình thμnh ngay trong cùng một vùng phân
bố (Sympatric speciation) khi những quần thể cách ly bởi một hoặc nhiều cơ chế sinh
học. Ví dụ: Những quần thể động vật có thể phát triển ở những không gian khác nhau
nơi mμ chúng giao phối vμ do vậy trở nên cách ly về sinh sản. Có quần thể giao phối vμo
mùa xuân vμ quần thể khác lại giao phối vμo mùa thu.
• Phát tán thích nghi
12
Phát tán thích nghi lμ sự hình thμnh các loμi khác từ một loμi bố mẹ, vì các quần thể
ở những điều kiện sống khác nhau cũng sẽ có sự thích nghi khác nhau.
1.3 Đa dạng quần xã sinh vật vμ hệ sinh thái
1.3.1 Khái niệm
Đa dạng hệ sinh thái lμ phạm trù chỉ sự phong phú của môi tr−ờng trên cạn vμ d−ới
n−ớc trên quả đất tạo lên một số l−ợng lớn các hệ sinh thái khác nhau. Sự đa dạng các hệ
sinh thái đ−ợc phản ánh bởi sự đa dạng về sinh cảnh qua mối quan hệ giữa các quần xã
sinh vật vμ các quá trình sinh thái trong sinh quyển (chu trình vật chất, các quan hệ về
cách sống, ...).
Hệ sinh thái lμ một đơn vị cấu trúc vμ chức năng của sinh quyển gồm: Các quần xã
thực vật, các quần xã động vật, các quần xã vi sinh vật, đất đai vμ các yếu tố khí hậu.
Quần xã sinh vật đ−ợc xác định bởi các loμi sinh vật trong một sinh cảnh nhất định
cùng với các quan hệ qua lại giữa các cá thể trong loμi vμ giữa các loμi với nhau. Quần
xã sinh vật cũng quan hệ với môi tr−ờng vật lý tạo thμnh một hệ sinh thái.
Việc xác định hệ sinh thái hay sinh cảnh trên thực tế lμ rất khó khăn vì ranh giới
của chúng không rõ rμng. Những sinh cảnh rộng lớn trên quả đất bao gồm rừng nhiệt
đới, những cánh đồng cỏ, đất ngập n−ớc, rừng ngập mặn... Những hệ sinh thái nhỏ cũng
có thể xác định nh− lμ một hồ n−ớc vμ thậm chí lμ một gốc cây.
Theo Miklos Udvardi (Walters and Hamilton, 1993) thì trên thế giới bao gồm nhiều
chỉnh thể sinh vật. Sự phân chia đó tuỳ thuộc vμo điều kiện khí hậu vμ các sinh vật sống
trên đó. Một chỉnh thể bao gồm nhiều hệ sinh thái khác nhau bao gồm:
1. Rừng m−a nhiệt đới 8. Đầm rêu (Tundra) vμ sa mạc
2. Rừng m−a á nhiệt đới - ôn đới 9. Sa mạc, bán sa mạc lạnh
3. Rừng lá kim ôn đới 10. Trảng cỏ vμ đồng cỏ nhiệt đới
4. Rừng khô nhiệt đới 11. Đồng cỏ ôn đới
5. Rừng lá rộng ôn đới 12. Thảm thực vật vùng núi
6. Thảm thực vật Địa Trung Hải 13. Thảm thực vật vùng đảo
7. Sa mạc vμ bán sa mạc ẩm 14. Thảm thực vật vùng hồ
1.3.2 Những nhân tố ảnh h−ởng
Môi tr−ờng vật lý có ảnh h−ởng đến cấu trúc vμ tính chất của quần xã sinh vật,
ng−ợc lại quần xã sinh vật cũng có những ảnh h−ởng tới tính chất vật lý của hệ sinh thái.
Ví dụ ở các hệ sinh thái trên cạn, tốc độ gió, độ ẩm, nhiệt độ ở một địa điểm nhất định
có thể bị chi phối bởi thảm thực vật, hệ động vật có mặt ở đó. Trong hệ sinh thái thuỷ
vực, những đặc điểm của n−ớc nh− độ trong, độ đục, độ muối vμ các loại hoá chất khác,
độ nông sâu đã chi phối đến các loμi sinh vật vμ cấu trúc quần xã sinh vật. Nh−ng ng−ợc
lại, các quần xã sinh vật nh− quần xã tảo, rạn san hô đã có ảnh h−ởng đến môi tr−ờng
vật lý.
Trong những quần xã sinh học, có một số loμi có vai trò quyết định khả năng tồn
tại, phát triển của một số lớn các loμi khác, ng−ời ta gọi đó lμ những loμi −u thế. Những
loμi −u thế (chủ yếu) nμy có ảnh h−ởng quan trọng đến cấu trúc quần xã nhiều hơn so
với tổng số cá thể của các loμi hay sinh khối của chúng (Terborgh, 1976).
13
Trong một quần xã sinh vật, mỗi loμi cần vμ tạo cho mình một tập hợp nhất định
các loμi sinh vật khác quanh nó, đó chính lμ ổ sinh thái của loμi. ổ sinh thái của một loμi
lμ khoảng không gian nơi mμ loμi tồn tại trong tự nhiên vμ không bị cạnh tranh gay gắt
bởi các loμi khác. ổ sinh thái của một loμi thực vật có thể gồm một dạng đất cùng với
các điều kiện sống khác nh− năng l−ợng ánh sánh nhận đ−ợc, độ ẩm cần thiết, hệ thống
giao phấn vμ cơ chế phát tán hạt giống. ổ sinh thái của một loμi động vật có thể bao
gồm khoảng không gian chiếm cứ, các loại thức ăn đ−ợc sử dụng trong năm, n−ớc uống
vμ nhu cầu hang hốc trú ẩn.
ổ sinh thái của một loμi th−ờng bao gồm cả giai đoạn diễn thế mμ loμi chiếm giữ
(diễn thế lμ quá trình thay đổi dần dần về thμnh phần loμi, cấu trúc quần xã vμ tính chất
vật lý đ−ợc xuất hiện kế tiếp nhau, do những biến đổi tự nhiên hoặc nhân tạo đối với
quần xã). Nh− vậy số l−ợng loμi của một hệ sinh thái nμo đó cũng th−ờng xuyên biến đổi
theo thời gian. Nghiên cứu đa dạng sinh học cũng đ−ợc tiến hμnh ở các mức độ khác
nhau, từ một hệ sinh thái đến toμn bộ khu vực chứa nhiều hệ sinh thái. Các khu vực chứa
đựng nhiều hệ sinh thái khác nhau th−ờng giμu có về đa dạng sinh học nh−ng những hệ
sinh thái riêng biệt th−ờng chứa đựng nhiều loμi đặc hữu.
2 Một số vùng giμu tính đa dạng sinh học trên thế giới
Giμu tính đa dạng sinh học nhất lμ vùng nhiệt đới vμ tập trung chủ yếu lμ các cánh
rừng nhiệt đới, các rạn san hô nhiệt đới. Rừng nhiệt đới tuy chỉ chiếm 7% diện tích bề
mặt trái đất, nh−ng chúng chứa ít nhất lμ 50%, thậm chí có thể đến 90% tổng số loμi
động, thực vật của trái đất (McNeely et al,1990).
Về thực vật, đến nay đã thống kê đ−ợc khoảng 90.000 loμi có mặt ở vùng nhiệt đới.
Vùng nhiệt đới Nam Mỹ lμ nơi giμu loμi nhất, chiếm 1/3 tổng số loμi: Braxin có 55.000
loμi; Colombia có 35.000 loμi; Venezuela có 15.000 - 25.000 loμi. Vùng châu Phi kém
đa dạng hơn Nam Mỹ: Tanzania 10.000 loμi, Camơrun 8.000 loμi. Trong khi đó, toμn bộ
vùng Bắc Mỹ, Âu, á chỉ có 50.000 loμi.
Vùng Đông Nam á có tính đa dạng khá cao, theo Van Steenis, 1971 vμ Yap, 1994,
có tới 25.000 loμi, chiếm 10% số loμi thực vật có hoa trên thế giới, trong đó có 40% lμ
loμi đặc hữu. Indonesia 20.000 loμi, Malaysia vμ Thái Lan có 12.000 loμi, Đông D−ơng
có 15.000 loμi.
Tuy nhiên chúng ta mới chỉ −ớc l−ợng số l−ợng t−ơng đối các loμi sinh vật trong
các hệ sinh thái, vμ có khoảng 80% số loμi ở cạn. Con số nμy hoμn toμn ch−a chính xác,
có thể ở đại d−ơng vμ các vùng bờ biển lại có mức đa dạng cao hơn.
Bảng 1.2: Đa dạng loμi thực vật ở một số vùng địa lý khác nhau
Vùng Số loμi thực vật Số loμi thực vật đặc hữu
Madagasca 6.000 4.900
Rừng Đại Tây D−ơng, Braxin 10.000 5.000
Tây Ecuador 10.000 2.500
Colombia 10.000 2.500
Amazon (vùng đất cao) 20.000 5.000
Đông Himalaya 9.000 3.500
14
Malaysia 8.500 2.400
Bắc Borneo 9.000 3.500
Philipin 8.500 3.700
New Cledonia 1.580 1.400
(Theo N. Myers, "Threatened Biotas")
15
Bμi 2: Giá trị của đa dạng sinh học
Mục tiêu:
Kết thúc bμi nμy, sinh viên có khả năng:
• Trình bμy đ−ợc các giá trị của đa dạng sinh học
1. Định giá giá trị của đa dạng sinh học
Nhiều nguồn tμi nguyên thiên nhiên nh− không khí, n−ớc, đất, những loμi động thực
vật, vi sinh vật quý hiếm, cảnh quan thiên nhiên... đ−ợc coi lμ những nguồn tμi nguyên
chung, thuộc quyền sở hữu của toμn xã hội. Những nguồn tμi nguyên nμy th−ờng không
quy đổi thμnh tiền đ−ợc. Con ng−ời với các hoạt động kinh tế của mình, khi sử dụng đã
vô tình hoặc cố ý hủy hoại những nguồn tμi nguyên nμy mμ không bao giờ hoμn trả lại.
ở nhiều quốc gia, sự suy giảm tμi nguyên thiên nhiên vμ sự xuống cấp của môi tr−ờng
đ−ợc xác định chủ yếu do nguyên nhân kinh tế, nên các giải pháp ngăn chặn phải dựa
trên các nguyên tắc kinh tế. Việc định giá giá trị của tμi nguyên thiên nhiên vμ đa dạng
sinh học lμ một việc rất khó nh−ng cần thiết.
Việc định giá giá trị của đa dạng sinh học phải dựa trên sự kết hợp các môn khoa
học về kinh tế, phân tích kinh tế, khoa học môi tr−ờng vμ chính sách chung. Hiện nay để
có thể −ớc l−ợng đ−ợc sự mất mát tổng số về tμi nguyên, ng−ời ta căn cứ vμo việc tính
toán tổng thu nhập quốc dân (GDP) cùng một số chỉ số định giá chất l−ợng cuộc sống
con ng−ời. Để diễn tả vμ đánh giá giá trị của đa dạng sinh học, ng−ời ta th−ờng phải sử
dụng hμng loạt tiêu chí về kinh tế cũng nh− về giá trị đạo đức khác nhau.
Mặt khác cũng cần phải thấy rằng tất cả các loμi sinh vật đều có một chức năng
nhất định trên trái đất, do đó đa dạng sinh học có những giá trị không thể thay thế đ−ợc.
Ph−ơng pháp thông dụng nhất do Mc Neely (1988); Mc Neely vμ đồng nghiệp
(1990) sử dụng. Trong đó giá trị đa dạng sinh học đ−ợc phân chia thμnh giá trị kinh tế
trực tiếp vμ giá trị kinh tế gián tiếp.
2. Giá trị của đa dạng sinh học
Giá trị kinh tế trực tiếp
Giá trị kinh tế trực tiếp lμ những giá trị của các sản phẩm sinh vật đ−ợc con ng−ời
trực tiếp khai thác vμ sử dụng. Các giá trị nμy th−ờng đ−ợc tính toán dựa trên số liệu điều
tra ở những điểm khai thác vμ đối chiếu với số liệu thống kê việc xuất nhập khẩu của cả
n−ớc. Giá trị kinh tế trực tiếp đ−ợc chia thμnh giá trị sử dụng cho tiêu thụ vμ giá trị sử
dụng cho sản xuất.
2.1.1 Giá trị sử dụng cho tiêu thụ
Giá trị sử dụng cho tiêu thụ đ−ợc đánh giá bao gồm các sản phẩm tiêu dùng cho
cuộc sống hμng ngμy nh−: củi đốt vμ các loại sản phẩm khác cho tiêu dùng cho gia đình.
Các sản phảm nμy không xuất hiện trên thị tr−ờng nên hầu nh− chúng không đóng góp
gì vμo tổng thu nhập quốc dân (GDP), nh−ng nếu không có những nguồn tμi nguyên nμy
thì cuộc sống con ng−ời sẽ gặp những khó khăn nhất định. Sự tồn tại của con ng−ời
không thể tách rời các loμi sinh vật. Thế giới sinh vật mang lại cho con ng−ời nhiều sản
phẩm mμ con ng−ời đã, đang vμ sẽ sử dụng nh−: thức ăn, n−ớc uống, gỗ, củi, nguyên
liệu, d−ợc liệu...
