Bài giảng ASP - Làm việc với dữ liệu

Tài liệu Bài giảng ASP - Làm việc với dữ liệu: ASP – T3 Làm việc với dữ liệu Mục tiêu bài học Nguồn dữ liệu (Data Source) Khái niệm ODBC Tên nguồn dữ liệu (Data Source Name) Khái niệm về ADO Framework Mô hình ADO Object Model Kết nối tới CSDL (Connect to the Database) Thao tác với dữ liệu với ADO (Manipulate that Data with ADO) Nguồn dữ liệu (Data Source) Nguồn dữ liệu chỉ tới một nơi chứa dữ liệu trong hệ thống máy tính, có thể là một file dữ liệu hay một CSDL VD: file text, file word, file excel, CSDL MS Access, CSDL SQL Server, CSDL Oracle… Tên nguồn dữ liệu Mỗi một Data Source cần có một cái tên để truy xuất dữ liệu vào nó Ví dụ Data Source về MS Access có thể có nhiều nguồn dữ liệu từ các CSDL khác nhau, để phân biệt các nguồn đó bạn phải đặt tên cho nó để có thể phân biệt được. Khái niệm ODBC ODBC giao diện lập trình cho phép những ứng dụng có thê truy xuất dữ liệu trong hệ thống CSDL mà sử dụng SQL như là tiêu chuẩn truy xuất dữ liệu Web site liên kết dữ liệu Là một Web site động. Nó liên kết với CSDL để tạo ra các ứng ...

