Tài liệu Bài giảng ASP - Sử dụng các đối tượng trong ASP: ASP - T2 Sử dụng các đối tượng trong asp Mục tiờu bài học Khỏi niệm về Components HTTP Request\Response Mụ hỡnh đối tượng ASP Một số đối tượng thụng dụng: Response Request Application Session Server File, Folder Lưu vết qua HTTP trong ASP Components Các ActiveX Component là chỡa khoá để xây dựng nên các ứng dụng Web mạnh. Một ActiveX Component là một tệp chứa mã để thực hiện một công việc hoặc một tập công việc hoàn chỉnh giúp người lập trỡnh không phải viết lại các module để thực hiện công việc đó(thường dưới dạng file .Dll hoặc .Exe). Bản thân ASP cũng hỗ trợ một số Component, chẳng hạn: Component cung cấp các đối tượng truy xuất CSDL. Sử dụng các đối tượng Một Component có thể chứa một hoặc nhiều đối tượng trong nó và gắn mỗi đối tượng đều có các phương thức và thuộc tính riêng. Để sử dụng một đối tượng của Component, bạn phải tạo ra một Instance của đối tượng và gắn nó với một biến bằng phương thức Server.CreateObject(). Trong JavaScript, Trong đó, ProID là Tên đăng ký c...
46 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng ASP - Sử dụng các đối tượng trong ASP, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ASP - T2 Sử dụng các đối tượng trong asp Mục tiờu bài học Khỏi niệm về Components HTTP Request\Response Mụ hỡnh đối tượng ASP Một số đối tượng thụng dụng: Response Request Application Session Server File, Folder Lưu vết qua HTTP trong ASP Components Các ActiveX Component là chỡa khoá để xây dựng nên các ứng dụng Web mạnh. Một ActiveX Component là một tệp chứa mã để thực hiện một công việc hoặc một tập công việc hoàn chỉnh giúp người lập trỡnh không phải viết lại các module để thực hiện công việc đó(thường dưới dạng file .Dll hoặc .Exe). Bản thân ASP cũng hỗ trợ một số Component, chẳng hạn: Component cung cấp các đối tượng truy xuất CSDL. Sử dụng các đối tượng Một Component có thể chứa một hoặc nhiều đối tượng trong nó và gắn mỗi đối tượng đều có các phương thức và thuộc tính riêng. Để sử dụng một đối tượng của Component, bạn phải tạo ra một Instance của đối tượng và gắn nó với một biến bằng phương thức Server.CreateObject(). Trong JavaScript, Trong đó, ProID là Tên đăng ký của Component đó trong Web Server; ObjectName là tên đối tượng cần tạo Instance. Ví dụ sau sẽ tạo ra một Instance của đối tượng oConn với PROGID là “ADODB.Connection” Mụ hỡnh đối tượng ASP Built-in Objects Response Session Request Application Server ObjectContext Error FileSystem TextStream Drive File Folder Dictionary Request\Response Couple HTTP Request Response Packet Request Sử dụng đối tượng Request để lấy các thông tin mà Client đã chuyển đến Web Server thông qua một HTTP request. HTTP request bao gồm các tham số được truyền từ một form HTML theo phương thức POST hoặc GET, các Cookies…Ngoài ra, đối tượng Request cũng cho phép truy xuất đến các dữ liệu được gửi lên Server dưới dạng các file nhị phân như Upload File. Request Methods BinaryRead Properties TotalBytes Collections ClientCertificate Cookies Form QueryString ServerVariables Form() QueryString() Đối tượng Request Request cung cấp một số phương thức, thuộc tính và tập hợp(Collection) quan trọng sau: QueryString: Lấy giá trị của các biến trên dòng lệnh. Ví dụ: Một Form nhập liệu có dạng như sau: New Page 1 Please fill in the following form Name: Email: New Page 1 The following information was received from user: Name = Email = Forms Action url Method Get Post Inputs TextBox CheckBox RadioButton Button ComboBox Form với Get method Sử dụng QueryString() Form Posting (Get Method with QueryString) Form Posting (Get Method with QueryString) First Name: Last Name: Request Khi người sử dụng nhấn vào nút Submit, các giá trị của các hộp Text sẽ được gắn vào trong một xâu cùng với tên của của các hộp Text(được định nghĩa cùng với thuộc tính Name trong thẻ Input). Xâu đó được gắn với dòng URL trong thuộc tính Action của thẻ Form sau một dấu ? và có dạng như sau: Để lấy giá trị của Form nhập liệu, trong tệp folder.asp ta dùng phương thức QueryString của đối tượng Request như sau: Form với Post method Sử dụng Form() Form Posting (Get Method with QueryString) Form Posting (Get Method with QueryString) First Name: Last Name: Response Sử dụng đối tượng này để điều khiển việc gửi thông tin tới User, gồm: Gửi thông tin trực tiếp tới Browser của User hoặc dẫn Browser sang một địa chỉ URL mới, hoặc đặt một giá trị Cookie để nhận dạng User. Methods AddHeader AppendToLog BinaryWrite Clear End Flush Redirect Write Properties Buffer CacheControl Charset ContentType Expires ExpiresAbsolute IsClientConnected Pics Status Collections Cookies Đối tượng Response Response cung cấp các phương thức và thuộc tính để gửi lại các giá trị cho Client từ Server. Các phương thức sau hay dùng nhất của đối tượng Response là -Write: Chèn một xâu vào trong trang HTML trả lại cho Client. Cú pháp: Response.Write(Xâu cần chèn); -Buffer: Nhận giá trị là True hay False. Nếu là True, hệ thống sẽ dành một vùng bộ nhớ đệm cho quá trình xử lý các trang ASP trước khi trả lại kết quả là các trang HTML cho Client. Cú pháp: Response.Buffer = True/ False; Redirects browser to a different web page Response.Redirect(""); Response.Redirect ("nextpage.asp“); Response.Redirect(): Dẫn hướng Client tới một địa chỉ URL khác. để sử dụng phương thức này, ta phải gọi phương thức Response.Buffer = True ở đầu trang, sau các chỉ dẫn lệnh(@language..) remote page Local page Syntax: Response.Buffer = True ……………… Response.Redirect(“Địa chỉ URL mới”); Server Đối tượng này giúp truy nhập tới các phương thức và thuộc tính trên Server. Phương thức được sử dụng thông thường nhất của đối tượng này là tạo một Instance của một Component ActiveX(Server.CreateObject). Các phương thức khác hay được sử dụng như mã hoá xâu, đặt đường dẫn và đặt thời gian tồn tại cho Script. Server to control the IIS Methods ScriptTimeout Properties CreateObject Execute GetLastError HTMLEncode MapPath Transfer URLEncode Server Đối tượng Server Thực hiện các chức năng hệ thống. Có hai phương thức phổ dụng của đối tượng Server là CreateObject và URLEncode. -CreateObject: Sử dụng để khai báo các đối tượng. Ta xem chi tiết trong phần sử dụng đối tượng. -URLEncode: Khi truyền giá trị trên URL, để truyền các giá trị đặc biệt như dấu trống, cách…ta sử dụng URLEncode để mã hoá xâu trước khi truyền. var str = Server.URLEncode(Xâu cần mã hoá); Server.MapPath Tạo ánh xạ giữa đường dẫn logic và đường dẫn Vật Lý Để xem đường dẫn vật lý của thư mục chứa tệp bất kỳ Server.MapPath(Tên đường dẫn logic/Tên tệp); Session Ta đã làm quen với đối tượng Session và Application để tạo ra các biến và đối tượng có phạm vi mức phiên và ứng dụng. Ta sử dụng đối tượng Session để lưu trữ các thông tin cho một phiên làm việc của người sử dụng(thời gian tính từ lúc User khởi tạo browser và tắt