16
Một trong những nhu cầu cần thiết của con ng−ời đối với tμi nguyên sinh vật lμ
nguồn đạm động vật. Ngoμi nguồn từ vật nuôi, ở nhiều vùng miền núi hμng năm còn thu
đ−ợc một l−ợng thịt động vật rừng không nhỏ. ở nhiều vùng châu Phi, thịt động vật
hoang dã chiếm một tỷ lệ lớn trong bữa ăn hμng ngμy, ví dụ nh− ở Botswana khoảng
40%; Nigeria 20%; Zaire 75% (Myers 1988). ở Zaire khoảng 1 triệu tấn thịt chuột đ−ợc
tiêu thụ hμng năm. ở Botswana khoảng 3 triệu tấn thịt thỏ bị bắn hμng năm. Cá cũng lμ
nguồn đạm quan trọng, hμng năm trên thế giới tiêu thụ khoảng 100 triệu tấn cá (FAO
1988). Phần lớn số cá đánh bắt nμy đ−ợc sử dụng ngay tại địa ph−ơng.
ở Việt Nam theo thống kê ban đầu có khoảng 73 loμi thú, 130 loμi chim vμ hơn 50
loμi bò sát có giá trị săn bắt. Cá biển cũng lμ nguồn thực phẩm quan trọng, hμng năm
n−ớc ta khai thác khoảng 1,2 - 1,3 triệu tấn cá (Phạm Th−ợc 1993). Ngoμi ra, con ng−ời
còn sử dụng hμng ngμn loμi cây lμm thức ăn, thức ăn gia súc, lấy gỗ, chiết xuất tinh dầu
vμ phục vụ cho nhiều mục đích khác nữa.
Giá trị tiêu thụ của từng sản phẩm có thể xác định bằng cách khảo sát xem phải
cần bao nhiêu tiền để mua một sản phẩm t−ơng tự trên thị tr−ờng khi cộng đồng không
còn khai thác tμi nguyên thiên nhiên xung quanh. Theo Mayr (1988): nếu quản lý tốt
1ha rừng nhiệt đới thì hμng năm nó có thể cung cấp cho con ng−ời một l−ợng sản phẩm
sinh vật hoang dã lμ 200 đô la Mỹ.
2.1.2 Giá trị sử dụng cho sản xuất
Giá trị sử dụng cho sản xuất lμ giá trị thu đ−ợc thông qua việc bán các sản phẩm thu
hái, khai thác đ−ợc từ thiên nhiên trên thị tr−ờng nh− củi, gỗ, song mây, cây d−ợc liệu,
hoa quả, thịt vμ da động vật hoang dã...
Giá trị sản xuất của các nguồn tμi nguyên thiên nhiên lμ rất lớn ngay cả ở những
n−ớc công nghiệp. Tại Mỹ hμng năm có khoảng 4,5% giá trị GDP t−ơng đ−ơng 87 tỷ đô
la thu đ−ợc bằng cách nμy hay cách khác từ các loμi hoang dã (Perscott 1986). ở các
n−ớc đang phát triển do hoạt động công nghiệp còn ít, đặc biệt lμ vùng nông thôn miền
núi thì giá trị nμy còn cao hơn nhiều.
Giá trị sản xuất lớn nhất của nhiều loμi lμ khả năng cung cấp nguồn nguyên vật liệu
cho công nghiệp, nông nghiệp vμ lμ cơ sở để cải tiến giống vật nuôi, cây trồng trong sản
xuất nông lâm nghiệp. Đặc biệt quan trọng lμ nguồn gen lấy từ các loμi hoang dã có khả
năng kháng bệnh cao vμ chống chịu đ−ợc điều kiện ngoại cảnh bất lợi tốt hơn.
Các loμi hoang dã còn cung cấp nguồn d−ợc liệu quan trọng. ở Mỹ có tới 25% các
đơn thuốc sử dụng các chế phẩm điều chế từ cây, cỏ, nấm vμ các loμi vi sinh vật (Fam
Sworth 1988, Eisner 1991)... ở Việt Nam qua điều tra sơ bộ có khoảng 3.200 loμi cây vμ
64 loμi động vật đã đ−ợc con ng−ời sử dụng lμm d−ợc liệu, chữa bệnh (Võ Văn Chi,
1997).
2.2 Giá trị gián tiếp
Giá trị kinh tế gián tiếp lμ lợi ích do đa dạng sinh học mang lại cho cả cộng đồng.
Nh− vậy giá trị kinh tế gián tiếp của đa dạng sinh học bao gồm cả chất l−ợng n−ớc, bảo
vệ đất, dịch vụ nghỉ mát, thẩm mỹ, phục vụ giáo dục, nghiên cứu khoa học, điều hoμ khí
hậu vμ tích lũy cho xã hội t−ơng lai.
Giá trị gián tiếp đ−ợc hiểu theo một khía cạnh khác bao gồm các quá trình xảy ra
trong môi tr−ờng vμ các chức năng bảo vệ của hệ sinh thái. Đó lμ những mối lợi không
đo đếm đ−ợc vμ nhiều khi lμ vô giá. Vì những lợi ích nμy không phải lμ hμng hoá nên
17
th−ờng không đ−ợc tính đến trong quá trình tính GDP của quốc gia. Tuy nhiên chúng lại
đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì những sản phẩm tự nhiên mμ nền kinh tế
quốc gia phụ thuộc.
Giá trị kinh tế gián tiếp có thể kể đến gồm:
• Giá trị sinh thái:
Các hệ sinh thái lμ cơ sở sinh tồn của sự sống trên trái đất trong đó có loμi ng−ời.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới đ−ợc xem nh− lμ lá phổi xanh của thế giới. Đa dạng sinh học
lμ nhân tố quan trọng để duy trì các quá trình sinh thái cơ bản nh−: quang hợp của thực
vật, mối quan hệ giữa các lòai, điều hòa nguồn n−ớc, điều hòa khí hậu, bảo vệ vμ lμm
tăng độ phì đất, hạn chế sự xói mòn của đất vμ bờ biển,... tạo môi tr−ờng sống ổn định vμ
bền vững cho con ng−ời. Con ng−ời không thể sống đ−ợc nếu thiếu không khí, chính hệ
thực vật đã vμ đang cung cấp miễn phí l−ợng oxy khổng lồ cho cuộc sống của hμng tỷ
ng−ời trên trái đất trong suốt cuộc đời của mình. Đa dạng sinh học còn góp phần tạo ra
các dịch vụ nghỉ ngơi vμ du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái có thể lμ một trong những biện pháp hiệu quả đối với việc bảo vệ
da dạng sinh học, nhất lμ khi chúng đ−ợc tổ chức, phối hợp chặt chẽ với ch−ơng trình
quản lý vμ bảo tồn tổng hợp (Munn, 1992). Tuy vậy, cần chú ý đến việc tổ chức cho du
khách quan sát những vấn đề cần thiết liên quan đến bảo vệ môi tr−ờng, tμi nguyên;
tránh những hμnh động tiêu cực hay việc xây dựng những cơ sở hạ tầng quá khang
trang, hiện đại có thể sẽ trở thμnh mối đe dọa đối với đa dạng sinh học.
• Giá trị giáo dục vμ khoa học:
Nhiều sách giáo khoa đuợc biên soạn, nhiều ch−ơng trình vô tuyến vμ phim ảnh đ−ợc
xây dựng về chủ đề bảo tồn thiên nhiên với mục đích giáo dục vμ giải trí. Thêm vμo đó
những tμi liệu về lịch sử tự nhiên cũng đ−ợc đ−a vμo giáo trình giảng dạy trong các
tr−ờng học (Hair vμ Pomerantz, 1987).
Một số l−ợng lớn các nhμ khoa học chuyên ngμnh vμ những ng−ời yêu thích sinh thái
học đã tìm hiểu hệ sinh thái mμ không phải tiêu tốn nhiều tiền vμ không đòi hỏi nhiều
loại dịch vụ cao cấp. Những hoạt động khoa học nμy mang lại lợi nhuận kinh tế cho
những khu vực nơi họ tiến hμnh quan sát nghiên cứu. Giá trị thực sự còn lμ khả năng
nâng cao kiến thức, tăng c−ờng tính giáo dục vμ tăng vốn sống cho con ng−ời.
Ng−ợc lại thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học vμ giáo dục con ng−ời hiểu
rõ hơn về giá trị của đa dạng sinh học. Sự đa dạng của các loμi trên thế giới có thể đ−ợc
coi nh− lμ cẩm nang để giữ cho quả đất của chúng ta vận hμnh một cách hữu hiệu. Sự
mất mát của các lòai có thể ví nh− sự mất đi những trang sách của cuốn cẩm nang cần
thiết. Nếu nh− một lúc nμo đó, chúng ta cần đến những thông tin của cuốn cẩm nang nμy
để bảo vệ chúng ta vμ những loμi khác trên thế giới thì chúng ta không tìm đâu ra đ−ợc
nữa.
• Giá trị văn hóa vμ dân tộc học:
Ngoμi những giá trị nêu trên, đa dạng sinh học còn có nhiều giá trị về văn hóa vμ dân
tộc học mμ nó dựa trên các nền tảng về đạo đức cũng nh− kinh tế. Hệ thống giá trị của
hầu hết các tôn giáo, triết học vμ văn hóa cung cấp những nguyên tắc vμ đạo lý cho việc
bảo tồn loμi. Những nguyên tắc, triết lý nμy đ−ợc con ng−ời hiểu vμ quán triệt một cách
dễ dμng, giúp cho loμi ng−ời biết bảo vệ cả những loμi không mang lại giá trị kinh tế
lớn.
18
Một trong những quan niệm đạo đức lớn lμ mỗi loμi sinh vật sinh ra đều có quyền để
tồn tại. Con ng−ời hoμn toμn không có quyền tiêu diệt các loμi mμ ng−ợc lại phải nỗ lực
hμnh động nhằm hạn chế sự tuyệt chủng của loμi.
Sự tôn trọng cuộc sống con ng−ời vμ đa dạng văn hóa phải đ−ợc đặt ngang hμng với
sự tôn trọng đa dạng sinh học. Con ng−ời phải chịu trách nhiệm quản lý trái đất, nếu nh−
chúng ta lμm tổn hại nguồn tμi nguyên thiên nhiên trên trái đất vμ lμm cho nhiều loμi bị
đe dọa tuyệt chủng, thì những thế hệ tiếp sau sẽ phải trả giá trong cuộc sống bởi sự mất
mát nμy.
19
Bμi 3: Suy thoái đa dạng sinh học
Mục tiêu:
Kết thúc bμi nμy, sinh viên có khả năng:
• Trình bμy khái niệm vμ quá trình suy thoái đa dạng sinh học
• Giải thích đ−ợc các nguyên nhân chính gây suy thoái đa dạng sinh học
• Trình bμy đ−ợc thang bậc phân hạng mức đe dọa đa dạng sinh học.
Khái niệm suy thoái đa dạng sinh học
2.3 Khái niệm
Suy thoái đa dạng sinh học có thể hiểu lμ sự suy giảm tính đa dạng, bao gồm sự suy
giảm loμi, nguồn gen vμ hệ sinh thái, từ đó lμm suy giảm giá trị, chức năng của đa dạng
sinh học. Sự suy thoái đa dạng sinh học đ−ợc thể hiện ở các mặt:
• Hệ sinh thái bị biến đổi
• Mất loμi
• Mất đa dạng di truyền
Mất loμi, sự xói mòn di truyền, sự du nhập xâm lấn của các loμi sinh vật lạ, sự suy
thoái các hệ sinh thái tự nhiên, nhất lμ rừng nhiệt đới đang diễn ra một cách nhanh
chóng ch−a từng có mμ nguyên nhân chủ yếu lμ do tác động của con ng−ời.
Một quần xã sinh vật, hệ sinh thái có thể bị suy thoái trong một vùng, song nếu tất
cả các loμi nguyên bản vẫn còn sống sót thì quần xã vμ hệ sinh thái đó vẫn còn tiềm
năng phục hồi. T−ơng tự, đa dạng di truyền sẽ giảm khi kích th−ớc quần thể bị giảm,
nh−ng loμi vẫn có khả năng tái tạo lại sự đa dạng di truyền nhờ đột biến, tái tổ hợp. Loμi
bị tuyệt chủng thì những thông tin di truyền chứa trong bộ máy di truyền của loμi sẽ mất
đi, loμi đó khó có khả năng để phục hồi vμ con ng−ời sẽ khó còn cơ hội để nhận biết
tiềm năng của loμi đó.
2.4 Quá trình suy thoái đa dạng sinh học
Cùng với những biến cố về lịch sử, về kinh tế xã hội, đa dạng sinh học trên tòan
cầu đã vμ đang bị suy thoái nghiêm trọng. Một trong những dấu hiệu quan trọng nhất
của sự suy thoái đa dạng sinh học lμ sự tuyệt chủng loμi do môi tr−ờng sống bị tổn hại.
Khái niệm tuyệt chủng có nhiều nghĩa khác nhau. Một loμi bị coi lμ tuyệt chủng
khi không còn một cá thể nμo của loμi đó còn sống sót ở bất kỳ đâu trên thế giới. Ví dụ:
loμi chim Vermivora bachmanii, cá thể cuối cùng của loμi nμy đ−ợc nhìn thấy trong
những năm của thập kỷ 60. Loμi mμ chỉ còn một số cá thể còn sót lại nhờ sự chăm sóc,
nuôi trồng của con ng−ời thì đ−ợc coi lμ đã bị tuyệt chủng trong hoang dã, ví dụ loμi
H−ơu sao (Cervus nippon) ở Việt Nam. Một loμi đ−ợc coi lμ tuyệt chủng cục bộ nếu
nh− nó không còn sống sót tại những nơi chúng đã từng sống, nh−ng ng−ời ta vẫn tìm
thấy chúng tại những nơi khác trong thiên nhiên.
Một số nhμ sinh thái học sử dụng cụm từ “loμi bị tuyệt chủng về ph−ơng diện
sinh thái học”, điều đó có nghĩa lμ số l−ợng loμi còn lại ít đến mức ảnh h−ởng của nó
không còn ý nghĩa đến những loμi khác trong quần xã. Ví dụ: Loμi Hổ (Panthera tigris)
20
hiện nay bị tuyệt chủng về ph−ơng diện sinh thái học, điều nμy có nghĩa lμ số l−ợng Hổ
hiện còn trong thiên nhiên rất ít vμ tác động của chúng đến quần thể động vật mồi lμ
không đáng kể.
