Tài liệu Bài giảng An toàn và vệ sinh lao động - Chương 2: An toàn lao động trong doanh nghiệp: 2.3.
2.2.
2.1. Tai nạn lao động
Yếu tố nguy hiểm
Các biện pháp kỹ thuật an
toàn lao động
2.4.
ATLĐ với một số lĩnh vực
có nguy cơ TNLĐ cao
Chƣơng 2. AN TOÀN LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
DHTM_TMU
2.1. Tai nạn lao động
2.1.1. Khái niệm tai nạn lao động
2.1.2. Phân loại tai nạn lao động
2.1.3. Đánh giá tình hình tai nạn lao động
2.1.4. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ
trong doanh nghiệp
DHTM_TMU
2.1.1. Khái niệm tai nạn lao động
Khái niệm tai nạn lao động:
+ Là tai nạn
+ Gây tổn thƣơng cho NLĐ
+ Xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ LĐ
Điều 3- Luật AT,VSLĐ 2015
DHTM_TMU
DHTM_TMU
Tai nạn xảy ra đối với NLĐ khi
Đi từ nơi ở đến nơi làm việc
Từ nơi làm việc về nơi ở vào
thời gian và tại địa điểm hợp lý.
Nguyên nhân khách quan: Thiên
tai, hỏa hoạn gắn liền với thực
hiện công việc
Trong quá trình lao động
Những trường hợp
được coi là tai nạn lao động
DHTM_TMU
2.1.2. Phân loại tai nạn lao động ...
63 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng An toàn và vệ sinh lao động - Chương 2: An toàn lao động trong doanh nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.3.
2.2.
2.1. Tai nạn lao động
Yếu tố nguy hiểm
Các biện pháp kỹ thuật an
toàn lao động
2.4.
ATLĐ với một số lĩnh vực
có nguy cơ TNLĐ cao
Chƣơng 2. AN TOÀN LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
DHTM_TMU
2.1. Tai nạn lao động
2.1.1. Khái niệm tai nạn lao động
2.1.2. Phân loại tai nạn lao động
2.1.3. Đánh giá tình hình tai nạn lao động
2.1.4. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ
trong doanh nghiệp
DHTM_TMU
2.1.1. Khái niệm tai nạn lao động
Khái niệm tai nạn lao động:
+ Là tai nạn
+ Gây tổn thƣơng cho NLĐ
+ Xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ LĐ
Điều 3- Luật AT,VSLĐ 2015
DHTM_TMU
DHTM_TMU
Tai nạn xảy ra đối với NLĐ khi
Đi từ nơi ở đến nơi làm việc
Từ nơi làm việc về nơi ở vào
thời gian và tại địa điểm hợp lý.
Nguyên nhân khách quan: Thiên
tai, hỏa hoạn gắn liền với thực
hiện công việc
Trong quá trình lao động
Những trường hợp
được coi là tai nạn lao động
DHTM_TMU
2.1.2. Phân loại tai nạn lao động
Theo mức độ tổn thƣơng đến cơ thể
Theo ngành nghề sản xuất
Theo nguyên nhân
Theo độ tuổi và giới tính
(Thông tƣ 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012)
DHTM_TMU
Theo mức độ tổn thương đến cơ thể
TNLĐ làm chết ngƣời:
TNLĐ nặng: Làm cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao
động > 61%
TNLĐ TB: làm cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao động
từ 21 - 60%
TNLĐ nhẹ: Làm cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao động
từ < 21%
(Mục đích: Chi trả mức trợ cấp cho phù hợp)
DHTM_TMU
Do đặc điểm của các ngành nghề khác nhau
Các ngành nghề có nguy cơ TLNĐ cao: Khai khoáng, vận tải
Biện pháp phòng chống TLNĐ
(Mục đích: Xác định hưởng trợ cấp, tìm ra nguyên nhân tai nạn, tuyển
chọn NLĐ phù hợp)
Theo ngành nghề sản xuất
DHTM_TMU
Nguyên nhân chủ quan
- Trang thiết bị máy móc, phƣơng tiện bảo hộ, phòng hộ lao
- Vi phạm quy trình kỹ thuật ATLĐ
Nguyên nhân khách quan
- Yếu tố tự nhiên xảy ra ngẫu nhiên: bão lụt, động đất
(Đắm thuyền chở hàng do bão; cháy nhà xƣởng,..)