Browser). Thông tin trong Session không bị mất khi chuyển giữa các trang. Bạn có thể đặt thời gian tồn tại cho các đối tượng Session hoặc huỷ nó. Session Tạo, huỷ các đối tượng và biến có phạm vi hoạt động mức phiên Cú pháp: Session(“Biến”) = Giá trị; Hoặc Session(“Đối tượng”) = Giá trị Một khi được khai báo phạm vi phiên, biến/ đối tượng sẽ tồn tại từ khi Client mở Browser và gửi yêu cầu lên Server tới khi tắt Browser. Session Eg: UserAccount(UserName, Password) Methods Abandon Properties CodePage LCID SessionID Timeout Collections Contents StaticObjects Events OnStart OnEnd Xử lý với Session Method Contents.Remove(): xúa nội dung của Session. Contents.RemoveAll(): xúa tất cả nội dung của tất cả cỏc session. Session (con’t) End Session Timeout Hủy bỏ Session: Application Tạo, huỷ các đối tượng và biến có phạm vi hoạt động mức ứng dụng trong suot khi ISS chạy. Cú pháp: var Application(“Biến”) = Giá trị; Hoặc var Application(“Đối tượng”) = Giá trị; Khi đó, biến/ đối tượng có phạm vi hoạt động mức ứng dụng sẽ tồn tại từ khi bắt đầu khởi động đến lúc kết thúc ứng dụng. Methods Lock Unlock Properties Events OnStart OnEnd Contents StaticObjects Application Eg: User Counter Cookies Máy chủ nhận biết các máy khác truy xuất đến minh thông qua các Cookie. Để gửi một Cookie tới một máy khách, ta sử dụng cú pháp sau: Response.Cookies(“Tên Cookie”) = Giá trị; Thao tác với tệp và thư mục ASP cung cấp đối tượng FileSystemObject để hỗ trợ cho người lập trinh thao tác với tệp, thư mục và ổ đĩa. Đối tượng FileSystemObject là một trong 3 đối tượng của component Scripting, được chứa trong tệp thư viện liên kết động SCRRUN.DLL. Đoạn mã sau sẽ hướng dẫn cách khai báo và sử dụng đối tượng: 1.Đối tượng Drive Đối tượng FileSystemObject chứa một thuộc tính, đó là Drives. Thuộc tính này trả lại một tập hợp các đối tượng Drive trên máy chủ. Ví dụ sau sẽ minh hoạ việc sử dụng đối tượng Drive để lấy các thông tin về các ổ đĩa, kiểu đĩa và tên đĩa: ”); for (each d in dc) { Response.Write(“” + d.DriveLetter + “”); if (d.DriveType == 3) { S = “Remote”; N = d.ShareName; } else { S = “Local”; N = d.VolumeName; } Response.Write(s + “” + n + “”); } Response.Write(“”); %> Kết quả có dạng: A Local Wizard1 C Local Setup1 G Remote \\Dec3\User 2.Đối tượng Folder Thuộc tính RootFolder của đối tượng Drive trả lại giá trị là đối tượng Folder, giúp truy xuất hệ thống tệp và thư mục trong một ổ đĩa xác định. Với các thuộc tính và đối tượng của Folder được nêu dưới đây sẽ chỉ rõ ý nghĩa các thuộc tính và phương thức của đối tượng Folder. Đối tượng File Chú ý rằng đối tượng FileSystemObject cung cấp một tập các phương thức mà có các chức năng tương tự chức năng của các phương thức của các đối tượng riêng lẻ. Ví dụ CopyFolder tương ứng với Folder.Copy, DeleteFolder tương ứng Folder.Delete. Đối tượng FileSystemObject cung cấp các phương thức để làm việc với các ổ đĩa và thư mục nói chung, còn các đối tượng riêng lẻ như Folder, Drive cung cấp các phương thức để làm việc với các thư mục và ổ đĩa xác định. Hai phương thức giúp thao tác với các tệp Text thường được dùng, đó là: CreateTextFile và OpenTextFile. Cú pháp đầy đủ cho chúng là: Test Q&A Lưu vết qua HTTP trong ASP Session Application Cookie Request (Form, QueryString) Cụng việc sắp tới ADO và lập trỡnh CSDL (Database) Giới thiệu về Shopping Cart Thanks for listening!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ASP - T2.ppt