Ngoμi ra, trong nghiên cứu đa dạng sinh học còn gọi một hiện t−ờng khác, đó lμ
"cái chết đang sống". Khi quần thể của loμi có số l−ợng cá thể d−ới mức báo động,
nhiều khả năng loμi sẽ bị tuyệt chủng. Đối với một số quần thể trong tự nhiên, một vμi
cá thể vẫn còn có thể sống sót dai dẵng vμi năm, vμi chục năm; chúng có thể vẫn sinh
sản nh−ng số phận cuối cùng của chúng vẫn lμ sự tuyệt chủng (nếu không có sự can
thiệp của công nghệ sinh học). Cây lấy gỗ lμ một ví dụ điển hình, một cây sống tách
biệt, không sinh sản có thể sống đến hμng trăm năm. Những loμi nμy đ−ợc coi lμ hiện
thân của “cái chết đang sống”, mặc dù về ph−ơng diện chuyên môn nó ch−a bị tuyệt
chủng nếu nh− một vμi cá thể của loμi vẫn sống, nh−ng lúc nμy quần thể không thể tồn
tại vμ sinh sản một cách khỏe mạnh, sung sức nữa. Dù muốn hay không t−ơng lai của
loμi cũng chỉ giới hạn trong vòng đời của những cá thể còn sống sót đó (Gentry, 1986;
Janzen, 1986b).
Sự sống xuất hiện cách đây 3 - 4 tỷ năm vμ tính phức tạp của sự sống bắt đầu tăng
dần từ đầu thế kỷ Cambrian (cách ngμy nay khoảng 600 triệu năm). Cùng với sự tăng
tính đa dạng sinh học lμ sự tuyệt chủng bắt đầu xuất hiện. Trong giai đoạn từ kỷ
Cambrian đến nay, các nhμ cổ sinh học cho rằng có ít nhất 5 lần bị tuyệt chủng hμng
loạt :
• Tuyệt chủng lần thứ nhất diễn ra vμo cuối kỷ Ordovican (cách đây khoảng 450 triệu
năm ), khoảng 12% các họ động vật biển vμ 60% số loμi động thực vật bị tuyệt
chủng.
• Tuyệt chủng lần thứ hai diễn ra vμo cuối kỷ Devon (cách đây khoảng 365 triệu năm)
vμ kéo dμi khoảng 7 triệu năm đã gây lên sự biến mất của 60% tổng số loμi còn lại
sau lần tuyệt chủng lần thứ nhất.
• Tuyệt chủng lần thứ ba lμ nghiêm trọng nhất kéo dμi khoảng 1 triệu năm diễn ra vμo
kỷ Permian (cách đây khoảng 245 triệu năm) đã xoá sổ 54% số họ vμ khoảng 77 -
96% số loμi động vật biển, 2/3 số loμi bò sát, ếch nhái vμ 30% số bộ côn trùng.
• Tuyệt chủng lần thứ t− xẩy ra vμo cuối kỷ Triassic (cách đây khoảng 210 triệu năm)
với khoảng 20% số loμi sinh vật trên trái đất bị tiêu diệt. Hai đợt tuyệt chủng ba vμ
bốn quá gần nhau vì vậy quá trình phục hồi lại hoμn toμn phải mất 100 triệu năm
(Wilson, 1992).
• Tuyệt chủng lần thứ năm diễn ra vμo cuối kỷ Cretacis vμ đầu kỷ Tertiary (cách đây
khoảng 65 triệu năm). Đây đ−ợc coi lμ lần tuyệt chủng nổi tiếng nhất. Ngoμi các loμi
thằn lằn khổng lồ, hơn một nửa loμi bò sát vμ một nửa loμi sống ở biển đã bị tuyệt
chủng.
Theo Wilson (1992) thì ngoμi nguyên nhân do thiên thạch ở lần tuyệt chủng thứ năm
vμ một phần do núi lửa phun trμo ở lần thứ ba, sự tuyệt chủng còn lại lμ do hiện t−ợng
băng hμ toμn cầu.
Theo cách tính của các nhμ khoa học thì tốc độ tuyệt chủng trung bình trong quá
khứ vμo khoảng 9% trên một triệu năm (Rauf, 1998), tức khoảng 0,000009% trong một
năm. Nh− vậy cứ 5 năm mất khoảng một loμi trong 2 triệu loμi có trong quá khứ. Điều
nμy có thể thấp hơn so với thực tế vì các nhμ khoa học đã không tính đ−ợc sự mất đi của
các loμi đặc hữu. Nếu vậy tốc độ tuyệt chủng cao nhất chỉ có thể lμ 2 loμi mỗi năm.
21
Mặc dù số l−ợng loμi đã bị tuyệt chủng chỉ lμ những con số −ớc l−ợng vμ chim, thú
lμ những loμi đ−ợc biết đến nhiều nhất song trên cơ sở bằng chứng cụ thể, các nhμ khoa
học đã nêu rằng có khoảng 85 loμi thú vμ 113 loμi chim đã bị tuyệt chủng từ những năm
1600, t−ơng ứng 2,1% các loμi thú vμ 1,3% các loμi chim ( Reid & Miller, 1989 ; Smith
et al, 1993 ). Tốc độ tuyệt chủng đặc biệt tăng nhanh từ khi xuất hiện xã hội loμi ng−ời,
đặc biệt trong vòng 150 năm trở lại đây. Tốc độ tuyệt chủng đối với các loμi thú vμ chim
lμ khoảng 1 loμi trong 10 năm tại thời điểm 1600 - 1700 vμ tăng lên 1 loμi/ năm trong
khoảng1850 - 1950. Tốc độ tuyệt chủng tăng đã cho thấy những mối đe doạ với đa dạng
sinh học đã trở nên nghiêm trọng.
Tốc độ tuyệt chủng đặc biệt lớn ở các đảo vì đảo không những lμ nơi tập trung các
loμi đặc hữu mμ nó còn bị khống chế về mặt không gian. Hầu hết sự tuyệt chủng của các
loμi thú, chim, bò sát vμ ếch nhái đ−ợc biết đến trong vòng 350 năm trở lại đây hầu hết
lμ sống trên đảo vμ hơn 80% các loμi thực vật đặc hữu trên các đảo hiện nay đều đang bị
đe dạng tuyệt chủng.
Tốc độ tuyệt chủng ở đảo th−ờng lớn hơn các nơi khác. Các nghiên cứu về những
quần xã sống trên đảo đã đ−a một quy luật chung về phân bố đa dạng sinh học vμ nó
đ−ợc gọi lμ Mô hình địa lý sinh học đảo của Mc Arthur vμ Wilson (1967). Mô hình nμy
nói lên mối quan hệ giữa số loμi với diện tích vμ th−ờng tuân theo qui luật: Những đảo
có diện tích rộng sẽ có nhiều loμi hơn đảo có diện tích hẹp. Các đảo lớn cũng cho phép
các loμi cách biệt về địa lý tồn tại quần thể có kích th−ớc lớn hơn vμ lμm tăng tính đặc
thù của loμi vμ lμm giảm xác suất tuyệt chủng của các loμi mới hình thμnh qua tiến hóa.
Mô hình địa lý sinh học đảo đ−ợc sử dụng để dự tính, dự báo số l−ợng vμ tỷ lệ loμi
có thể bị tuyệt chủng một khi nơi c− trú của chúng bị hủy hoại (Simberloff, 1986). Diện
tích nơi c− trú bị thu hẹp lμm giảm khả năng cung cấp của nơi sống. Mô hình nμy cũng
đ−ợc mở rộng sự áp dụng đối với các khu bảo tồn, nơi đ−ợc bao bọc bởi các hệ sinh thái
bị tổn th−ơng vμ nơi c− trú bị huỷ hoại. Các khu nμy cũng đ−ợc coi nh− những hòn đảo
trên biển vμ đang bị khai thác lμm cho nơi c− trú của các loμi bị thu hẹp. Mô hình nμy
cho biết rằng nếu 50% diện tích của đảo (vμ các khu bảo tồn) bị huỷ hoại thì khoảng
10% số loμi trên đảo sẽ bị tuyệt chủng. Nếu 90% nơi c− trú bị phá hoại thì 50% số loμi
bị mất vμ khi 99% nơi c− trú bị mất thì 75% số loμi sẽ bị mất.
Do rừng nhiệt đới lμ nơi sinh sống của phần lớn các loμi sinh vật trên thế giới nên
sự giảm sút nhanh chóng diện tích rừng vμ nạn phá rừng còn tiếp tục cho đến khi chỉ còn
lại các Khu bảo tồn thì khoảng 2/3 số loμi thực vật vμ chim sẽ bị tuyệt chủng
(Simberloff. 1986). Nhiều nhμ khoa học dự đoán rằng sẽ mất 5-10% số loμi vμo những
năm 1990-2020, bình quân mỗi ngμy mất đi 40-140 loμi. Có thể sẽ bị mất khoảng 25%
số loμi vμo năm 2050.
3 Nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học suy thoái do 2 nhóm nguyên nhân chính lμ : hiểm họa tự nhiên vμ
tác động của con ng−ời.
Các hiểm họa tự nhiên gây ra những tổn hại nặng nề cho đa dạng sinh học trong
những kỷ nguyên cách đây hơn 60 triệu năm, còn ảnh h−ởng của các hoạt động do con
ng−ời gây nên đặc biệt nghiêm trọng từ giữa thế kỷ XIX đến nay.
Những ảnh h−ởng do tác động của con ng−ời gây ra chủ yếu lμm thay đổi, suy thoái
vμ hủy hoại cảnh quan trên diện rộng. Điều đó đẩy loμi vμ các quần xã vμo nạn diệt
chủng. Mối nguy hại do con ng−ời gây ra đối với đa dạng sinh học lμ việc phá hủy, chia
22
cắt, lμm suy thoái sinh cảnh (nơi sống). Việc khai thác quá mức các loμi phục vụ cho
nhu cầu của con ng−ời, việc du nhập các loμi vμ gia tăng bệnh dịch cũng lμ những
nguyên nhân quan trọng lμm suy thoái đa dạng sinh học. Các mối đe dọa trên có liên
quan mật thiết đến sự gia tăng dân số của toμn thế giới.
Việc phá hủy các quần xã sinh học xảy ra nhiều nhất trong vòng 150 năm trở lại
đây vμ liên quan đến dân số thế giới: 1 tỷ ng−ời năm 1850, 2 tỷ ng−ời năm 1930 vμ 5,9
tỷ ng−ời vμo năm 1995, hiện nay đã có trên 6 tỷ ng−ời. Tốc độ tăng dân số thấp ở các
n−ớc công nghiệp phát triển nh−ng còn cao ở các n−ớc kém phát triển ở Châu á, Châu
Phi vμ Mỹ La Tinh mμ đây lại lμ những nơi giμu tính đa dạng sinh học
(WRI/UNEP/UNDP, 1994)
4 Thang bậc phân hạng mức đe doạ của IUCN, 1994 (IUCN Red
List Categorles).
Thang bậc phân hạng mức đe doạ năm 1994 của IUCN hiện đang đ−ợc sử dụng có
cấu trúc các thang bậc phân hạng mức đe dọa đ−ợc mô tả tóm l−ợc qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1: Cấu trúc các cấp đe dọa (IUCN, 1994)
• Thang bậc phân hạng mức đe dọa cụ thể:
+ Các bậc phân hạng chính:
- Bị tuyệt chủng - EX (Extinct):
Một đơn vị phân loại đ−ợc coi lμ tuyệt chủng khi chắc chắn cá thể cuối cùng của
đơn vị phân loại đó đã bị tiêu diệt.
- Tuyệt chủng trong hoang dã - EW (Extinct in the wild) :
Một loμi đ−ợc coi lμ tuyệt chủng trong hoang dã khi biết đ−ợc loμi đó chỉ tồn tại
trong điều kiện nuôi trồng nằm ngoμi phạm vi phân bố lịch sử của loμi đó. Loμi đ−ợc coi
lμ tuyệt chủng trong hoang dã khi những nỗ lực điều tra tại những vùng sống của loμi đã
biết hoặc những sinh cảnh có hi vọng gặp đ−ợc, vμo những thời điểm thích hợp (theo
ngμy, mùa, năm) khắp các vùng phân bố lịch sử của nó, mμ vẫn không tìm ra một cá thể
Nguy cấp cao (CR)
Bị tuyệt chủng (EX)
Đủ dữ liệu
Hầu nh− không bị đe dọa
Gần bị đe dọa
Bị tuyệt chủng trong hoang dã (EW)
Phụ thuộc bảo tồn
Nguy cấp (EN)
Sắp nguy cấp (VU)
Thiếu dữ liệu (DD)
Bị đe dọa
Đe dọa thấp
Đ−ợc đánh giá
Ch−a đ−ợc đánh giá (NE)
23
nμo. Các cuộc điều tra v−ợt quá khung thời gian của một vòng đời hoặc tuổi thọ của
chúng.
- Nguy cấp cao/ Rất nguy cấp - CR (Critical Endangered):
Một loμi đ−ợc coi lμ rất nguy cấp khi nó phải đối mặt với những mối đe doạ tuyệt
chủng tự nhiên rất lớn trong một t−ơng lai gần, theo định nghĩa từ mục A đến E d−ới
đây:
A. Quần thể đang bị suy giảm theo một trong các hình thức sau:
1. Các −ớc l−ợng chỉ ra rằng quần đã bị/ có xu thế hoặc nghi có sự suy giảm ít nhất
80% trong vòng 10 năm hoặc trong 3 thế hệ vừa qua, đ−ợc xác định bởi:
(a) quan sát trực tiếp
(b) chỉ số của độ phong phú sát thựcvới đơnvị phân loại đó
(c) sự suy giảm trong vùng chiếm cứ, phạm vi xuất hiện hay chất l−ợng của sinh
cảnh .
