Bài giảng Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 2. Nhận dạng rủi ro

Tài liệu Bài giảng Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 2. Nhận dạng rủi ro: Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 1 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 1 Chương 2. Nhận dạng rủi ro Nội dung nghiên cứu: 2.1. Giới thiệu chung 2.2. Nguồn rủi ro 2.3. Đối tượng rủi ro 2.4. Phương pháp nhận dạng rủi ro 2.5. Phân tích rủi ro 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 2 2.1. Giới thiệu chung Để quản trị được rủi ro trước hết phải nhận dạng được rủi ro.  “Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro và bất định trong hoạt động kinh doanh của tổ chức”. Hoạt động nhận dạng rủi ro nhằm phát triển các thông tin về nguồn gốc rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 3 2.1. Giới thiệu chung (tt) Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của tổ chức nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng r...

pdf13 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 8299 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 2. Nhận dạng rủi ro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 1 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 1 Chương 2. Nhận dạng rủi ro Nội dung nghiên cứu: 2.1. Giới thiệu chung 2.2. Nguồn rủi ro 2.3. Đối tượng rủi ro 2.4. Phương pháp nhận dạng rủi ro 2.5. Phân tích rủi ro 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 2 2.1. Giới thiệu chung Để quản trị được rủi ro trước hết phải nhận dạng được rủi ro.  “Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro và bất định trong hoạt động kinh doanh của tổ chức”. Hoạt động nhận dạng rủi ro nhằm phát triển các thông tin về nguồn gốc rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 3 2.1. Giới thiệu chung (tt) Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của tổ chức nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với tổ chức, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 4 2.2. Nguồn rủi ro  Nguồn rủi ro là nguồn các yếu tố góp phần vào các kết quả tiêu cực hay tích cực.  Rủi ro có 8 nguồn chính: 1/ Rủi ro do môi trường thiên nhiên 2/ Rủi ro do môi trường văn hóa 3/ Rủi ro do môi trường xã hội 4/ Rủi ro do môi trường chính trị 5/ Rủi ro do môi trường luật pháp 6/ Rủi ro do môi trường kinh tế 7/ Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức 8/ Rủi ro do nhận thức của con người 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 5 MT hoạt động (MT vi mô) MT xã hội NGUY CƠ RỦI RO • TÀI SẢN • PHÁP LÝ • NGUỒN NHÂN LỰC MT kinh tế MT pháp luậtÝ thức con người MT thiên nhiên MT chính trị(MT vĩ mô) MỐI NGUY HIỂM VỐN CÓ DO CON NGƯỜI TẠO NÊN MT văn hóa Nguồn rủi ro của một tổ chức 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 6 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.1. Rủi ro do môi trường thiên nhiên (môi trường vật chất)  Thiên tai  Động đất  Hạn hán  Bão, lụt, gió mùa Ví dụ: - Thảm họa kép ngày 11/3/2011 tại Nhật - Trận lũ lịch sử ở Thái Lan năm 2011 Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 2 7 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.1. Rủi ro do môi trường thiên nhiên (môi trường vật chất)  Một trong những nguồn rủi ro cơ bản nhất là môi trường vật chất xung quanh ta. Động đất, hạn hán, mưa dầm đều có thể dẫn đến tổn thất. Sự bất lực của chúng ta trong việc hiểu biết môi trường chúng ta đang sống, các ảnh hưởng của chúng ta đối với nó cũng như của nó đối với chúng ta là nguyên nhân chủ yếu của nguồn rủi ro này. Môi trường vật chất cũng có thể là nguồn phát sinh các rủi ro suy đoán, chẳng hạn đối với nông nghiệp, du lịch, đầu tư bất động sản 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 8 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa 2.2.2.1. Khái niệm văn hóa Văn hóa là một tổng thể phức hợp về những giá trị vật chất và tinh thần do con người kiến tạo nên và mang tính đặc thù riêng của mỗi một dân tộc. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 9 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa 2.2.2.2. Các yếu tố văn hóa  Ngôn ngữ  Tôn giáo  Giá trị và thái độ  Cách cư xử và phong tục  Các yếu tố vật chất  Thẩm mỹ  Giáo dục 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 10 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa 2.2.2.2. Các yếu tố văn hóa  Ở Việt Nam đa phần người dân chuộng hàng ngoại (giá trị), do đó hàng mang nhãn mác ngoại quốc sẽ dễ bán và bán được giá cao hơn (thái độ).  