Theo nguyên nhân
Mục đích: Tìm NN chính xác, khắc phục và xử lý kịp thời
DHTM_TMU
- TNLĐ Nam nhiều hơn nữ
- Đặc thù công việc
- Khác nhau về trình độ, độ tuổi, kinh nghiệm,
- Tham gia nhiều lĩnh vực sản xuất
Theo độ tuổi và giới tính
Mục đích: Có thể xác định được tỷ lệ nam nữ gặp
phải rủi ro TNLĐ.
DHTM_TMU
2.1.2. Đánh giá tình hình TNLĐ
Ví dụ: DN có hệ
số tần suất
TNLĐ là 8,5‰.
Trường hợp tổng số NLĐ N bao gồm nhiều nhóm ngƣời:
N x T = ∑ Ni x Ti
(i = 1
m)
Cách 1
Hệ số tần suất TNLĐ xác định
theo số ngƣời bị TNLĐ
tính trên 1.000 NLĐ
K= (n x 1000)/N
Cách 2
Hệ số tần suất TNLĐ xác định
theo số ngƣời bị TNLĐ tính
trên 1.000.000 giờ làm việc
K=(n x 1.000.000)/(N x T)
K: Hệ số tần suất TNLĐ (‰)
n: Số ngƣời bị TNLĐ của một đơn vị trong một khoảng thời gian
N: Tổng số NLĐ tƣơng ứng với địa điểm, thời gian của n
T: Số giờ làm việc của một NLĐ trong khoảng thời gian thống kê TNLĐ n
tƣơng ứng.
DHTM_TMU
2.2. Yếu tố nguy hiểm và chấn thƣơng trong lao động
2.2.1. Các yếu tố nguy hiểm trong lao động
2.2.1.1. Khái niệm yếu tố nguy hiểm
2.2.1.2. Phân loại yếu tố nguy hiểm
2.2.1.3. Phƣơng pháp kiểm soát yếu tố nguy hiểm
2.2.2 Chấn thương trong lao động
2.2.2.1. Khái niệm chấn thƣơng
2.2.2.2. Các nguyên nhân gây chấn thƣơng
DHTM_TMU
2.2.1.1. Khái niệm yếu tố nguy hiểm
2.2.1.2. Phân loại yếu tố nguy hiểm
2.2.1.3. Phương pháp kiểm soát yếu tố nguy hiểm
2.2.1. Các yếu tố nguy hiểm trong lao động
DHTM_TMU
Khái niệm
- Yếu tố nguy hiểm:
> Yếu tố gây mất an toàn
> Làm tổn thƣởng hoặc gây tử vong
> Trong quá trình lao động
(Tác động một cách bất ngờ, gây chết người
hoặc chấn thương NLĐ)
2.2.1.1. Khái niệm yếu tố nguy hiểm
DHTM_TMU
Các lĩnh vực SX tiềm ẩn yếu tố nguy hiểm
Trong sử dụng các loại máy cơ khí
Lắp đặt sửa chữa và sử dụng điện
Lắp đặt sửa chữa và sử dụng thiết bị áp lực
Lắp đặt sửa chữa và sử dụng thiết bị nâng
Trong lắp máy và xây dựng
Trong ngành luyện kim
Trong sử dụng và bảo quản hoá chất
Trong khai thác khoáng sản
Trong thăm dò khai thác dầu khí
Trong nhà bếp, quán bar: nổ bình ga, chập điện,...
Phải có : Qui định tiêu chuẩn, quy chuẩn KTAT
DHTM_TMU
2.2.1.2. Phân loại các yếu tố nguy hiểm
(1). Nhóm yếu tố nguy hiểm cơ học
(2). Nhóm các yếu tố nguy hiểm về điện
(3). Nhóm các yếu tố nguy hiểm về hoá chất
(4). Nhóm yếu tố nguy hiểm nổ
(5). Nhóm yếu tố nguy hiểm về nhiệt
DHTM_TMU
(1) Nhóm yếu tố nguy hiểm cơ học
Các bộ phận cơ cấu truyền động
Sự chuyển động của bản thân máy móc
Các bộ phận chuyển động quay với tốc độ lớn
Các bộ phận chuyển động tịnh tiến
Vật rơi, đổ, sập
Vật văng bắn
Trơn, trƣợt ngã,
Hành xử thiếu văn hóa
DHTM_TMU
(2) Nhóm yếu tố nguy hiểm về điện
Điện giật
Điện phóng
Điện từ trƣờng
Cháy do chập điện, sét đánh...