(d) mức độ khai thác hiện tại hoặc xu h−ớng khai thác.
(e) hậu quả của du nhập loμi mới, tạp lai, bệnh dịch, ô nhiễm hay ký sinh.
2. Sự suy giảm ít nhất 80%, có xu h−ớng hoặc nghi sẽ có thể gặp phải trong 10 năm
tới hoặc trong 3thế hệ dựa trên cơ sở xác định của bất kỳ điểm (b), (c), (d) hoặc (e)
ở trên
B. Phạm vi xuất hiện −ớc l−ợng nhỏ thua 100 km2 hoặc vùng chiếm cứ nhỏ thua 10 km2,
vμ đ−ợc chỉ ra bởi các −ớc l−ợng sau :
1. Bị phân cách nghiêm trọng hay đ−ợc biết chỉ tồn tại trong một diểm duy nhất.
2. Tiếp tục suy giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải trong các tr−ờng hợp sau:
(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) diện tích, phạm vi hay chất l−ợng sinh cảnh
(d) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh
3. Những thay đổi cực kỳ bất th−ờng theo các điểm sau:
(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) số địa điểm phân bố hay số l−ợng các quần thể phụ
(d) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh
C. Số l−ợng quần thể đ−ợc −ớc l−ợng còn ít thua 250 cá thể tr−ởng thμnh vμ :
1. Số l−ợng đó vẫn tiếp tục suy giảm ít nhất 25% trong 3 năm tới ở 1 thế hệ hoặc
nhiều hơn.
2. Quần thể vẫn tiếp tục giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải về số l−ợng các cá
thể tr−ởng thμnh vμ cấu trúc quần thể nằm trong các dạng:
(a) bị chia cắt nghiêm trọng
(b) tất cả các cá thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất.
24
D. Quần thể có số l−ợng d−ới 50 cá thể tr−ởng thμnh.
E. Các phân tích khối l−ợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất lμ
d−ới 50% trong vòng 10 năm hoặc lμ 3 thế hệ hay bất cứ khi nμo dμi hơn.
- Nguy cấp - EN (Endangered):
Một loμi đ−ợc coi lμ nguy cấp khi nó ch−a phải lμ nguy cấp cao nh−ng nó đang phải
đối mặt với những mối đe doạ tuyệt chủng tự nhiên rất lớn trong một t−ơng lai gần theo
định nghĩa từ mục A đến E d−ới đây:
A. Quần thể đang bị suy giảm theo một trong các hình thức sau:
1. Các quan sát, −ớc l−ợng chỉ ra rằng quần đã bị/ có xu thế hoặc nghi có sự suy
giảm ít nhất 50% trong vòng 10 năm hoặc trong 3 thế hệ vừa qua hoặc lâu hơn,
đ−ợc xác định bởi:
(a) quan sát trực tiếp
(b) một chỉ số của độ phong phú sát thực với đơnvị phân loại đó
(c) suy giảm trong vùng chiếm cứ
(d) mức độ khai thác hiện tại hoặc có xu h−ớng khai thác.
(e) hậu quả của du nhập loμi mới, tạp lai, bệnh dịch, ô nhiễm hay ký sinh.
2. Sự suy giảm ít nhất 50%, có xu h−ớng hoặc nghi sẽ có thể gặp phải trong 10 năm
tới hoặc trong 3 thế hệ tới hoặc lâu hơn dựa trên cơ sở xác định của bất kỳ điểm (b),
(c), (d) hoặc (e) ở trên
B. Phạm vi xuất hiện −ớc l−ợng nhỏ thua 5000 km2 hoặc vùng chiếm cứ nhỏ thua 500
km2, vμ đ−ợc chỉ ra bởi các −ớc l−ợng sau :
1. Bị phân cách nghiêm trọng hay đ−ợc biết chỉ tồn tại trong 5 điểm.
2. Tiếp tục suy giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải trong các tr−ờng hợp sau:
(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) diện tích, phạm vi hay chất l−ợng sinh cảnh
(d) số địa điểm phân bố hay số l−ợng quần thể phụ
(e) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh
3. Những thay đổi cực kỳ bất th−ờng theo các điểm sau:
(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) số địa điểm phân bố hay số l−ợng các quần thể phụ
(d) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh
C. Số l−ợng quần thể đ−ợc −ớc l−ợng còn ít thua 2500 cá thể tr−ởng thμnh vμ :
1. Số l−ợng đó vẫn tiếp tục suy giảm ít nhất 20% trong 5 năm tới ở 1 thế hệ hoặc
nhiều hơn.
2. Quần thể vẫn tiếp tục giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải về số l−ợng các cá
thể tr−ởng thμnh vμ cấu trúc quần thể nằm trong các dạng:
25
(a) bị chia cắt nghiêm trọng
(b) tất cả các cá thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất.
D. Số l−ợng quần thể đ−ợc −ớc l−ợng ít d−ới 250 cá thể tr−ởng thμnh.
E. Các phân tích số l−ợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất lμ d−ới
20% trong vòng 20 năm hoặc 5 thế hệ.
- Sắp nguy cấp - VU (Vulnerable):
Một loμi đ−ợc coi lμ sắp nguy cấp khi nó ch−a phải nguy cấp cao hay nguy cấp
nh−ng đang phải đối mặt nh−ng đang phải đối mặt với những mối đe doạ tuyệt chủng tự
nhiên rất lớn trong một t−ơng lai theo định nghĩa từ mục A đến D d−ới đây:
A. Quần thể đang bị suy giảm theo một trong các hình thức sau :
1. Các quan sát, −ớc l−ợng chỉ ra rằng quần đã bị/ có xu thế hoặc nghi có sự suy
giảm ít nhất 20% trong vòng 10 năm hoặc trong 3 thế hệ vừa qua hoặc lâu hơn,
đ−ợc xác định bởi:
(a) quan sát trực tiếp
(b) một chỉ số của độ phong phú sát thực với đơnvị phân loại đó
(c) suy giảm trong vùng chiếm cứ
(d) mức độ khai thác hiện tại hoặc có xu h−ớng khai thác.
(e) hậu quả của du nhập loμi mới, tạp lai, bệnh dịch, ô nhiễm hay ký sinh.
2. Sự suy giảm ít nhất 20%, có xu h−ớng hoặc nghi sẽ có thể gặp phải trong 10 năm
tới hoặc trong 3 thế hệ tới hoặc lâu hơn dựa trên cơ sở xác định của bất kỳ điểm (b),
(c), (d) hoặc (e) ở trên
B. Phạm vi xuất hiện −ớc l−ợng nhỏ thua 20.000 km2 hoặc vùng chiếm cứ nhỏ thua
2000 km2, vμ đ−ợc chỉ ra bởi các −ớc l−ợng sau :
1. Bị phân cách nghiêm trọng hay đ−ợc biết chỉ tồn tại trong d−ới 10 điểm duy
nhất.
2. Tiếp tục suy giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải trong các tr−ờng hợp sau:
(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) diện tích, phạm vi hay chất l−ợng sinh cảnh
(d) số địa điểm phân bố hay số l−ợng quần thể phụ
(e) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh
3. Những thay đổi cực kỳ bất th−ờng theo các điểm sau:
(a) phạm vi xuất hiện
(b) diện tích chiếm cứ
(c) số địa điểm phân bố hay số l−ợng các quần thể phụ
(d) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh
C. Số l−ợng quần thể đ−ợc −ớc l−ợng còn ít thua 10.000 cá thể tr−ởng thμnh vμ :
26
1. Số l−ợng đó vẫn tiếp tục suy giảm ít nhất 10% trong 10 năm tới ở 1 thế hệ hoặc
nhiều hơn.
2. Quần thể vẫn tiếp tục giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải về số l−ợng các cá
thể tr−ởng thμnh vμ cấu trúc quần thể nằm trong các dạng:
(a) bị chia cắt nghiêm trọng
(b) tất cả các cá thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất.
D. Quần thể lμ rất nhỏ hoặc số l−ợng quần thể giới hạn d−ới 1000 cá thể tr−ởng thμnh.
E. Các phân tích số l−ợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất lμ 10%
trong vòng 100 năm.
- Đe doạ thấp - LR (Lower Risk):
Một loμi đe doạ thấp khi nó đã đ−ợc đánh giá, không thoả mãn các tiêu chuẩn đánh
giá của mức nguy cấp cao, nguy cấp hay sắp nguy cấp. Loμi đ−ợc coi lμ đe doạ thấp có
thể chia ra ba mức phụ sau :
A. Phụ thuộc bảo tồn - cd (Conservation Dependent): Loμi lμ trọng tâm của ch−ơng
trình bảo tồn riêng cho loμi hoặc ch−ơng trình bảo tồn vùng sống, h−ớng tới loμi đang
đ−ợc quan tâm mμ nếu ch−ơng trình bảo tồn ngừng thì loμi sẽ rơi vμo một trong những
mức độ đe dọa trên trong vòng 5 năm tới.
B. Gần bị đe dọa - nt (Near Theatened): Loμi không đ−ợc xác định ở mức độ phụ thuộc
bảo tồn, song gần với mức sắp nguy cấp.
C. ít quan tâm - lc (Least Concem): Loμi ch−a đ−ợc xếp vμo phụ thuộc bảo tồn hoặc gần
bị đe doạ.
+ Các nhóm ch−a đ−ợc xếp hạng:
- Thiếu số liệu - DD (Data Deficient):
Loμi thiếu số liệu lμ loμi không đủ thông tin để đánh giá trực tiếp hay gián tiếp hiểm
họa tuyệt chủng dựa vμo phân bố hoặc tình trạng quần thể. Loμi đ−ợc xếp vμo mức nμy
có thể đ−ợc nghiên cứu rất nhiều vμ có những hiểu biết về sinh học của chúng, song lại
thiếu những số liệu đáng tin cậy về mức độ phong phú hay phân bố. Vì vậy, thiếu số liệu
không phải lμ thứ hạng bị đe doạ hay đe doạ thấp. Loμi đ−ợc liệt kê vμo nhóm nμy cần
có thêm nhiều thông tin để trong t−ơng lai có thể xếp nó vμo một mức đe doạ nμo đó
trong số các mức đe doạ đã đ−a ra.
- Ch−a đ−ợc đánh giá - NE (Not Evaluated):
Loμi ch−a đánh giá theo bất cứ tiêu chuẩn nμo mμ IUCN đã đ−a ra.
• Cần l−u ý: trong Sách Đỏ Việt Nam, phần Động vật (1992) vμ phần Thực vật (1996)
đã sử dụng các cấp đánh giá cũ của IUCN (1978) vμ có một số điểm khác nh− sau:
+ Hiếm - R (Rare): Gồm những taxon có phân bố hẹp, nhất lμ những chi, giống đơn
loμi, có số l−ợng ít, tuy hiện nay ch−a phải lμ dối t−ợng đang hoặc sẽ bị đe doạ
nh−ng sự tồn tại lâu dμi của chúng lμ rất mỏng manh.
+ Bị đe doạ - T (Threatened): Lμ những taxon thuộc một trong những cấp đe doạ
trên nh−ng ch−a đủ t− liệu để xếp chúng vμo cấp cụ thể nμo.
27
+ Không biết chính xác - K (Insufficiently Known): Lμ những taxon nghi ngờ vμ
không biết chắc chắn chúng thuộc loại nμo trong các cấp trên vì thiếu thông tin.
Cần nghiên cứu thêm để xác định cụ thể mức đe doạ của chúng.
28
Ch−ơng 2
Bảo tồn đa dạng sinh học
Mục đích:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để có thể tham gia vận
động vμ thực hiện công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
Mục tiêu: Sau khi học xong ch−ơng nμy, sinh viên có khả năng
+ Giải thích đ−ợc các nguyên lý của bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Trình bμy vμ phân biệt đ−ợc các ph−ơng thức bảo tồn vμ cơ sở luật pháp liên quan
đến bảo tồn ĐDSH .
+ Xác định vμ có thể vận dụng đ−ợc cách tổ chức quản lý đa dạng sinh học.
Khung ch−ơng trình tổng quan toμn ch−ơng:
Bμi Mục tiêu Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời
gian
Bμi 4:
Nguyên lý
của bảo tồn
ĐDSH
+ Trình bμy đ−ợc
khái niệm, các
cơ sở vμ
nguyên tắc của
bảo tồn ĐDSH .
+ Bảo tồn ĐDSH
+ Các cơ sở của
bảo tồn ĐDSH
+ Các nguyên tắc
cơ bản của bảo
tồn ĐDSH
+ Trình bμy
+ Động não.
+ Thảo luận nhóm
+ OHP
+ Tμi liệu phát tay
+ A0, bút lông
dầu
+ Thẻ mμu, bảng
ghim/ kẹp
2
Bμi 5:
Các
ph−ơng
thức bảo
tồn ĐDSH
+ Phân biệt đ−ợc
các ph−ơng
thức vμ cơ sở
pháp lý trong
bảo tồn ĐDSH
+ Các ph−ơng
thức bảo tồn
chính
+ Luật pháp liên
quan đến hoạt
động bảo tồn
+ Trình bμy
+ Thảo luận nhóm
+ Bμi tập tình
huống
+ OHP, Slides
+ Thẻ mμu, bảng
+ Tμi liệu phát
tay.