Ngược lại ở một số nước phát triển có thái độ tiêu cực đối với hàng hóa nước ngoài. Vì vậy các công ty nước ngoài không nên nhấn mạnh đến nguồn gốc của mình. 11 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa Sự khác nhau về văn hóa làm tăng cơ hội hiểu lầm và có thể dẫn công ty bị mất thị phần tại thị trường mục tiêu. Rủi ro về văn hóa thường do: Không am hiểu phong tục tập quán địa phương Không am hiểu về lối sống và ngôn ngữ sử dụng có thể gây ra nhầm lẫn đáng tiếc. Khai thác hình ảnh quảng cáo quá mức. 12 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa Ví dụ minh họa 1: Khai thác hình ảnh quảng cáo quá mức  Quảng cáo của Sony ở Thái Lan: Để thu hút sự quan tâm của khách hàng tại thị trường Thái Lan – nơi Phật Giáo được coi là quốc giáo, Sony đã đưa ra mẫu quảng cáo cho sản phẩm máy radio cassette của mình. Nội dung mẫu quảng cáo như sau: “Phật Tổ đang nằm nghiêng, im lặng, hai mắt nhắm nghiền. Bản nhạc tuyệt diệu phát ra từ cassette của Sony thì Phật Tổ bắt đầu cử động theo tiếng nhạc và cuối cùng mở mắt ra”. Sony hy vọng rằng mẫu quảng cáo này sẽ thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng Thái Lan. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 3 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 13 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa Ví dụ minh họa 1: Khai thác hình ảnh quảng cáo quá mức  NHƯNG kết quả hoàn toàn ngược lại, người Thái Lan cho rằng: mẫu quảng cáo là sự phỉ báng đối với Phật Tổ. Vì vậy, sản phẩm cassette Sony bị tẩy chay ở Thái Lan một thời gian và chính quyền Thái Lan cũng có những phản ứng đối với công ty Sony bằng con đường ngoại giao. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 14 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa Ví dụ minh họa 2: Ngôn ngữ General Motor mở công ty sản xuất xe hơi tại Tây Ban Nha, do không hiểu biết thấu đáo ngôn ngữ địa phương nên họ đã đặt tên công ty là Chevrolet Nova, với ý dịch sang tiếng Tây Ban Nha thì “Nova” có nghĩa là “ngôi sao”. NHƯNG khi phát âm thì “Nova” lại có nghĩa là “không chạy được”. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 15 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa Ví dụ minh họa 3: Tôn giáo Một doanh nhân đến từ châu Âu tặng cho đối tác người Ả Rập một chai rượu quý và một ít bánh ngọt. NHƯNG Nếu tặng quà cho người theo đạo Hồi là rượu, thịt heo hay lịch có hình phụ nữ thì 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 16 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.2. Rủi ro do môi trường văn hóa Ví dụ minh họa 4: Thẩm mỹ Ở các nước phương Tây màu trắng biểu thị cho sự trong trắng, thuần khiết. Màu trắng được sử dụng phổ biến trong các lễ hội, dạ tiệc. NHƯNG ở các nước phương Đông màu trắng lại tượng trưng cho sự tang tóc nên tránh dùng trong những ngày vui, lễ, tết 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 17 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.3. Rủi ro do môi trường xã hội  Sự thay đổi các chuẩn mực giá trị, hành vi của con người Cấu trúc xã hội thay đổi  Trình độ dân trí: trình độ dân trí thấp  tệ nạn xã hội nhiều 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 18 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.3. Rủi ro do môi trường xã hội  Sự thay đổi các chuẩn mực giá trị, hành vi của con người, cấu trúc xã hội, các định chế cũng là một nguồn rủi ro đối với tổ chức.  Sự thay đổi các chuẩn mực giá trị cũng có thể tích cực, chẳng hạn quan điểm về phụ nữ trong lực lượng lao động đã mở ra một nguồn năng lực mới. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 4 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 19 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.3. Rủi ro do môi trường xã hội Ví dụ: những chuẩn mực xã hội đặc biệt mà các nhà kinh doanh cần phải biết khi kinh doanh tại thị trường Nhật: xem trọng tuổi tác, địa vị xã hội, trọng nam khinh nữ. 