(Tùy theo từng mức điện áp và
cường độ dòng điện tạo nguy cơ)
DHTM_TMU
(3) Nhóm các yếu tố nguy hiểm về hoá chất
Gây nhiễm độc cấp tính (SO2, SO3, CO, CO2, NO2, H2S;
Bỏng do hoá chất (độ 2, độ 3)
Hòa chất trong nhà
hàng gây ảnh hƣởng
tới NLĐ
(thể rắn, lỏng, khí và hơi)
DHTM_TMU
(4) Nhóm yếu tố nguy hiểm nổ
- Nổ vật lý (Nổ nồi hơi, bình khí nén)
- Nổ hóa học ( Nổ cháy xăng dầu, khí đốt,
thuốc nổ,)
- Nổ vật liệu nổ ( Nổ chất nổ)
- Nổ của kim loại nóng chảy
DHTM_TMU
(5) Nhóm yếu tổ nguy hiểm về nhiệt
Nguồn nhiệt: lò nung, bếp,..
Môi chất ở thể rắn, lỏng, khí
Nguy cơ: bỏng, cháy nổ,..
(Bỏng bô xe máy do bất cẩn trong
khi sửa xe máy)
DHTM_TMU
2.2.2. Phương pháp kiểm soát
các yếu tố nguy hiểm
Phƣơng pháp chủ yếu
- Đánh giá các yếu tố nguy hiểm so với quy định tại tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Kiểm tra các thông số theo quy định
- Hoạt động kiểm định
- Quản lý, sử dụng máy móc,trang thiết bị
DHTM_TMU
Hoạt động Kiểm định
- Kiểm định: Đánh giá xác nhận sự phù hợp của sản phẩm
với quy chuẩn kỹ thuật tƣơng ứng.
- Việc kiểm định đƣợc quy định nhƣ sau:
- Kiểm định ban đầu
- Kiểm định định kỳ
- Kiểm định bất thƣờng
- Tổ chức kiểm định đƣợc chỉ định thực hiện.
DHTM_TMU
Thời gian thực hiện
Đăng ký và kiểm định
- Đăng ký kiểm định trƣớc khi đƣa đối tƣợng vào sử dụng
- Đăng ký lại
- Khi chuyển đổi sở hữu
- Khi cải tạo, sửa chữa, thay đổi kết cấu chịu lực
- Khi chuyển vị trí lắp đặt
DHTM_TMU
Che chắn các bộ phận truyền động
Biện pháp nối đất bảo vệ
Sự đầy đủ của các thiết bị an toàn
Đối với thiết bị máy cơ khí
DHTM_TMU
Thời hạn kiểm định thiết bị
Sự hoàn hảo của thiết bị đo và cơ cấu an toàn
Tình trạng kỹ thuật thực tế
Tình trạng an toàn của các thiết bị liên quan
Nơi đặt thiết bị
(Quyết định 67/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi hơi, bình chịu áp lực, hệ thống lạnh, hệ thống điều
chế nạp khí, chai chứa khí và đường ống dẫn hơi nước, nước nóng)
Đối với thiết bị áp lực
DHTM_TMU
Chống sét:
- Kiểm tra, đánh giá sự hoàn hảo của các dây, cọc nối đất
- Theo dõi, dự báo thời tiết
Kho chứa:
- Sắp xếp và bố trí
- Chống đổ, chống cháy nổ
- Cửa thoát hiểm, hệ thống điện.