5
Bμi 6:
Tổ chức,
quản lý bảo
tồn đa dạng
sinh học
+ Xác định đ−ợc
cách tổ chức
quản lý ĐDSH
tại các KBT
+ Giải thích đ−ợc
sự cần thiết của
các hoạt động
phối hợp/hỗ trợ
trong bảo tồn
+ Tổ chức quản lý
đa dạng sinh
học tại các
KBT
+ Các hoạt động
phối hợp, hỗ trợ
trong bảo tồn
ĐDSH
+ Động não.
+ Trình bμy
+ Bμi tập tình
huống/ Bμi giao
nhiệm vụ.
+ Chiếu
Video/hình ảnh
+ Tμi liệu phát tay.
+ OHP, slides
+ Bản đồ
+ Băng video
+ Thẻ mμu/bảng
5
29
Bμi 4: Nguyên lý của bảo tồn đa dạng sinh học
Mục tiêu:
Sau khi học xong phần nμy sinh viên có khả năng:
- Trình bμy đ−ợc khái niệm vμ các nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh học.
- Giải thích đ−ợc cơ sở của bảo tồn đa dạng sinh học.
5 Bảo tồn đa dạng sinh học
5.1 Khái niệm
Bảo tồn đa dạng sinh học (Conservation of biodiversity) lμ việc quản lý mối tác động
qua lại giữa con ng−ời với các gen, các loμi vμ các hệ sinh thái nhằm mang lại lợi ích lớn
nhất cho thế hệ hiện tại vμ vẫn duy trì tiềm năng của chúng để đáp ứng nhu cầu vμ
nguyện vọng của các thế hệ t−ơng lai (Từ điển Đa dạng sinh học vμ phát triển bền vững,
2001).
Nguyên lý khoa học của bảo tồn đa dạng sinh học chính lμ sinh học bảo tồn. Theo
Soule (1985): Sinh học bảo tồn lμ một khoa học đa ngμnh đ−ợc xây dựng nhằm hạn chế
các mối đe dọa đối với đa dạng sinh học với hai mục đích - một lμ tìm hiểu những tác
động tiêu cực do con ng−ời gây ra đối với các loμi, các hệ sinh thái; hai lμ xây dựng các
ph−ơng pháp tiếp cận để hạn chế sự tuyệt diệt của các loμi.
5.2 Sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng sinh học
Thực trạng đa dạng sinh học trên phạm vi toμn cầu đã vμ đang suy thoái nghiêm
trọng. Suy thoái đa dạng sinh học sẽ đ−a đến những hậu quả to lớn vμ không l−ờng tr−ớc
đ−ợc đối với sự tồn tại vμ phát triển của xã hội loμi ng−ời. Đa dạng sinh học có giá trị rất
lớn nh− đã nêu ở phần tr−ớc, chính vì thế bảo tồn đa dạng lμ việc lμm cần thiết vμ khẩn
cấp hiện nay của nhân loại. Nhìn chung có một số lý do khẳng định sự cần thiết phải bảo
tồn đa dạng sinh học lμ:
• Lý do kinh tế: lý do nμy tr−ớc hết đề cập về góc độ kinh tế của đa dạng sinh học, đó
lμ những sản phẩm đ−ợc con ng−ời trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng.
• Lý do sinh thái: lý do nμy đề cập đến việc duy trì các quá trình sinh thái cơ bản của
đa dạng sinh học. Đa dạng sinh học đã tạo lập nên sự cân bằng sinh thái nhờ những
mối liên hệ giữa các loμi với nhau. Cân bằng sinh thái lμ cơ sở để phát triển bền vững
các quá trình trao đổi chất vμ năng l−ợng trong hệ sinh thái.
• Lý do đạo đức: lý do nμy giúp chúng ta tôn trọng lẫn nhau trong quá trình cùng tồn
tại. Các sinh vật phải n−ơng tựa vμo nhau để sống, sinh vật nμy lμ chỗ dựa của sinh
vật kia. Chúng tạo thμnh một chuỗi liên hoμn tồn tại trong thiên nhiên vμ mỗi sinh
vật chỉ lμ một mắt xích trong chuỗi liên hòan đó.
• Lý do thẩm mỹ: đa dạng sinh học đã tạo ra những dịch vụ tự nhiên để con ng−ời nghỉ
ngơi, du lịch sinh thái, th−ởng thức vμ giải trí... Nó góp phần cải thiện đời sống của
con ng−ời.
• Lý do tiềm ẩn: không phải các loμi sinh vật đều có những giá trị kinh tế, sinh thái,
đạo đức, thẩm mỹ giống nhau vμ thực tế hiện nay chúng ta ch−a xác định đ−ợc hết
30
các giá trị của chúng. Một số loμi hiện đ−ợc coi lμ không có giá trị có thể trở thμnh
loμi hữu ích hoặc có một giá trị lớn nμo đó trong t−ơng lai, đó chính lμ giá trị tiềm ẩn
của đa dạng sinh học.
6 Các cơ sở của bảo tồn đa dạng sinh học
Những nổ lực về bảo tồn th−ờng h−ớng đến việc bảo vệ các loμi đang bị suy giảm
về số l−ợng vμ đang có nguy cơ bị tuyệt diệt. Nh−ng để có thể bảo tồn thμnh công loμi
trong những điều kiện khắc nghiệt do con ng−ời tạo nên, các nhμ sinh học vμ các nhμ
bảo tồn cần phải xác định đ−ợc tính ổn định của quần thể d−ới những điều kiện nhất
định.
Liệu quần thể của một loμi đang có nguy cơ bị tuyệt diệt có thể tiếp tục tồn tại hoặc
thậm chí phát triển trong một khu bảo tồn đ−ợc không? Ng−ợc lại các loμi đang bị suy
giảm có cần sự quan tâm đặc biệt nμo để tránh khỏi sự tuyệt diệt hay không?
Nhiều khu bảo tồn đ−ợc hình thμnh nhằm bảo vệ một số loμi quý hiếm; biểu t−ợng
cho vùng, cho quốc gia hoặc có giá trị đặc biệt khác. Tuy nhiên việc chỉ khoanh nuôi
các quần xã mμ trong đó có các loμi nêu trên sinh sống thμnh các khu bảo tồn ch−a hẳn
đã có thể ngăn chặn đ−ợc sự suy giảm vμ tuyệt diệt, kể cả khi chúng đ−ợc pháp luật bảo
vệ. Nhìn chung các khu bảo tồn chỉ đ−ợc thμnh lập sau khi con ng−ời nhận thấy đ−ợc sự
suy giảm của hầu hết các quần thể của loμi đang có nguy cơ bị tuyệt diệt trong hoang dã.
Trong những điều kiện nh− vậy thì hiện trạng của loμi thay đổi theo xu thế suy giảm
nhanh chóng về số l−ợng vμ tiến tới tuyệt diệt. Cùng lúc đó các cá thể nằm ngoμi ranh
giới khu bảo tồn vẫn tiếp tục bị đe dọa do không đ−ợc bảo vệ.
Theo nguyên tắc chung, một kế hoạch bảo tồn thích hợp cho một loμi đòi hỏi cμng
nhiều cá thể đ−ợc bảo tồn cμng tốt trong một diện tích lớn nhất có thể đ−ợc của nơi c−
trú đang đ−ợc bảo vệ.
Qua kết quả nghiên cứu của nhiều nhμ khoa học đối với bảo tồn quần thể cho thấy
cần có các quần thể lớn để bảo tồn hầu hết các loμi vì những loμi nμo có quần thể nhỏ
đều dễ có nguy cơ bị tuyệt diệt. Các quần thể nhỏ dễ bị suy giảm nhanh về số l−ợng vμ
bị tuyệt chủng cục bộ vì 3 nguyên nhân chính lμ:
• Mất tính biến dị di truyền, giao phối hẹp vμ lạc dòng gen.
• Những dao động về số l−ợng quần thể do những biến động ngẫu nhiên giữa tỷ lệ sinh
vμ tỷ lệ chết.
• Những nhiễu động môi tr−ờng do những biến đổi về sự bắt mồi, cạnh tranh, dịch
bệnh, nguồn thức ăn cũng nh− các rủi ro, thiên tai xảy ra bất th−ờng nh− cháy, lũ lụt
hay hạn hán.
7 Các nguyên tắc cơ bản của bảo tồn đa dạng sinh học
Theo khuyến nghị của các nhμ nghiên cứu bảo tồn, khi tiến hμnh nghiên cứu vμ
triển khai việc phát triển chiến l−ợc đa dạng sinh học, cần phải tuân thủ 10 nguyên tắc
chỉ đạo cơ bản sau:
1. Mọi dạng của sự sống lμ độc nhất vμ cần thiết vμ mọi ng−ời phải nhận thức đ−ợc
điều đó.
2. Bảo tồn đa dạng sinh học lμ một dạng đầu t− đem lại lợi ích lớn cho địa ph−ơng,
cho đất n−ớc vμ toμn cầu.
31
3. Chi phí vμ lợi ích của bảo tồn đa dạng sinh học phải đ−ợc chia đều cho mọi đất
n−ớc vμ mọi ng−ời trong mỗi đất n−ớc.
4. Vì lμ một phần của các cố gắng phát triển bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học đòi
hỏi những biến đổi lớn về hình mẫu vμ thực tiễn của phát triển kinh tế toμn cầu.
5. Tăng kinh phí cho bảo tồn đa dạng sinh học, tự nó không lμm giảm mất mát đa
dạng sinh học. Cần phải thực hiện cải cách chính sách vμ tổ chức để tạo ra các
điều kiện để nguồn kinh phí đ−ợc sử dụng một cách có hiệu quả.
6. Mỗi địa ph−ơng, đất n−ớc vμ toμn cầu đều có các −u tiên khác nhau về bảo tồn đa
dạng sinh học vμ chúng cần đ−ợc xem xét khi xây dựng chiến l−ợc bảo tồn. Mọi
quốc gia vμ mọi cộng đồng đều quan tâm đến bảo tồn đa dạng sinh học riêng của
mình, nh−ng không nên tập trung chỉ cho riêng một số hệ sinh thái hay các đất
n−ớc giμu có về loμi.
7. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ có thể đ−ợc duy trì khi nhận thức vμ quan tâm của
mọi ng−ời dân đ−ợc đề cao vμ khi các nhμ lập chính sách nhận đ−ợc thông tin
đáng tin cậy lμm cơ sở xây dựng chính sách.
8. Hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học phải đ−ợc lên kế hoạch vμ đ−ợc thực hiện ở
phạm vi đã đ−ợc các tiêu chuẩn sinh thái vμ xã hội xác định. Hoạt động cần tập
trung vμo nơi có ng−ời dân hiện đang sinh sống vμ lμm việc, vμ trong các vùng
rừng cấm hoang dại.
9. Đa dạng văn hoá gắn liền với đa dạng sinh học. Hiều biết tập thể của nhân loại về
đa dạng sinh học cũng nh− việc quản lý, sử dụng đa dạng sinh học đều nằm trong
đa dạng văn hoá. Bảo tồn đa dạng sinh học góp phần tăng c−ờng các giá trị vμ sự
thống nhất văn hoá.
10. Tăng c−ờng sự tham gia của ng−ời dân, quan tâm tới các quyền cơ bản của con
ng−ời, tăng c−ờng giáo dục vμ thông tin vμ tăng c−ờng khả năng tổ chức lμ những
nhân tố cơ bản của bảo tồn đa dạng sinh học.
(Nguồn: Nguyễn Hoμng Nghĩa - 1994 - Bảo tồn đa dạng sinh học.)
IUCN, UNEP, WWF (1991) cũng đã đ−a ra 9 nguyên tắc sống bền vững liên quan
đến bảo tồn đa dạng sinh học:
1. Tôn trọng vμ quan tâm đến cuộc sống cộng đồng
2. Cải thiện chất l−ợng của cuộc sống con ng−ời
3. Bảo vệ sự sống vμ tính da dạng của trái đất
4. Hạn chế đến mức thấp nhất việc lμm suy giảm nguồn tμi nguyên không tái tạo
5. Giữ vững khả năng chịu đựng của trái đất
6. Thay đổi thái độ vμ thói quen của con ng−ời
7. Cho phép các cộng đồng tự quản lý lấy môi tr−ờng của mình
8. Tạo ra một quốc gia thống nhất thuận lợi cho việc phát triển vμ bảo vệ
9. Kiến tạo một cơ cấu liên minh toμn cầu.
32
Bμi 5: Các ph−ơng thức bảo tồn đa dạng sinh học
Mục tiêu:
Sau khi học xong bμi nμy, sinh viên có khả năng:
+ Phân biệt đ−ợc các ph−ơng thức bảo tồn đa dạng sinh học
+ Trình bμy đ−ợc luật pháp liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học.
1 Các ph−ơng thức bảo tồn chính:
Để bảo tồn nguồn tμi nguyên động thực vật nói riêng vμ đa dạng sinh học nói
chung, hiện nay có 2 ph−ơng thức chủ yếu, đó lμ bảo tồn tại chỗ (In-situ) vμ bảo tồn
chuyển chỗ (Ex- situ)
1.1 Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation):
Ph−ơng thức nμy nhằm bảo tồn các hệ sinh thái vμ các sinh cảnh tự nhiên để duy trì
vμ khôi phục quần thể các loμi trong môi tr−ờng tự nhiên của chúng. Đối với các loμi
đ−ợc thuần hóa, bảo tồn in-situ chính lμ bảo tồn chúng trong môi tr−ờng sống nơi đã
hình thμnh vμ phát triển các đặc điểm đặc tr−ng của chúng. Do vậy, bảo tồn in-situ cũng
lμ hình thức lý t−ởng trong bảo tồn nguồn gen.