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị  Trong một đất nước, môi trường chính trị có thể là một nguồn rủi ro rất quan trọng. Chính sách của một Tổng thống mới có thể có ảnh hưởng nghiêm trọng lên các tổ chức (cắt giảm ngân sách các địa phương, ban hành các quy định mới về xử lý chất thải độc hại ). Trên phương diện quốc tế, môi trường chính trị còn phức tạp hơn nhiều. Không phải tất cả các quốc gia đều dân chủ trong cách điều hành, nhiều nơi có thái độ và chính sách rất khác nhau về kinh doanh. Tài sản nước ngoài có thể bị nước chủ nhà tịch thu hoặc chính sách thuế thay đổi liên tục. Môi trường chính trị cũng có thể tác động tích cực thông qua các chính sách tài chính và tiền tệ, việc thực thi pháp luật, giáo dục cộng đồng 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 21 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị Chính sách phát triển KT-XH, chính sách về thuế, hạn ngạch và các giới hạn thương mại khác. Chính sách tài chính, lưu thông tiền tệ, kiểm soát ngoại hối, lãi suất Chính sách lao động và tuyển dụng lao động Chính sách môi trường, sức khỏe Quốc hữu hóa và sung công 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 22 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị (tt) Rủi ro chính trị được xác định dựa vào một số chỉ tiêu sau:  Tính ổn định chính trị  Tần số thay đổi nhà nước  Mức độ bạo động của quốc gia, số vụ nổi loạn, xung đột võ trang  Tính ổn định chính trị càng cao thì mức an toàn trong đầu tư càng lớn 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 23 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị (tt) Một số chỉ tiêu xác định rủi ro chính trị (tt)  Các yếu tố kinh tế:  Lạm phát  Thâm hụt ngân sách/ cán cân thanh toán  Mức tăng trưởng GDP Mức hướng ngoại càng lớn thì công ty nước ngoài càng ít va chạm với các xáo trộn chính trị và xã hội 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 24 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị (tt) Một số chỉ tiêu xác định rủi ro chính trị (tt)  Các yếu tố chủ quan  Quyền sở hữu không chắc chắn:  Nhà đầu tư bị trói buộc về cách sử dụng tài sản của mình  Thay đổi chính sách thuế làm thay đổi khoản thu nhập của DN  Thất thoát vốn: được xem xét thông qua vốn chuyển ra nước ngoài của các công dân trong một quốc gia về nổi lo cho tính an toàn vốn của họ  Do chính sách kinh tế không phù hợp  Thể chế chính trị không ổn định  Công dân của quốc gia không tin vào chính phủ Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 5 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 25 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị (tt) Có 3 loại rủi ro chính trị thường gặp: Rủi ro liên quan đến quyền sở hữu:  Sung công tài sản  Tịch thu tài sản  Nội địa hóa Rủi ro do nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động của tổ chức Rủi ro về chuyển giao 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 26 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị (tt) Quản trị rủi ro chính trị Giai đoạn tiền đầu tư: Đề phòng Bảo hiểm tài sản ở các khu vực có rủi ro chính trị  Thỏa thuận môi trường đầu tư Xác định cơ cấu đầu tư 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 27 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị (tt) Quản trị rủi ro chính trị Giai đoạn đầu tư: Kế hoạch phân tán  Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn  Thay đổi tỷ suất lợi nhuận/chi phí  Phát triển cổ đông địa phương  Thích ứng 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 28 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.4. Rủi ro do môi trường chính trị (tt)  Quản trị rủi ro chính trị: Giai đoạn hậu sung công 4 giai đoạn để đối mặt với chính phủ trong giai đoạn hậu sung công:  Thương lượng  Áp dụng quyền lực  Sử dụng pháp luật  Từ bỏ quản lý 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 29 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.5. Rủi ro do môi trường luật pháp  Có rất nhiều sự bất định và rủi ro phát sinh từ hệ thống luật pháp. Luật pháp không phải chỉ đề ra các chuẩn mực và các biện pháp trừng phạt, vấn đề là bản thân xã hội có sự tiến hóa và các chuẩn mực này có thể không tiên liệu hết được. Ở phạm vi quốc tế còn phức tạp hơn vì các chuẩn mực luật pháp có thể thay đổi rất nhiều từ nơi này sang nơi khác. Môi trường luật pháp cũng tạo ra các kết quả tích cực như cung cấp môi trường xã hội ổn định, bảo vệ các quyền công dân. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 30 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.5. Rủi ro do môi trường luật pháp  Các rủi ro liên quan đến pháp lý – kiện tụng làm hao tổn sức người và tài sản như:  Vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc đầu tư  Tranh chấp hàng hóa, nhãn hiệu và thương hiệu  Bồi thường khiếu nại đối với khách hàng  Sự thay đổi về luật pháp có liên quan đến kinh doanh: quy định về nhãn hiệu hàng hóa, môi trường và lao động  Vi phạm luật quốc gia như luật chống độc quyền, chống phân biệt chủng tộc Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 6 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 31 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.5. Rủi ro do môi trường luật pháp Do đó Ban điều hành doanh nghiệp cần có cố vấn về luật pháp có đủ năng lực để đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp là hợp pháp và giải quyết các vấn đề pháp lý có thể xảy ra. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 32 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.6. Rủi ro do môi trường kinh tế  Mặc dầu môi trường kinh tế thường vận động theo môi trường chính trị, sự phát triển rộng lớn của thị trường toàn cầu đã tạo ra một môi trường kinh tế chung cho tất cả các nước. Dù rằng các hoạt động của một chính phủ có thể ảnh hưởng tới thị trường vốn thế giới, nhưng hầu như một quốc gia không thể kiểm soát nổi thị trường này. Tình trạng lạm phát, suy thoái, đình đốn hiện nay là các yếu tố của các hệ thống kinh tế mà không một quốc gia nào có thể kiểm soát nổi. Ở phạm vi hẹp hơn, lãi suất và hoạt động tín dụng có thể áp đặt các rủi ro thuần túy và suy đoán đáng kể lên các tổ chức. 33 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.6. Rủi ro do môi trường kinh tế  Suy thoái kinh tế  Doanh thu của doanh nghiệp bị giảm  Thâm hụt ngân sách quá lớn so với GDP, phản ánh một nền tài chính kém lành mạnh, dễ tạo mất ổn định kinh tế vĩ mô  Tỷ lệ nợ nước ngoài quá lớn so với GDP  Thâm hụt cán cân vãng lai quá lớn so với GDP  Mất khả năng thanh toán do tỷ lệ nợ ngắn hạn quá lớn so với dự trữ ngoại tệ  Mức cung tiền tệ cao  Kiểm soát giá cả, trần lãi suất  Trách nhiệm của chính phủ đối với duy trì mức sống của người dân 34 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.7. Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức  Quá trình hoạt động của tổ chức có thể làm phát sinh rủi ro và bất định. Các tiến trình khuyến mãi, tuyển dụng, sa thải nhân viên có thể gây ra các rủi ro về pháp lý. Quá trình sản xuất có thể làm cho công nhân gặp những tổn hại vật chất. Các hoạt động của tổ chức cũng có thể gây tổn hại cho môi trường. Trong kinh doanh quốc tế, có thể gặp rủi ro và bất định do hệ thống giao thông vận chuyển không tin cậy. Về khía cạnh rủi ro suy đoán thì môi trường hoạt động cuối cùng cũng sẽ đưa ra một sản phẩm hay dịch vụ mà từ đó tổ chức sẽ thành công hay thất bại. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 35 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.7. Rủi ro do môi trường hoạt động của tổ chức  Thiếu thông tin hoặc có thông tin không chính xác dẫn đến bị lừa đảo  Máy móc thiết bị gặp sự cố  Xảy ra tai nạn lao động  Hoạt động quảng cáo, khuyến mãi sai sót  Chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, sa thải nhân viên không phù hợp  Thải chất độc hại trong quá trình sản xuất  gây ô nhiễm môi trường, làm tổn hại sức khỏe của cộng đồng 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 36 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.8. Rủi ro do nhận thức của con người  Khả năng của một nhà quản trị rủi ro trong việc hiểu, xem xét, đo lường, đánh giá chưa phải là hoàn hảo. Một nguồn rủi ro quan trọng đối với hầu hết các tổ chức là sự nhận thức và thực tế hoàn toàn khác nhau. Môi trường nhận thức là nguồn rủi ro đầy thách thức trong việc nhận diện và phân tích rủi ro, vì những phân tích đó đòi hỏi trả lời những câu hỏi như: “làm sao hiểu được ảnh hưởng của sự bất định lên tổ chức?” hay “làm sao biết được cái mình nhận thức là đúng với thực tế?”. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 7 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 37 2.2. Nguồn rủi ro (tt) 2.2.8. Rủi ro do nhận thức của con người Nhận thức của mỗi người về nguồn rủi ro  Sự bất cẩn của con người dẫn đến những rủi ro về hỏa hoạn hay tai nạn gây chết người  Phương pháp xử lý rủi ro 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 38 2.3. Đối tượng của rủi ro  Rủi ro về tài sản: là khả năng được hay mất đối với tài sản vật chất, tài sản tài chính hay tài sản vô hình (danh tiếng, uy tín, quyền tác giả) và các kết quả này xảy ra do các hiểm họa hoặc rủi ro. Tài sản có thể bị hư hỏng, bị hủy hoại hay tàn phá, mất mát hoặc giảm giá theo nhiều cách khác nhau. Việc không thể sử dụng tài sản trong một thời gian (tổn thất về mặt thời gian) là ví dụ cho một loại tổn thất thường bị bỏ qua. Sự sụp đổ thị trường tài chính ở các nước Đông Á những năm 1997-1998 làm ngưng trệ các hoạt động của nhiều doanh nghiệp ở những nước này và đã gây tổn thất lớn về tài sản cho các doanh nghiệp này. Rủi ro về tài sản cũng có thể tạo ra các kết quả tích cực. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 39 2.3. Đối tượng của rủi ro (tt)  Rủi ro về trách nhiệm pháp lý: là các tổn thất có thể xảy ra có liên quan đến vấn đề pháp lý (kiện tụng). Luật dân sự quy định chi tiết các trách nhiệm mà người dân phải thực hiện. Nhà nước ban hành hiến pháp, các luật, quy định và chỉ thị áp đặt các giới hạn theo luật cho một số hoạt động. Các trách nhiệm pháp lý thay đổi theo từng quốc gia cũng là một vấn đề phải lưu ý. Nguy cơ rủi ro về trách nhiệm pháp lý thực sự là một bộ phận của nguy cơ rủi ro về tài sản. Tuy nhiên nguy cơ rủi ro trách nhiệm pháp lý có những đặc trưng khác hẳn với các nguy cơ rủi ro về tài sản vì nó là nguy cơ rủi ro thuần túy. 2.3. Đối tượng của rủi ro (tt)  Rủi ro về nhân lực: là rủi ro liên quan đến “tài sản con người” của một tổ chức. Rủi ro có thể gây tổn thương hoặc tử vong cho các nhà quản lý, CNV hay các đối tượng có liên quan đến tổ chức như khách hàng, nhà cung cấp, chủ nợ (người cho vay), cổ đông Về phương diện rủi ro suy đoán, một người lao động có thể xem là một nguy cơ rủi ro về nguồn nhân lực nhưng năng suất của họ có thể có kết quả tích cực. Một thiết bị kỹ thuật cao có thể xem là nguồn gây tổn thất (do gây tai nạn lao động) đồng thời cũng là nguồn tạo ra lợi ích (làm tăng năng suất). Cuối cùng ta không nên nghĩ rủi ro về nguồn nhân lực luôn liên hệ với các thiệt hại về thể xác, sự bất ổn về kinh tế cũng là những tổn thất phổ biến (như thất nghiệp). Vì vậy quản trị rủi ro về nguồn nhân lực phải quan tâm đến các lợi ích về kinh tế và thể chất của con người. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 41 2.4. Phương pháp nhận dạng rủi ro Các DN thường áp đặt nhận dạng mọi tổn thất ngẫu nhiên. Rủi ro thuần túy được chia thành 2 nhóm: Nhóm 1: Rủi ro đối với tài sản của DN  Rủi ro tài sản bị hư hỏng hoàn toàn không thể sử dụng được hoặc bị hư hại làm cho năng suất giảm.  Tổn thất trực tiếp của tài sản có liên quan đến hoạt động SX-KD của DN  Tổn thất lớn có thể dẫn đến sự phá sản của DN 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 42 2.4. Phương pháp nhận dạng rủi ro Nhóm 2: Bồi thường các tổn thất ngẫu nhiên của DN Bồi thường trách nhiệm pháp lý trong hoạt động SX-KD của DN Bồi thường các tai nạn lao động của công nhân hay tai nạn đột ngột của khách hàng do sản phẩm của công ty không đạt chất lượng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 8 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 43 2.4. Phương pháp nhận dạng rủi ro 1. Phân tích các báo cáo tài chính 2. Phương pháp lưu đồ 3. Thanh tra hiện trường 4. Làm việc với các bộ phận khác trong tổ chức 5. Làm việc với các nguồn bên ngoài (phương pháp sử dụng tư vấn) 6. Phân tích các hợp đồng 7. Phân tích các tổn thất 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 44 2.4. Phương pháp nhận dạng rủi ro Các điểm cần lưu ý: Nhà quản trị rủi ro không nên chỉ dựa vào một phương pháp duy nhất nào mà phải kết hợp sử dụng càng nhiều phương pháp càng tốt. Nhận dạng rủi ro là một quá trình thường xuyên vì nguy cơ rủi ro sẽ thay đổi theo thời gian và theo tính chất công việc. 2.4.1. Phân tích rủi ro dựa trên các báo cáo tài chính  Phân tích báo cáo tài chính là nghệ thuật xử lý các số liệu có trong các báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định. Bằng cách phân tích bảng tổng kết tài sản, các báo cáo hoạt động kinh doanh, các tài liệu bổ trợ khác, nhà QTRR có thể xác định các nguy cơ rủi ro của tổ chức về tài sản, nguồn nhân lực và trách nhiệm pháp lý.  Đánh giá khả năng thanh toán  Đánh giá khả năng quản lý tài sản  Đánh giá khả năng sinh lợi  Cấu trúc nguồn vốn  Đánh giá theo góc độ thị trường 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 46 2.4.1. Phân tích rủi ro dựa trên các báo cáo tài chính (tt) Tỷ số Tử số Mẫu số Kết quả TB ngành Đánh giá Nhóm tỷ số đánh giá khả năng thanh khoản (thanh toán) Tỷ số thanh toán hiện thời Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn tốt: > TB ngành Tỷ số thanh toán nhanh Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Nợ ngắn hạn tốt: > TB ngành 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 47 2.4.1. Phân tích rủi ro dựa trên các báo cáo tài chính (tt) Tỷ số Tử số Mẫu số Kết quả TB ngành Đánh giá Nhóm tỷ số đánh giá khả năng quản lý tài sản Vòng quay hàng tồn kho (vòng) Giá vốn hàng bán Tồn kho bình