ppt34 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng ASP - Làm việc với dữ liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ASP – T3 Làm việc với dữ liệu Mục tiêu bài học Nguồn dữ liệu (Data Source) Khái niệm ODBC Tên nguồn dữ liệu (Data Source Name) Khái niệm về ADO Framework Mô hình ADO Object Model Kết nối tới CSDL (Connect to the Database) Thao tác với dữ liệu với ADO (Manipulate that Data with ADO) Nguồn dữ liệu (Data Source) Nguồn dữ liệu chỉ tới một nơi chứa dữ liệu trong hệ thống máy tính, có thể là một file dữ liệu hay một CSDL VD: file text, file word, file excel, CSDL MS Access, CSDL SQL Server, CSDL Oracle… Tên nguồn dữ liệu Mỗi một Data Source cần có một cái tên để truy xuất dữ liệu vào nó Ví dụ Data Source về MS Access có thể có nhiều nguồn dữ liệu từ các CSDL khác nhau, để phân biệt các nguồn đó bạn phải đặt tên cho nó để có thể phân biệt được. Khái niệm ODBC ODBC giao diện lập trình cho phép những ứng dụng có thê truy xuất dữ liệu trong hệ thống CSDL mà sử dụng SQL như là tiêu chuẩn truy xuất dữ liệu Web site liên kết dữ liệu Là một Web site động. Nó liên kết với CSDL để tạo ra các ứng dụng nghiệp vụ. Nó chứa các trang có thể chạy trên môi trường Server, ví dụ như Active Server Pages (ASP). Web site liên kết dữ liệu Với ASP lập trình viên làm phát triển những ứng dụng Web trên môi trường Window, và máy chủ là IIS Bạn có thể cập nhật thông cho web site một các dễ dàng thông qua ứng dụng ASP Khung làm việc ADO ADO hay ActiveX Data Objects là một Component chứa các đối tượng cunng cấp các thuộc tính và các phương thức để kết nối và truy xuất CSDL các trang Web. Bạn có thể sử dụng ADO viết các câu lệnh Script đơn giản kết nối tới CSDL thông qua chuẩn ODBC và thông qua các đối tượng dữ liệu nhúng và liên kết(OLE DB). Khung làm việc ADO Để làm việc tốt với ADO bạn phải hiểu rõ từng đối tượng trong ADO, các thuộc tính và phương thức của các đối tượng đó. Sau đó bạn có thể gọi nó ra để có thể truy xuất tới các nguồn dữ liệu hoặc thao tác với dữ liệu như thêm, xóa, cập nhật dữ liệu Tìm hiểu về ODBC (Tiếp..) Oracle I know how to interact with ODBC ODBC MS Access DB2 I know how to interact with ODBC I know how to interact with ODBC All you ever need to learn is how to work with me Ask me for data and I will get it for you Tìm hiểu về ODBC (Tiếp..) ODBC là một bộ biên dịch làm cho tất cả các CSDL có thể giống nhau và các chương trình có thể tương tác với chúng, như là một thành phần làm việc bên trong của CSDL Lợi ích của việc dùng ODBC là bạn chỉ cần học rất ít các kỹ thuật là có thể làm việc được với rất nhiều CSDL khác nhau. Các nhà cung cấp CSDL thường cung cấp các phần mềm mà bạn cài đặt để cho phép CSDL của họ có thể làm việc được thông qua ODBC. Phần mềm này là ODBC Driver Tìm hiểu về ODBC (Tiếp..) Oracle OLE DB MS Access DB2 Oracle SQL Server Index Server ODBC Tìm hiểu về ODBC (Tiếp..) ODBC chỉ làm việc với các CSDL OLE DB là bước quan trọng đầu tiên tiến tới việc hình thành nên một mục tiêu của Microsoft về Dữ liệu phố biến (Universal Data) Mô hình đối tượng ADO Theo tiêu chuẩn của Microsoft Bạn có thể sử dụng ngôn ngữ JavaScript hoặc VBScript để lập trình ADO recordset connection command errors Mô hình đối tượng ADO objects properties methods recordset connection command errors bof eof Open() MoveFirst() MoveNext() Close() commandtext Execute() count item Open() Execute() Close() Kết nối tới CSDL (tiếp) Sử dụng đối tượng ADO để Kết nối tới Database Nhận thông tin Thao tác với data Dữ liệu có thể bị chia sẻ Trên Web Server Liên kết với các CSDL khác Kết nối tới Dữ liệu Data asp html html database server web server Đối tượng Connection Bước đầu tiên để truy xuất CSDL là thiết lập một liên kết đến nguồn CSDL(DSN). ADO cung cấp đối tượng Connection giúp bạn cã thể dễ dàng thiết lập liên kết đến CSDL cơ bản qua DSN mà bạn khởi tạo. Ngoài ra đối tượng Connection còn cung cấp các phương thức, thuộc tính để truy xuât đến CSDL Đối tượng Connection Phương thức Open(conString, user, pass) Close() Execute(strSQL) Thuộc tính ConnectionTimeout ConnectionString ADO Connections Được định nghịa bởi thuộc tính ConnectionString Các thành phần trong chuỗi kết nối được phân cách bằng dấu chấm phẩy VD: "Driver={SQL Server}; Server=gwen; Database=intern; User Id=bob; Password=xxx;" Có ba loại Connections ODBC DSN ODBC DSN-less OLE DB ODBC DSN Connections ODBC (Open Database Connectivity) Là một tiêu chuẩn mở được phát triển vào đầu những năm 1990s Cung cấp giao diện lập trình đơn giản đối với CSDL quan hệ DSN (Data Source Name) Định nghĩa tất cả các thông tin kết nối Cung câp một cái tên đơn giản để quan lý các kết nối Người quản lý Web server admin phải thiết lập các ODBC đăng ký Conn.Open("DSN=DSNname;" + "Uid=Username;" + "Pwd=Password;“); ODBC DSN Connections Sau khi cấu hình xong ODBC Entry ta sẽ thiết lập kết nối tới CSDL Eg: Create an ADO Connection Object var oConn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”); var strDSN = “DSN=Northwind”; oConn.Open(strDSN); ODBC DSN-less Connections Vẫn sử dụng ODBC Không sử dụng DSN đã được lưu trữ Ưu điểm Nhanh hơn. Tiêt kiệm lời gọi tới Windows Registry. Tránh được việc phải sử dụng DSN đựợc tạo trên web server. Lịnh động hơn. Có thể truyền tên database như là những biến. Conn.Open("Driver={Microsoft Access Driver (*.mdb)};" + "Dbq=" & Server.Mappath("Internship.mdb") & ";" +"Uid=Username;" + "Pwd=Password;“); data odbc ado asp A demo ");       rs.MoveNext(); } rs.Close(); oConn.Close(); %> OLE DB Connections OLE DB Tiêu chuẩn của Microsoft – được hỗ trợ bởi các hệ điều hành của Microsoft Cung cấp việc truy xuất tới các dữ liệu quan hệ và không quan hệ Thường gây ra ít lỗi hơn so với kết nối thông qua ODBC var Conn Conn = Server.CreateObject("ADODB.Connection") Conn.Open("Provider=msdaora;" + "Data Source=PSTDB;" + "User Id=username;" + "Password=password;“); OLEDB Connection Strings ODBC Connection Strings Đối tượng Recordset Sử dụng đối tượng Connection truy xuất và thực hiện các câu lệnh cập nhật dữ liệu thật đơn giản. Tuy nhiên, để lấy hay hiển thị dữ liệu, bạn phải dùng đối tượng RecordSet. Có thể coi RecordSet như là một tập hợp dữ liệu có nhiều hàng và nhiều cột. Bạn sử dụng con trỏ của RecordSet để trỏ đến một bản ghi xác định nào đó trong RecordSet. Nó thường kết quả của một câu truy vấn Select Đối tượng Recordset Methods AddNew() Delete() Update() Open() Close() MoveFirst() MoveLast() MoveNext() MovePrevious() Properties BOF EOF AbsolutePage PageSize RecordCount Recordset Object (conts) Syntax: rs.Open(Source, Connection, CursorType, LockType, Options); Note: CursorType: adOpenForwardOnly (0) adOpenKeyset (1) adOpenDynamic (2) adOpenStatic (3) var objRs = Server.CreateObject(“ADODB.Recordset”); objRs.Open(“tblCustomer”, objConn, , , adCmdTable); How to insert and update? Insert Update Delete

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptASP - T3.ppt