Theo Roche (1975) ở những nơi có thể áp dụng các biện pháp bảo vệ có hiệu quả
thì bảo tồn in-situ cho cả hệ sinh thái lμ ph−ơng pháp lý t−ởng. Chẳng hạn để bảo tồn
nguồn gen cây rừng thì ph−ơng thức bảo tồn in-situ đ−ợc thể hiện qua việc xây dựng các
khu rừng cấm tự nhiên nghiêm ngặt (Strict Natural Reserve - SNR) xác lập tình trạng
hợp pháp trong các đơn vị lớn hơn nh− các khu rừng cấm vμ các công viên quốc gia.
Loại hình bảo tồn In-situ hiện đang đ−ợc phát triển mạnh trên thế giới lμ việc xây
dựng các khu bảo vệ (Protected areas). Khu bảo vệ lμ một vùng đất hay biển đặc biệt
đ−ợc dμnh cho việc bảo vệ vμ duy trì tính đa dạng sinh học, các tμi nguyên thiên nhiên,
tμi nguyên văn hóa vμ đ−ợc quản lý bằng các hình thức hợp pháp hay các hình thức hữu
hiệu khác (IUCN, 1994).
Loại hình vμ phân hạng các loại hình khu bảo vệ ở những quốc gia trên thế giới
hiện có nhiều điểm khác nhau. IUCN (1994) đã đ−a ra 6 loại hình khu bảo vệ nh− sau:
• Khu bảo vệ nghiêm ngặt (Strict Protection): gồm hai hình thức.
+ Khu dự trữ thiên nhiên nghiêm ngặt (Strict nature reserve): lμ vùng đất hoặc biển
chứa một số hệ sinh thái nổi bật hoặc đại diện, có những đặc điểm sinh vật, địa lý
hoặc những loμi nguyên sinh phục vụ cho nghiên cứu khoa học, quan trắc môi
tr−ờng, giáo dục vμ để duy trì nguồn tμi nguyên di truyền trong một trạng thái
động vμ tiến hoá.
+ Vùng hoang dã (Wilderness area): lμ vùng đất rộng lớn ch−a bị tác động hay biến
đổi đáng kể hoặc lμ vùng biển còn giữ lại đ−ợc những đặc điểm tự nhiên của nó,
không bị ảnh h−ởng th−ờng xuyên vμ lμ nơi sống đầy ý nghĩa mμ việc bảo tồn
nhằm để giữ đ−ợc các điều kiện tự nhiên của nó.
• Vuờn quốc gia (National park) hay khu bảo tồn hệ sinh thái vμ giải trí
(Ecosystem conservation and recreation):
33
Lμ vùng đất hoặc biển tự nhiên đ−ợc quy hoạch để (a) bảo vệ sự toμn vẹn sinh thái
của một hoặc nhiều hệ sinh thái cho các thế hệ hiện tại vμ mai sau; (b)loại bỏ sự khai
thác hoặc chiếm dụng không mang tính tự nhiên đối với những mục đích của vùng đất
vμ (c) tạo cơ sở nền móng cho tất cả các cơ hội tinh thần, khoa học, giáo dục, vui chơi
giải trí vμ tham quan mμ các hoạt động đó phải phù hợp vơi văn hoá vμ môi tr−ờng.
V−ờn Quốc gia hoặc khu bảo tồn hệ sinh thái vμ giải trí thể hiện một hình mẫu tiêu
biểu cho trạng thái tự nhiên của một vùng địa lý, một quần xã sinh học vμ tμi nguyên di
truyền, những loμi có nguy cơ bị tuyệt chủng để tạo ra tính ổn định vμ đa dạng.
• Thắng cảnh thiên nhiên (Natural monument)/ Bảo tồn đặc điểm tự nhiên
(Conservation of natural feature):
Lμ vùng đất bao gồm một hoặc nhiều đặc điểm tự nhiên hoặc văn hoá nổi bật hoặc
có giá trị độc đáo phục vụ cho mục đích thuyết minh, giáo dục vμ th−ởng ngoạn của
nhân dân.
• Khu dự trữ thiên nhiên có quản lý (Conservation through active management)/
Khu bảo tồn sinh cảnh/ bảo tồn loμi (Habitat/ Species management area):
Lμ một vùng đất hay biển bắt buộc phải can thiệp tích cực cho mục tiêu quản lý để
đảm bảo những điều kiện cần thiết cho việc bảo vệ những loμi có tầm quan trọng quốc
gia, những nhóm loμi, quần xã sinh học hoặc các đặc điểm tự nhiên của môi tr−ờng nơi
mμ chúng cần có sự quản lý đặc biệt để tồn tại lâu dμi. Nghiên cứu khoa học, quan trắc
môi tr−ờng vμ phục vụ giáo dục lμ những hoạt động thích hợp với loại hình nμy.
• Khu bảo tồn cảnh quan đất liền/ cảnh quan biển (Protected Landscape/
Seascape):
Lμ một vùng đất hay biển lân cận, nơi tác động giữa con ng−ời với tự nhiên đ−ợc
diễn ra th−ờng xuyên. Mục tiêu quản lý vμ duy trì những cảnh quan có tầm quan trọng
quốc gia thể hiện tính chất tác động qua lại giữa ng−ời với đất hoặc biển. Những khu nμy
mang tính chất kết hợp giữa văn hoá vμ cảnh quan tự nhiên có giá trị thẩm mỹ cao vμ đó
cũng lμ nơi phục vụ mục đích đa dạng sinh thái, khoa học, văn hoá vμ giáo dục.
• Sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên (Sustainable use of natural
ecosystem) hay Khu quản lý tμi nguyên (Managed resource protected area):
Một vùng chứa các hệ thống tự nhiên ch−a hoặc ít bị biến đổi đ−ợc quản lý bảo vệ
một cách chắc chắn dμi hạn vμ duy trì tính đa dạng sinh học đồng thời với việc cung cấp
bền vững các sản phẩm đáp ứng đ−ợc nhu cầu của con ng−ời.
1.2 Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation):
Bảo tồn chuyển chỗ lμ một bộ phận quan trọng trong chiến l−ợc tổng hợp nhằm bảo
vệ các loμi đang có nguy cơ bị tuyệt diệt (Falk, 1991).
Đây lμ ph−ơng thức bảo tồn các hợp phần của đa dạng sinh học bên ngoμi sinh cảnh
tự nhiên của chúng. Thực tế, bảo tồn chuyển chỗ hay bảo tồn nơi khác lμ ph−ơng thức
bảo tồn các cá thể trong những điều kiện nhân tạo d−ới sự giám sát của con ng−ời.
Đối với nhiều loμi hiếm thì bảo tồn tại chỗ ch−a phải lμ giải pháp khả thi trong
những điều kiện áp lực của con ng−ời ngμy cμng gia tăng. Nếu quần thể còn lại lμ quá
nhỏ để tiếp tục tồn tại, hoặc nếu nh− tất cả những cá thể còn lại đ−ợc tìm thấy ở ngoμi
khu bảo vệ thì bảo tồn tại chỗ sẽ không có hiệu quả. Trong tr−ờng hợp nμy, giải pháp
duy nhất để ngăn cho loμi khỏi bị tuyệt chủng lμ bảo tồn chuyển chỗ.
34
Bảo tồn chuyển chỗ th−ờng gặp phải những khó khăn nh−: chi phí lớn; khó nghiên
cứu đối với các loμi có vòng đời phức tạp, có chế độ dinh d−ỡng thay đổi mỗi khi chúng
lớn lên vμ do đó môi tr−ờng sống của chúng thay đổi theo; khó áp dụng cho các loμi
không thể sinh sản (động vật) hoặc tái sinh (thực vật) ngoμi môi tr−ờng sống tự nhiên.
Một số hình thức bảo tồn chuyển chỗ thông dụng:
• V−ờn động vật hay v−ờn thú (Zoo):
V−ờn động vật tr−ớc đây có truyền thống lμ đặc biệt quan tâm đến các loμi động vật
có x−ơng sống. Trong vμi ba chục năm trở lại đây, mục tiêu của các v−ờn động vật đã có
nhiều thay đổi, lμ nơi nhân nuôi các loμi động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng vμ
phục vụ nghiên cứu. Các v−ờn động vật trên thế giới hiện nay đang nuôi khoảng trên
500.000 loμi động vật có x−ơng sống ở cạn, đại diện cho 3000 loμi thú, chim , bò sát vμ
ếch nhái (Conway, 1998). Phần lớn mục đích của các v−ờn động vật hiện nay lμ gây
nuôi các quần thể động vật hiếm vμ đang bị đe doạ tuyệt chủng trên thế giới. Việc
nghiên cứu ở các v−ờn động vật đang đ−ợc chú ý nhiều vμ các nhμ khoa học đang cố
gắng tìm mọi biện pháp tối −u để nhân giống, phòng chống bệnh tật. Tất nhiên có nhiều
vấn đề về kỹ thuật nhân nuôi, sinh thái vμ tập tính loμi cũng nh− việc thả các loμi trở về
với môi tr−ờng sống tự nhiên cũng đang đặt ra cho công tác nhân nuôi mμ các v−ờn
động vật cần giải quyết.
• Bể nuôi (Aquarium):
Truyền thống của bể nuôi lμ lμ tr−ng bμy các loμi cá lạ vμ hấp dẫn khách tham
quan. Gần đây, để đối phó tr−ớc nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loμi sinh vật sống ở
n−ớc, các chuyên gia về cá, thú biển vμ san hô đã cùng hợp tác với các viện nghiên cứu
biển, các thủy cung vμ các bể nuôi tổ chức nhân nuôi bảo tồn các loμi đang đ−ợc quan
tâm. Có khoảng 580.000 loμi cá đang đ−ợc nuôi giữ trong bể nuôi (Oney and Ellis,
1991). Các ch−ơng trình gây giống các loμi cá biển vμ san hô hiện còn trong giai đoạn
khởi đầu, song đây lμ một lĩnh vực nghiên cứu có nhiều triển vọng.
• V−ờn thực vật vμ v−ờn cây gỗ (Botanical garden and arboretum).
Hiện nay có khoảng 1500 v−ờn thực vật trên thế giới đã có các bộ s−u tập của các
loμi thực vật chính. Đó thực sự lμ một nỗ lực lớn lao trong sự nghiệp bảo tồn thực vật.
Các v−ờn thực vật trên thế giới hiện nay đang trồng ít nhất lμ 35000 loμi thực vật chiếm
khoảng 15% só loμi thực vật toμn cầu (IUCN/WWF, 1989; Given, 1994). V−ờn thực vật
lớn nhất trên thế giới lμ V−ờn thực vật Hoμng gia Anh ở Kew có khoảng 25000 loμi thực
vật đã đ−ợc trồng, bằng khoảng 10% số loμi thực vật trên thế giới, trong đó có 2700 loμi
đã đ−ợc liệt kê vμo Sách Đỏ thế giới (Reid and Miller, 1989). V−ờn thực vật hiện đang
có xu thế tập trung vμo gieo trồng các loμi cây quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng.
V−ờn thực vật góp phần quan trọng trong việc bảo tồn thực vật vì các bộ s−u tập
sống của chúng cũng nh− các bộ tiêu bản khô lμ một trong những nguồn thông tin tốt
nhất về phân bố cũng nh− yêu cầu về nơi c− trú của thực vật. Ban th− ký bảo tồn các
v−ờn thực vật (Botanical Garden Conservation Secretariat - BGCS) của IUCN đã đ−ợc
thμnh lập để điều phối những hoạt động bảo tồn của các v−ờn thực vật trên thế giới
(BGCS, 1987). Các −u tiên của tr−ơng trình nμy lμ xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu
toμn cầu để phối hợp các hoạt động thu mẫu cũng nh− định loại các loμi quan trọng ch−a
đ−ợc hiểu biết đầy đủ hay những loμi không còn tìm thấy trong tự nhiên.
• Ngân hμng hạt giống (Seed bank):
35
Hạt của nhiều loμi thực vật có thể cất giữ vμ bảo quản trong điều kiện khô, lạnh nên
ngoμi việc trồng cây, các v−ờn thực vật vμ viện nghiên cứu đã xây dựng bộ s−u tập về
hạt. Đây đ−ợc coi lμ các bộ s−u tập hay lμ ngân hμng hạt giống. Khả năng tồn tại lâu dμi
của hạt đặc biệt có giá trị cho việc bảo tồn Ex-situ vì nó cho phép bảo tồn hạt trong một
không gian nhỏ, chi phí thấp. Hiện có hơn 50 ngân hμng hạt giống trên thế giới, trong đó
nhiều ngân hμng hạt giống đ−ợc đặt tại các n−ớc đang phát triển vμ đ−ợc điều phối tích
cực bởi nhóm t− vấn về nghiên cứu nông nghiệp Quốc Tế (Consultative Group on
International Agricultural Reseach - CGIAR).
1.3 Sự liên quan giữa 2 ph−ơng thức bảo tồn
• Bảo tồn Ex-situ vμ bảo tồn In-situ lμ những cách tiếp cận có tính bổ sung cho nhau
(Kennedy, 1987; Robinson, 1992). Những cá thể từ các quần thể đ−ợc bảo tồn Ex-
situ sẽ đ−ợc thả định kỳ ra ngoμi thiên nhiên để để tăng c−ờng cho các quần thể đ−ợc
bảo tồn In-situ. Nghiên cứu các quần thể đ−ợc bảo tồn Ex-situ có thể cung cấp cho ta
những hiểu biết về đặc tính sinh học của loμi vμ gợi ra những chiến l−ợc bảo tồn mới
cho các quần thể đ−ợc bảo tồn In-situ. Các quần thể Ex-situ đ−ợc bảo tồn tốt sẽ lμm
giảm nhu cầu phải bắt các cá thể ngoμi hoang dã để phục vụ mục đích tr−ng bμy
hoặc nghiên cứu. Kết quả của bảo tồn Ex-situ đối với một loμi sẽ góp phần giáo dục
quần chúng về sự cần thiết phải bảo tồn loμi cũng nh− bảo vệ các cá thể của loμi đó
ngoμi tự nhiên.