quân tốt: > TB ngành Số ngày tồn kho (ngày) Số ngày trong năm Vòng quay hàng tồn kho tốt: < TB ngành Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Kỳ thu tiền bình quân Số ngày trong năm Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải trả Giá vốn hàng bán Các khoản phải trả bình quân Số ngày nợ bình quân (ngày) Số ngày trong năm Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay tài sản cố định (vòng) Doanh thu thuần TSCĐ ròng bình quân Vòng quay tổng tài sản (vòng) Doanh thu thuần Giá trị tổng tài sản bình quân 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 48 Tỷ số Tử số Mẫu số Kết quả TB ngành Đánh giá Nhóm tỷ số đánh giá khả năng sinh lợi Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) Lợi nhuận thuần Tổng tài sản bình quân Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận thuần Vốn chủ sở hữu bình quân 2.4.1. Phân tích rủi ro dựa trên các báo cáo tài chính (tt) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 9 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 49 Tỷ số Tử số Mẫu số Kết quả TB ngành Đánh giá Nhóm tỷ số đánh giá cấu trúc nguồn vốn (tỷ số quản lý nợ) Tỷ số nợ trên tổng tài sản (%) Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu (%) (Đòn cân nợ D/E) Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tỷ số khả năng trả lãi (lần) EBIT Lãi phải trả Hệ số tự tài trợ (%) Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn 2.4.1. Phân tích rủi ro dựa trên các báo cáo tài chính (tt) 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 50 Tỷ số Tử số Mẫu số Kết quả TB ngành Đánh giá Nhóm tỷ số đánh giá theo góc độ thị trường Tỷ số P/E (Price/ Earning Ratio) Giá cổ phiếu Lợi nhuận trên cổ phiếu Tỷ số M/B Giá trị thị trường của cổ phiếu Mệnh giá cổ phiếu 2.4.1. Phân tích rủi ro dựa trên các báo cáo tài chính (tt) Mệnh giá cổ phiếu = vốn chủ sở hữu/ số cổ phần đang lưu hành 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 51 Báo cáo thu nhập Khoản mục 20X2 20X1 Doanh thu ròng 3,000.00 2,850.00 Chi phí hoạt động chưa kể khấu hao 2,616.20 2,497.00 Thu nhập trước thuế, lãi, khấu hao TSHH và khấu hao TSVH (EBITDA) 383.80 353.00 Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH) 100.00 90.00 Khấu hao tài sản vô hình (TSVH) - - Khấu hao tài sản 100.00 90.00 Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) 283.00 263.00 Trừ lãi 88.00 60.00 Lợi nhuận trước thuế (EBT) 195.80 203.00 Trừ thuế 78.32 81.20 Lợi nhuận ròng (NI/ EAT) 117.48 121.80 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 52 2.4.2. Phân tích rủi ro dựa trên lưu đồ  Nhà QTRR cần xây dựng một hay một dãy sơ đồ trình bày toàn bộ quy trình hoạt động của tổ chức, bắt đầu từ khâu nguyên liệu đầu vào từ các nhà cung cấp, nguồn lực sử dụng, lao động và thành phẩm đầu ra, quá trình thanh toán, và kết thúc với thành phẩm trong tay người tiêu dùng.  Lập một bảng liệt kê nguồn rủi ro về tài sản, trách nhiệm pháp lý và nguồn nhân lực cho từng khâu trong lưu đồ để nhận dạng các rủi ro mà DN phải đối mặt. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 53 2.4.2. Phân tích rủi ro dựa trên lưu đồ (tt) Lưu đồ: quá trình sản xuất xuất khẩu hàng hóa Các nhà cung cấp cung cấp nguyên vật liệu Quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu Quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Lưu đồ: quá trình đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng Nghiên cứu thị trường, lựa chọn khách hàng Đàm phán, ký kết hợp đồng Tổ chức thực hiện hợp đồng 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 54 2.4.2. Phân tích rủi ro dựa trên lưu đồ (tt) Trên cơ sở lưu đồ đã lập, tiến hành liệt kê các rủi ro về tài sản, nhân lực, trách nhiệm pháp lý trong từng khâu công việc được mô tả trên lưu đồ để nhận dạng các rủi ro mà tổ chức có thể gặp phải. Tổn thất tiềm năng từ phân tích lưu đồ có thể là: 1/ Tổn thất về tài sản: các cơ sở SX, MMTB, NVL, sản phẩm dở dang, thành phẩm bị hư hỏng do sự cố gây nên. Việc đóng cửa hoặc hạn chế hoạt động SX-KD là do các tổn thất trực tiếp về tài sản. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 10 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 55 2.4.2. Phân tích rủi ro dựa trên lưu đồ (tt) Tổn thất tiềm năng từ phân tích lưu đồ có thể là: (tt) 2/ Tổn thất về pháp lý: các vấn đề pháp lý có thể như tai nạn lao động, khiếu nại của người tiêu dùng về sản phẩm kém chất lượng của DN, tai nạn giao thông do sự bất cẩn của tài xế DN 3/ Tổn thất về nguồn nhân lực: các tổn thất về tử vong do tai nạn, bệnh nghề nghiệp, hoặc mất khả năng làm việc của người lao động trong DN. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 56 2.4.3. Phương pháp thanh tra hiện trường Nhà QTRR cần quan sát, phân tích các bộ phận nghiệp vụ và hoạt động của DN, từ đó sẽ nhận dạng các rủi ro tiềm năng mà DN có thể đối mặt. Các vấn đề cần nghiên cứu khảo sát như:  Vị trí địa lý (thành thị, nông thôn, vùng sâu, vùng xa)  Ví trí tọa lạc (trung tâm, vùng ven, khu dân cư lao động, khu công nghiệp, đất trống)  Sơ đồ tổ chức bên trong của DN (khu SX, kho, phòng nghiệp vụ, lối đi, vận chuyển NVL và hàng hóa)  Vấn đề an ninh lương thực  Môi trường xung quanh 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 57 2.4.4. Phối hợp với các bộ phận khác trong tổ chức Nhà QTRR cần thường xuyên giao tiếp với các bộ phận nghiệp vụ khác trong DN để nắm bắt tình hình và nhận dạng những nguy cơ rủi ro mới.  Thường xuyên thăm viếng các cán bộ quản lý và nhân viên ở các bộ phận nghiệp vụ khác trong DN để nắm bắt được đầy đủ các thông tin về hoạt động cũng như các tổn thất từ các hoạt động này.  Tham khảo, đọc các báo cáo bằng văn bản của các bộ phận nghiệp vụ theo hệ thống báo cáo thường xuyên, giúp cho các nhà quản trị có thể nắm bắt được những thông tin cần thiết.  Sự thành công của nhà QTRR phụ thuộc nhiều vào tinh thần hợp tác của các bộ phận khác trong tổ chức.  Bất hạnh cho nhà QTRR là họ thường nghe về một đối tượng rủi ro mới rất trễ sau khi nó đã phát sinh. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 58 2.4.5. Phương pháp tư vấn (nguồn khác bên ngoài)  Thông qua tư vấn, nhà QTRR có thể nắm bắt thêm được những thông tin cần thiết về mối hiểm họa và nguy cơ rủi ro đối với DN từ nguồn tin bên ngoài DN.  Mục đích của tư vấn là nhằm tìm kiếm những rủi ro mà nhà quản trị không thấy hay đã bỏ sót. Các nhà tư vấn có thể là:  Chuyên viên kế toán – kiểm toán được DN thuê làm bán thời gian.  Các luật sư của DN  Các nhà đầu tư của DN (cổ đông hoặc chủ nợ)  Chuyên viên thống kê 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 59 2.4.6. Phân tích hợp đồng Các hợp đồng luôn bị vi phạm dẫn đến rủi ro pháp lý và rủi ro khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng Để tránh rủi ro, gây tổn thất, các hợp đồng cần phải được nghiên cứu kỹ từng điều khoản Những người thực hiện hợp đồng cần chú ý kiểm soát từng điều khoản trong hợp đồng để tránh những sai sót dẫn đến kiện tụng hoặc tranh chấp Các điều khoản của 1 hợp đồng ngoại thương 1. Tên hàng (Commodity) 2. Chất lượng (Quality) 3. Số lượng (Quantity) 4. Giá cả (Price) 5. Giao hàng (Shipment) 6. Thanh toán (Payment)  Đồng tiền thanh toán (Currency of payment)  Thời hạn thanh toán (Time of payment)  Hình thức thanh toán (Method of payment)  Bộ chứng từ thanh toán (Payment documents) 7. Bao bì và ký mã hiệu (Packing and Marking) 8. Bảo hành (Warranty) 9. Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty) 10. Bảo hiểm (Insurance) 11. Bất khả kháng (Force Majeure/ Acts of God) 12. Khiếu nại (Claim) 13. Trọng tài (Arbitration) 14. Các điều kiện và điều khoản khác (Other terms and conditions) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 11 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 61 2.4.6. Phân tích hợp đồng Phân tích hợp đồng gồm:  Phân tích rủi ro trong ký kết  Phân tích rủi ro trong thực hiện  Phân tích rủi ro trong thanh toán 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 62 1/ Rủi ro trong ký kết hợp đồng Rủi ro chủ thể:  Công ty ma  Tư cách pháp nhân: không đăng ký kinh doanh, không có chức năng kinh doanh, người đại diện ký kết hợp đồng không hợp pháp  Đối tác kinh doanh: không có uy tín, khả năng tài chính yếu, phong tục tập quán khác nhau. Rủi ro từ ngôn ngữ:  Hiểu không chính xác nội dung đàm phán; sai sót khi đánh máy  Từ tối nghĩa hay có nhiều nghĩa 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 63 1/ Rủi ro trong ký kết hợp đồng (tt) Rủi ro từ nội dung ký kết:  Các điều khoản quy định không cụ thể, chi tiết  Thiếu thông tin thị trường  Thời hạn hợp đồng bị vi phạm  Năng lực cán bộ đàm phán yếu Rủi ro pháp lý:  Danh mục hàng xuất nhập khẩu thay đổi  Thuế suất thay đổi  Quy định về KCS thay đổi  Các tiêu chuẩn khác thay đổi 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 64 2/ Rủi ro trong thực hiện hợp đồng Rủi ro về thời gian giao hàng do:  Nhân lực: tai nạn lao động  Vật lực: MMTB hư hỏng, NVL không đủ lượng và chất  Tài chính: thiếu vốn Rủi ro