• Một ph−ơng thức trung gian cần cho bảo tồn In-situ vμ bảo tồn chuyển Ex-situ lμ sự
giám sát vμ quản lý chặt chẽ quần thể các loμi quý hiếm, đang có nguy cơ tuyệt diệt
trong các khu bảo vệ nhỏ. Những quần thể nμy vẫn còn mang tính hoang dã song con
ng−ời thỉnh thoảng có thể can thiệp đ−ợc để tránh sự suy thoái số l−ợng quần thể.
• Việc lựa chọn ph−ơng thức bảo tồn phải dựa trên cơ sở luật pháp về bảo tồn đa dạng
sinh học (các công −ớc quốc tế, luật pháp của mỗi quốc gia) vμ điều kiện cụ thể của
từng quốc gia, từng vùng.
2 Luật pháp liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học
2.1 Vai trò của luật pháp trong bảo tồn đa dạng sinh học
Công cụ pháp chế hay luật pháp có thể đ−ợc áp dụng tại các cấp địa ph−ơng, quốc
gia hay quốc tế để bảo vệ tất cả các khía cạnh của đa dạng sinh học. Cần phải thấy rằng
luật pháp lμ hết sức quan trọng nh−ng chỉ lμ chỗ dựa chính, ngoμi ra cần phải tổ chức tốt
công tác bảo vệ cụ thể cũng nh− lμm tốt công tác tuyên truyền giáo dục để nhân dân
trong vùng tự giác tham gia công tác bảo tồn đa dạng sinh học thì mới thực hiện đ−ợc
bảo tồn đa dạng sinh học một cách toμn diện.
Các văn bản pháp luật sẽ cung cấp ph−ơng tiện vμ ch−ơng trình để bảo tồn đa dạng
sinh học. Đó lμ những cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ các loμi động thực vật quan trọng
đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
2.2 Các thỏa hiệp quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học
2.2.1 Lý do
Bảo tồn đa dạng sinh học cần có sự tham gia của mỗi cấp ở mỗi quốc gia trên tòan
thế giới. Các cơ chế kiểm soát hiện đang tồn tại trên thế giới đ−ợc dựa trên cơ sở của
mỗi quốc gia vμ sự thỏa hiệp quốc tế lμ tăng c−ờng khả năng bảo tồn loμi vμ sinh cảnh
(De Klemn, 1990, 1993). Hợp tác quốc tế lμ cần thiết vì một số lý do sau:
36
• Các loμi sinh vật không có khái niệm về biên giới trong phân bố. Nỗ lực bảo tồn lμ
phải bảo vệ loμi ở tất cả mọi điểm trong vùng phân bố của chúng. Nh− vậy, sự nỗ lực
của một quốc gia lμ không hiệu quả nếu trong khi nó nơi sống của loμi đó ở quốc gia
khác đang bị phá hủy.
• Nạn buôn bán các sản phẩm sinh học hiện đang diễn ra trên thị tr−ờng quốc tế. Nhu
cầu lớn ở các n−ớc giμu có thể sẽ dẫn đến hậu quả khai thác quá mức cac loμi ở
những n−ớc nghèo. Để ngăn chặn việc khai thác quá mức, việc kiểm soát vμ quản lý
buôn bán lμ yêu cầu trên cả trong nhập khẩu vμ xuất khẩu.
• Những lợi ích mμ đa dạng sinh học mang lại có tầm quan trọng quốc tế. Các quốc
gia giμu có thuộc vùng ôn đới đ−ợc h−ởng lợi từ đa dạng sinh học của vùng nhiệt đới,
do đó cần phải sẵn sμng giúp đỡ các n−ớc nghèo khó hơn vì họ đã tham gia thực hiện
việc bảo tồn nguồn đa dạng sinh học tại đó.
• Rất nhiều các vấn đề của các loμi hay các hệ sinh thái bị đe doạ có quy mô toμn cầu
nên đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết nh−: đánh bắt thuỷ hải sản quá mức, săn
bắn quá mức, ô nhiễm không khí vμ m−a axít, ô nhiễm hồ sông vμ đại d−ơng, biến
đổi khí hậu toμn cầu vμ suy thoái tầng ô zôn.
2.2.2 Các công −ớc quốc tế
• Công −ớc về bảo tồn loμi:
Thỏa hiệp quan trọng nhất trong việc bảo vệ các loμi ở quy mô quốc tế lμ Công −ớc
về Buôn bán các loμi đang có nguy cơ tuyệt chủng (Convention on International Trade in
Endangered Species of Wild Fauna and Flora - CITES). Công −ớc ra đời năm 1973, có
120 n−ớc tham gia, trong sự phối hợp với ch−ơng trình môi tr−ờng liên hiệp quốc
(United Nations Environmental Program - UNEP). Các quốc gia thμnh viên đồng ý hạn
chế buôn bán vμ khai thác có tính huỷ diệt những loμi nằm trong danh sách đề ra của
Công −ớc. Công −ớc có 25 điều vμ 3 phụ lục. Việt Nam lμ thμnh viên thứ 122 của CITES
(đ−ợc chấp nhận ngμy 20/4/1994)
Một số công −ớc bảo tồn loμi khác:
+ Công −ớc về bảo tồn các loμi động vật di c− (1979)
+ Công −ớc về bảo tồn các loμi sinh vật biển vùng Nam Cực.
+ Công −ớc về điều tiết săn bắt cá Voi.
+ Công −ớc về bảo vệ các loμi chim.
+ Công −ớc về đánh bắt vμ bảo vệ sinh vật biển ở Vịnh Ban tích
• Các công −ớc về bảo tồn sinh cảnh: có 3 công −ớc quan trọng
+ Công −ớc về bảo vệ các vùng đất −ớt Ramsar (Ramsar Convention on Wetlands)
đ−ợc thiết lập năm 1971 nhằm ngăn chặn sự xuống cấp của các vùng đất −ớt vμ
thừa nhận các giá trị sinh thái, khoa học, kinh tế, văn hóa vμ giải trí của chúng.
Công −ớc nμybao hμm các vùng n−ớc ngọt, cửa sông, sinh cảnh bờ biển của 400
điểm khác nhau với 30 triệu ha.
+ Công −ớc về bảo tồn văn hóa thế giới vμ di sản thiên nhiên (Convention
Concerning the Protection of the World Cultural and Natural Heritage) của
UNESCO, IUCN với 109 n−ớc tham gia. Mục đích của công −ớc lμ bảo vệ các
vùng đất tự nhiên đáng chú ý trên thế giới.
37
+ Mạng l−ới khu dự trữ sinh quyển (International Network of Biosphere Reserves)
đ−ợc thiết lập bởi ch−ơng trình Con ng−ời vμ sinh quyển của UNESCO
(UNESCO’ Man and the Biosphere Program - MAP)
• Công −ớc về kiểm soát ô nhiễm: đ−ợc ký kết nhằm ngăn cấm hoặc hạn chế nạn ô
nhiễm ở các quốc gia vμ trên phạm vi toμn thế giới.
+ Công −ớc về bảo vệ tầng ô zôn (Convention on the Protection of the Ozone
layer). Công −ớc nμy liên quan đến việc điều tiết vμ không khuyến khích sử dụng
chất chlorofluorocarbon vì nó liên quan đến tầng ôzôn vμ lμm tăng tia cực tím
chiếu vμo quả đất.
+ Ngoμi ra, còn có một số công −ớc khác nh− công −ớc về việc ngăn chặn ô nhiễm
biển, công −ớc về vùng biển, ... cũng đã đ−ợc ký kết.
2.2.3 Hội nghị th−ợng đỉnh toμn cầu
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về môi tr−ờng vμ phát triển (United National confrence
on Environment and Development - UNCED) diễn ra tại Rio de Janeiro, Braxin; trong
thời gian 12 ngμy vμo tháng 6 năm1992. Tham gia hội nghị có 178 n−ớc với hơn 100
nguyên thủ quốc gia, cùng với những ng−ời đứng đầu tổ chức Liên Hiệp Quốc, các tổ
chức phi chính phủ vμ các tổ chức bảo tồn khác trên thế giới.
Các thμnh viên hội nghị đã bμn bạc, đi đến thỏa thuận ký kết 5 văn bản chính thức
đ−ợc trình bμy d−ới đây vμ khởi x−ớng thực hiện nhiều dự án mới liên quan công tác bảo
tồn vμ phát triển bền vững.
• Tuyên bố Rio (The Rio Declaration): tuyên bố nêu rõ những nguyên tắc chỉ dẫn cho
các n−ớc giμu cũng nh− các n−ớc nghèo về môi tr−ờng vμ phát triển. Quyền lợi của
các dân tộc đ−ợc sử dụng các nguồn tμi nguyên của họ phục vụ cho phát triển kinh tế
xã hội đ−ợc thừa nhận đầy đủ khi các hoạt động đó không lμm tổn hại đến môi
tr−ờng tại đó hay ở bất kỳ một nơi nμo khác. Tuyên bố khẳng định nguyên tắc “ng−ời
gây ô nhiễm phải trả tiền”, thể theo nguyên tắc nμy bất kỳ một công ty hay một chính
phủ nμo gây ra thiệt hại hay hủy hoại môi tr−ờng phải có trách nhiệm trả tiền đền bù
vμ sửa chữa thiệt hại.
• Công −ớc về thay đổi khí hậu (Convention on Climate Change): Công −ớc nμy đòi
hỏi các n−ớc công nghiệp phải giảm thiểu các chất gây ô nhiễm nh− oxit cacbon vμ
các khí nhμ kính khác do gây ra vμ phải th−ờng xuyên lμm báo cáo về tiến trình nμy.
Trong khi các giới hạn ô nhiễm ch−a đ−ợc xác định, công −ớc nêu rõ: các khí nhμ
kính phải đ−ợc duy trì ổn định ở mức không lμm ảnh h−ởng đến khí hậu trên trái đất.
• Công −ớc về đa dạng sinh học (Convention on Biological Diversity): Công −ớc nμy
có 3 mục tiêu: bảo vệ đa dạng sinh học; sử dụng bền vững đa dạng sinh học; phân
phối công bằng lợi nhuận của các sản phẩm mới lấy từ các loμi hoang dã vμ các loμi
thuần d−ỡng. Hai mục tiêu đầu không phức tạp, mục tiêu thứ ba chấp nhận rằng các
n−ớc đang phát triển phải đ−ợc nhận sự đền bù hợp lý cho việc sử dụng các loμi đ−ợc
thu thập từ lãnh thổ n−ớc họ.
Mỹ không phê chuẩn công −ớc nμy vì lý do sợ ngμnh công nghệ sinh học khổng lồ
của họ sẽ bị hạn chế. Có 168 n−ớc đã ký vμo công −ớc nμy, Việt Nam lμ thμnh viên
thứ 99 (ký công −ớc vμo tháng 10/1994). Công −ớc nμy đ−ợc thực thi từ ngμy 28
tháng 11 năm 1994.
38
• Tuyên bố về các nguyên tắc đối với rừng (Statement on Forest Principles): Sự nhất trí
đạt đ−ợc về công tác quản lý rừng đã gặp nhiều nhiều khó khăn vì những khác biệt
sâu sắc về quan điểm giữa các n−ớc ôn đới vμ nhiệt đới, các n−ớc giμu vμ các n−ớc
nghèo. Cuối cùng tuyên bố đã đ−a ra lời kêu gọi về quản lý rừng theo h−ớng bền
vững mμ không có thêm khuyến cáo nμo kèm theo.
• Lịch trình 21 (Agenda 21): Tμi liệu (800 trang) nμy lμ một cố gắng mới để trình bμy
một cơ cấu toμn diện về những chính sách cần thiết theo h−ớng bảo vệ môi tr−ờng.
Lịch trình nμy chỉ ra sự liên kết giữa môi tr−ờng vμ các vấn đề khác vốn vẫn th−ờng
đ−a ra cân nhắc một cách tách biệt nh−: quyền lợi của trẻ em, sự nghèo khó, vấn đề
phụ nữ, chuyển giao công nghệ,... Các kế hoạch hoạt động đ−ợc vạch ra để giải
quyết các vấn đề về khí quyển, suy thoái đất, hoang mạc hóa, phát triển miền núi,
nông nghiệp vμ phát triển nông thôn, việc phá rừng, đất ngập n−ớc, môi tr−ờng thủy
vực vμ vấn đề ô nhiễm. Các cơ chế về tμi chính, tổ chức, công nghệ vμ pháp luật để
thực hiện những hoạt động nμy cũng đ−ợc mô tả.
2.3 Luật pháp của mỗi quốc gia
Luật pháp lμ chỗ dựa hết sức quan trọng, lμ các căn cứ pháp lý lμm cơ sở cho việc tổ
chức bảo tồn. ở mỗi quốc gia, dựa trên tình hình kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên, đặc
điểm vμ hiện trạng nguồn tμi nguyên thiên nhiên,… nhiều văn bản pháp luật, d−ới luật
vμ các chính sách, thể chế liên quan đ−ợc soạn thảo vμ ban hμnh kịp thời nhằm hỗ trợ,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động trong bảo tồn đa dạng sinh học.
Một điều dễ dμng nhận thấy rằng các văn bản pháp luật ở mỗi quốc gia không hoμn
tòan giống nhau vμ luôn đ−ợc thay đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
39
Bμi 6: Tổ chức quản lý bảo tồn đa dạng sinh học
Mục tiêu:
Sau khi nghiên cứu xong bμi nμy học viên sẽ có khả năng:
+ Xác định đ−ợc cách tổ chức, quản lý đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn
+ Giải thích đ−ợc sự cần thiết vμ xác định đ−ợc các hoạt động phối hợp, hỗ trợ
trong bảo tồn đa dạng sinh học
1 Tổ chức quản lý đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn
1.1 Sự hình thμnh các khu bảo tồn:
Một trong những b−ớc đi cơ bản quan trọng nhất trong việc bảo tồn các quần xã
sinh vật chính lμ việc thμnh lập hệ thống các khu bảo tồn. Trong khi các điều kiện khác
(pháp luật, việc sử dụng đất,...) ch−a đảm bảo cho việc gìn giữ các nơi c− trú của các loμi
thì các khu bảo tồn sẽ lμ một điểm khởi đầu quan trọng.
Có thể thμnh lập các khu bảo tồn theo nhiều cách, song có hai ph−ơng thức phổ
biến nhất, đó lμ thông qua nhμ n−ớc (th−ờng ở cấp trung −ơng hay cấp địa ph−ơng), vμ
các tổ chức bảo tồn hay cá nhân sở hữu những vùng đất đó. Nhμ n−ớc có thể dμnh ra
những vùng đất lμm khu bảo tồn vμ ban hμnh luật nhằm cho phép sử dụng tμi nguyên
của các khu bảo tồn đó ở các mức độ khác nhau cho mục đích th−ơng mại, mục đích
nghỉ ngơi giải trí vμ sử dụng theo ph−ơng pháp truyền thống của ng−ời dân địa ph−ơng.
Nhiều khu bảo tồn cũng đã đ−ợc các tổ chức t− nhân thμnh lập nên, ví dụ Hội Bảo tồn
Thiên nhiên Audubon (Grove, 1988). Một hình thức đang ngμy cμng phổ biến, đó lμ sự
hợp tác giữa chính phủ của một n−ớc đang phát triển với các tổ chức bảo tồn quốc tế, các
ngân hμng đa ph−ơng vμ chính phủ của các quốc gia phát triển. Trong mối quan hệ hợp
tác nh− thế các tổ chức bảo tồn th−ờng cung cấp tμi chính vμ các hỗ trợ về đμo tạo, khoa
học vμ quản lý nhằm giúp các n−ớc đang phát triển thμnh lập hệ thống các khu bảo tồn.
Nhịp độ của hình thức hợp tác nμy đã đ−ợc tăng lên đáng kể nhờ cơ chế hỗ trợ vốn mới
thông qua Quỹ Môi tr−ờng Toμn cầu (GEF) do Ngân hμng thế giới vμ các cơ quan của
Liên Hiệp Quốc thμnh lập.
Các khu bảo tồn còn đ−ợc hình thμnh bởi các cộng đồng truyền thống vì họ muốn
gìn giữ những phong tục tập quán riêng trong đời sống của họ. Một khi vùng đất đã đ−ợc
bảo vệ thì cần phải có những quyết định cho phép con ng−ời tác động ở một mức độ nμo
đó. IUCN (1984, 1985, 1994) đã xây dựng vμ cải tiến một hệ thống phân loại các khu
bảo tồn (đã nêu ở bμi 5). Cụ thể mức độ sử dụng ở các khu bảo tồn đã đ−ợc phân định từ
nhỏ đến lớn nh− sau:
1. Khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt: lμ những khu đ−ợc bảo vệ nghiêm ngặt, chỉ
dμnh cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, đμo tạo vμ quan trắc môi tr−ờng. Các
khu bảo tồn thiên nhiên nμy cho phép gìn giữ các quần thể của các loμi cũng nh− các
quá trình của hệ sinh thái sao cho chúng ở trạng thái không bị nhiễu loạn cμng
nhiều cμng tốt.
2. V−ờn quốc gia: lμ những khu vực rộng lớn có vẻ đẹp thiên nhiên (ở biển hay ở đất
liền) đ−ợc gìn giữ bảo vệ cho một hoặc vμi hệ sinh thái trong đó, đồng thời đ−ợc
dùng cho các mục đích giáo dục, nghiên cứu khoa học, nghỉ ngơi giải trí vμ tham
quan du lịch. Tμi nguyên ở đây th−ờng không đ−ợc phép khai thác cho mục đích
th−ơng mại.
40
3. Các di sản quốc gia: lμ những khu nhỏ hơn đ−ợc thiết lập nhằm bảo tồn những đặc
tr−ng về sinh học, địa lý, địa chất hay văn hóa của một nơi nμo đó.
4. Các khu vực quản lý nơi c− trú của động vật hoang dã: có những điểm t−ơng tự với
các khu bảo tồn nghiêm ngặt nh−ng một số hoạt động của con ng−ời cũng đ−ợc phép
tiến hμnh tại đây để duy trì các đặc thù của cộng đồng dân c−. Việc khai thác có
kiểm soát cũng đ−ợc phép.
5. Các khu bảo tồn cảnh quan trên đất liền vμ trên biển: cho phép sử dụng môi tr−ờng
theo cách cổ truyền, không phá hủy, đặc biệt tại những nơi mμ việc sử dụng đã hình
thμnh nên những khu vực có đặc tính văn hóa, thẩm mỹ vμ sinh học đặc sắc. Những
nơi nμy tạo nhiều cơ hội phát triển cho ngμnh du lịch vμ nghỉ ngơi giải trí.
6. Các khu dự trữ tμi nguyên: lμ các vùng mμ ở đó việc sử dụng tμi nguyên đ−ợc kiểm
soát phù hợp với các chính sách quốc gia. Nguồn tμi nguyên thiên nhiên đ−ợc bảo vệ
cho t−ơng lai.
7. Các khu sử dụng bền vững hệ sinh thái - nhân văn tự nhiên: cho phép các cộng đồng
truyền thống đ−ợc duy trì cuộc sống của họ mμ không có sự can thiệp từ bên ngoμi.
Thông th−ờng, họ săn bắt vμ khai thác tμi nguyên chủ yếu phục vụ cho đời sống cộng
đồng. Trong canh tác, họ th−ờng áp dụng các biện pháp truyền thống.
8. Các khu quản lý tμi nguyên: cho phép sử dụng bền vững các nguồn tμi nguyên thiên
nhiên, trong đó có tμi nguyên n−ớc, động vật hoang dã, chăn nuôi gia súc, gỗ, du lịch
vμ đánh bắt cá. Hoạt động bảo tồn các quần xã sinh học th−ờng đi đôi với các hoạt
động khai thác nói trên.
Năm loại hình đ−ợc nêu đầu tiên trên có thể coi nh− lμ khu bảo tồn thực sự mμ
trong đó các nơi c− trú chủ yếu đ−ợc quản lý vì mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học. Mục
tiêu của ba loại hình còn lại phục vụ gián tiếp trong quản lý bảo tồn đa dạng sinh học.
Các khu đ−ợc quản lý nμy đôi khi đặc biệt quan trọng vì chúng th−ờng rộng lớn hơn các
khu bảo tồn thực sự rất nhiều, vì chúng còn bao gồm rất nhiều hay thậm chí đa số các
loμi nguyên sinh, mặc khác các khu bảo tồn thực sự th−ờng nằm trong một hệ thống các
khu đ−ợc quản lý.
1.2 Các khu bảo tồn hiện có trên thế giới:
Cho đến năm 1993 thì toμn thế giới đã có tất cả 8.619 khu bảo tồn, chiếm diện tích
rộng 7.922.660 km2 . V−ờn quốc gia rộng nhất thế giới rộng 700.000km2 ở Greenland.
Mặc dù con số về các khu bảo tồn nói trên khá gây ấn t−ợng song chúng chỉ đại diện
cho 5,9% tổng diện tích bề mặt đất đai trên trái đất. Chỉ có 3,5% tổng diện tích đất đai
của thế giới lμ thuộc loại đ−ợc bảo vệ nghiêm ngặt cho mục đích khoa học gồm v−ờn
quốc gia vμ khu bảo tồn thiên nhiên. Diện tích của các khu bảo tồn lớn nhất lμ ở Bắc vμ
Trung Mỹ vμ nhỏ nhất lμ ở Liên Xô cũ. Diện tích của các khu bảo tồn khác nhau đáng
kể giữa các quốc gia, ví dụ: Đức 24,6%, Anh 18,9%, Nga 1,2% , Hy Lạp 0,8% vμ Thổ
Nhĩ Kỳ 0,3%. Số liệu nμy cũng mang tính t−ơng đối ở từng quốc gia vμ châu lục.
Bảng 6.1: Các khu bảo tồn vμ các khu đ−ợc quản lý ở các vùng địa lý trên thế giới
41
Các khu bảo tồn
(phân loại của IUCN, I-V)
Các khu đ−ợc quản lý
(phân loại của IUCN, I-V)
Vùng
Số các
khu
Diện tích
(km2)
Phần trăm
tổng diện tích
Số
các
khu
Diện tích
(km2)
Phần
trăm
tổng diện
tích
Châu Phi 740 1.388.930 4,6 1.526 746.360 2,5
Châu á (a) 2.181 1.211.610 4,4 1.194 309.290 1,1
Bắc vμ Trung
Mỹ
1.752 2.632.500 11'7 243 161.470 0,7
Nam Mỹ 667 1.145.960 6,4 679 2.279.350 12,7
Châu Âu 2.177 455.330 9,3 143 40,350 0,8
LIên Xô (cũ) 218 243.300 1,1 1 4.000 0,6
Châu úc (b) 920 845.040 9,9 91 50.000 0,6
Thế giới (c) 8.619 7.922.660 5,8 3.868 3.588.480 2,7
(Nguồn tμi liệu tμi liệu WRI/UNEP/UNDP,1994.)
(a) Không bao gồm Liên Xô cũ
(b) Ôxtrâylia, Niu Dilân vμ các đảo Thái Bình D−ơng
(c) Không bao gồm Nam cực
Tổ chức IUCN đề xuất các quốc gia nên dμnh tối thiểu từ 7 - 10% tổng diện tích
cho các khu bảo tồn bởi nhu cầu của con ng−ời đối với tμi nguyên thiên nhiên lμ rất lớn.
Việc thμnh lập các khu bảo tồn đã đạt đỉnh cao vμo những năm 1970 - 1975 rồi sau đó
chững lại, có lẽ lμ do những vùng đất còn lại đã đ−ợc chọn cho mục đích sử dụng khác
(McNeely et al., 1994). Nhiều khu bảo tồn nằm trên những vùng đất đ−ợc coi lμ không
có hoặc ít có giá trị kinh tế. Một diện tích khiêm tốn của các khu bảo tồn nói trên đã nói
lên nhiều vùng đất có tầm quan trọng sinh học đã đ−ợc quản lý cho mục đích sản xuất.
1.3 Tính hiệu quả của các khu bảo tồn
Diện tích các khu bảo tồn chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trên trái đất do vậy khi xét đến
hiệu quả bảo tồn không chỉ chú ý đến phạm vi diện tích mμ còn xét đến toμn bộ cảnh
quan, nơi tập trung sự phân bố loμi. “Sự tập trung của các loμi th−ờng xảy ra tại những
nơi nhất định trong toμn bộ cảnh quan: theo các độ cao khác nhau, tại những nơi giao
nhau của các kiến tạo địa chất, tại những nơi có tuổi địa chất cao vμ những nơi có nhiều
tμi nguyên thiên nhiên quan trọng” (Terborgh, 1986).
Một vùng cảnh quan th−ờng bao gồm các dãi đất rộng lớn cùng với nơi c− trú của
nhiều loμi vμ trong đó chỉ có một vμi khu vực nhỏ lμ nơi c− trú của các loμi hiếm. Trong
tr−ờng hợp nμy hiệu quả bảo tồn các loμi hiếm có thể sẽ không phụ thuộc quá nhiều vμo
bảo tồn toμn bộ vùng đất rộng lớn mμ phải bảo tồn đại diện của tất cả các kiểu nơi c− trú
của loμi trong một hệ thống các khu bảo tồn. Một số ví dụ minh họa:
ở Indonexia, mục tiêu của kế hoạch bảo vệ các loμi chim vμ linh tr−ởng bản địa sẽ
đạt đ−ợc nhờ vμo việc tăng diện tích các khu bảo tồn trong hệ thống các khu bảo tồn từ
3,5% lên 10% so với tổng diện tích cả n−ớc (IUCN/UNEP, 1986).
ở Zaia, cả n−ớc có trên 1.000 loμi chim. Trong số đó có 89% số loμi xuất hiện
trong các khu bảo tồn với diện tích chỉ chiếm 3,9% tổng diện tích cả n−ớc. T−ơng tự nh−
vậy, 85% số chim của Kenya đ−ợc bảo vệ trong các khu vực mμ diện tích chỉ chiếm
5,4% tổng diện tích đất đai (Sayer and Stuart, 1988).
Từ kinh nghiệm của các khu bảo tồn khác nhau trên thế giới cho thấy rằng: những
khu bảo tồn đ−ợc lựa chọn cẩn thận thì có thể nuôi d−ỡng vμ che chở cho rất nhiều, nếu
42
không nói lμ hầu hết các loμi của một quốc gia. Tuy nhiên, t−ơng lai lâu dμi của nhiều
loμi trong các khu bảo tồn nμy vẫn còn lμ điều đáng nghi ngại.
Xét về tính hiệu quả của khu bảo tồn còn phải tính đến cách thức quản lý, đây lμ
một trong những yếu tố có tính chất quyết định.
1.4 Lập các −u tiên cho bảo tồn đa dạng sinh học
Trong một thế giới đông đúc, với nguồn kinh phí có hạn, thì cần phải thiết lập đ−ợc
các −u tiên cho bảo tồn đa dạng sinh học vμ quan trọng nhất lμ bảo tồn loμi. Trong khi
một số ng−ời bảo thủ cho rằng ch−a chắc đã có loμi nμo đó bị tuyệt chủng, thì trên thực
tế loμi đang bị mất đi hằng ngμy. Câu hỏi đặt ra ở đây lμ lμm sao có thể giảm thiểu sự
mất mát của các loμi với một nguồn tμ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_da_dang_sinh_hoc_7181.pdf