trong vận chuyển, bốc dỡ, tồn trữ:  Hàng hóa bị mất mát, hư hỏng  Lừa đảo hàng hải Rủi ro trong nghiệm thu:  Không chịu nghiệm thu do giá cả thị trường biến động  Nghiệm thu nhưng loại nhiều sản phẩm để hạ giá 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 65 3/ Rủi ro trong thanh toán Thanh toán bằng tiền mặt:  Người mua đã trả tiền nhưng người bán không giao hàng  Người bán đã xuất hàng nhưng người mua không nhận hàng hay không thanh toán Thanh toán bằng điện chuyển tiền T/T:  Chuyển tiền trước khi giao hàng: rủi ro thuộc về người mua  Chuyển tiền sau khi giao hàng: rủi ro thuộc về người bán Thanh toán bằng L/C:  Từ phía ngân hàng mở L/C  Từ phía ngân hàng thông báo  Không thực hiện đúng các điều khoản qui định trong L/C  Do đồng tiền thanh toán 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 66 2.4.7. Phân tích các tổn thất (nghiên cứu số liệu thống kê)  Nhà QTRR có thể tham khảo các hồ sơ lưu trữ về những tổn thất qua các biến cố rủi ro xảy ra tại DN. Các thông tin quá khứ cho phép phân tích tổn thất theo nguyên nhân, vị trí, mức độ và các biến số khác.  Số liệu thống kê cho phép chúng ta đánh giá xu hướng phát triển của các tổn thất mà DN phải đối mặt.  Số liệu thống kê cho phép chúng ta nghiên cứu, phân tích một số vấn đề như: nguyên nhân, thời điểm, vị trí xảy ra sự cố, người bị nạn và một số các yếu tố hiểm họa khác có ảnh hưởng đến bản chất của tai nạn. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 12 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 67 2.5. Phân tích rủi ro Nhận dạng được các rủi ro mới chỉ là bước đầu của công tác quản trị rủi ro. Bước tiếp theo là phải phân tích rủi ro, xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro, trên cơ sở đó mới có thể tìm ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro một cách hữu hiệu. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 68 2.5. Phân tích rủi ro (tt) Có 2 quan điểm nhìn nhận nguyên nhân tai nạn: Quan điểm liên quan đến con người Quan điểm kỹ thuật 2.5.1. Quan điểm liên quan đến con người Theo Heinrich – một nhà nghiên cứu trong lĩnh vực an toàn lao động, hoạt động SX-KD trong DN được nhóm thành 4 thành phần chủ yếu, mỗi thành phần có thể là một nguyên nhân gây ra tổn thất. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 69 2.5. Phân tích rủi ro (tt) 2.5.1. Quan điểm liên quan đến con người a) Con người: bao gồm cả người lao động và nhà quản lý trong DN. b) Máy móc thiết bị: là công cụ lao động được sử dụng để tạo ra sản phẩm. c) Nguyên liệu: NL sử dụng trong quá trình sản xuất là nguyên nhân chủ yếu gây nên tai nạn (NL có thể là vật nhọn, nóng, có tính ăn mòn) d) Môi trường: môi trường hoạt động của DN như: các chế độ ánh sáng, độ ẩm, thông gió, tiếng ồn, áp suất đều có ảnh hưởng nhất định đến năng suất LĐ của công nhân. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 70 2.5. Phân tích rủi ro (tt) 2.5.2. Quan điểm kỹ thuật Theo quan điểm kỹ thuật, tai nạn lao động thường có nguyên nhân từ cơ học – vật lý. Ví dụ:  Dây điện không đạt tiêu chuẩn  Xử lý chất thải không đúng cách  Công trình giao thông có thiết kế không đạt yêu cầu  Không có các thiết bị bảo hộ 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 71 2.5. Phân tích rủi ro (tt) Theo Heinrich, nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn là do:  Thao tác làm việc với một tốc độ không đảm bảo  Các máy móc thiết bị không an toàn  Công nhân làm việc không tập trung, sao lãng  Các thiết bị an toàn bị phá hỏng  Đây là nguyên nhân chính của 88% các tai nạn công nghiệp đã được thống kê. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 72 Khi tai nạn xảy ra, cần xem xét hay truy lỗi thuộc nguyên nhân nào (do con người hay do lỗi kỹ thuật) Do con người:  Sai lầm  Không tuân thủ ATLĐ  Bất cẩn  Phá hoại  Quản lý kém  Không xử lý kịp thời các tình huống Do kỹ thuật:  MMTB bị hư hỏng do chế độ bảo dưỡng chưa tốt  Thiết kế máy móc thiết bị chưa hoàn chỉnh  Quy trình công nghiệp không hợp lý  Lý do khác Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 13 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 73 Kết luận Nhận dạng rủi ro phải là một quá trình liên tục và thường xuyên vì nguy cơ rủi ro luôn thay đổi. Kết hợp nhiều phương pháp để nhận dạng mọi rủi ro tiềm năng của công ty. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 74 KẾT THÚC CHƯƠNG 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf04_bai_giang_2_nhan_dang_rui_ro_8074.pdf
Tài liệu liên quan