- Có các phƣơng tiện thiết bị PCCC
Đối với hệ thống chống sét và kho chứa
DHTM_TMU
Đối với các thiết bị nâng, hạ
- Thời gian kiểm định
- Tình trạng kỹ thuật thực tế
- Tình trạng an toàn của thiết bị
Đối với nội bộ nhà xƣởng
- Hệ thống thoát nƣớc
- Hệ thống điện
- Khu vực đi lại, vận chuyển
Đối với hệ thống điện
- Hệ thống dây truyền dẫn điện
- Hệ thống máy phát, thu
- Hệ thống cơ sở vật chất, hỗ trợ
Đối với thiết bị, nhà xưởng, hệ thống điện
DHTM_TMU
2.2.2. Chấn thương trong lao động
16 yếu tố gây chấn thương
1. Điện;
2. Phóng xạ;
3. Do phƣơng tiện vận tải;
4. Do thiết bị chịu áp lực;
5. Do thiết bị nâng, thang máy;
6. Nổ các vật liệu nổ;
7. Máy móc, thiết bị cán, cuốn,
8. Bỏng hóa chất;
9. Ngộ độc hóa chất;
10. Cháy nổ xăng dầu;
11. Sập đổ công trình;
12. Sập lò, sập đất đá ...
13. Cây hoặc vật đổ, đè, rơi;
14. Ngã cao, ngã từ trên cao xuống;
15. Chết đuối;
16. Các loại khác.
2.2.2.1. Khái niệm chấn thương
Chấn thương: Là thƣơng tích xảy ra đối với NLĐ trong
SX do không tuân thủ các yêu cầu về ATLĐ (Nhiễm độc cấp
tính cũng coi như chấn thương).
DHTM_TMU
2.2.2.2. Các nguyên nhân gây chấn thương
(1). Nhóm nguyên nhân về kỹ thuật
(2). Nhóm nguyên nhân về tổ chức, quản lý
(3). Nhóm nguyên nhân vệ sinh công nghiệp
DHTM_TMU
(1) Nhóm các nguyên nhân về kỹ thuật
Quá trình công nghệ chứa đựng các yếu tố nguy hiểm, có hại.
Thiết kế, kết cấu không đảm bảo
Không thực hiện cơ khí hóa, tự động hóa
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy tắc kỹ
thuật an toàn.
DHTM_TMU
(2) Nhóm các nguyên nhân tổ chức, quản lý
Sắp xếp chỗ làm việc không hợp lý
Lắp đặt máy móc thiết bị sai quy tắc an toàn.
Mặt bằng SX, đƣờng đi lại, vận chuyển không an toàn.
Bảo quản thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn.
Không cung cấp cho NLĐ những phƣơng tiện cá nhân
Tuyển dụng, phân công, giáo dục không đạt yêu cầu.
DHTM_TMU
(3) Nhóm các nguyên nhân vệ sinh công nghiệp
Vi phạm các yêu cầu vệ sinh
Phát sinh bụi, hơi khí độc trong không gian SX
Điều kiện vi khí hậu xấu, vi phạm tiêu chuẩn cho phép
Chiếu sáng chỗ làm việc không hợp lý
Tiếng ồn, rung động vƣợt tiêu chuẩn cho phép
Phƣơng tiện bảo vệ cá nhân không đảm bảo
VS tại máy và trong phân xƣởng không đúng quy định
Địa hình, thời tiết
DHTM_TMU
An toàn lao động:
> Giải pháp phòng chống
> Các yếu tố nguy hiểm
> Không xảy ra thƣơng tật/tử vong
> Trong quá trình lao động
(Điều 3, Luật AT,VSLĐ, 2015)
2.3. Các biện pháp kỹ thuật ATLĐ
DHTM_TMU
2.3. Các biện pháp kỹ thuật ATLĐ
2.3.1. BP an toàn đối với bản thân người LĐ
2.3.2. BP che chắn AT
2.3.3. BP SD thiết bị và cơ cấu phòng ngừa
2.3.4. BP SD các báo hiệu và tín hiệu AT
2.3.5. BP đảm bảo khoảng cách và kích thước AT
2.3.6. BP thực hiện cơ khí hóa, tự động hóa và
2.3.7. BP trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
2.3.8. BP thực hiện kiểm nghiệm dự phòng thiết bị
DHTM_TMU
2.3.1. BP an toàn với bản thân người lao động
Mục đích: dự phòng các yếu tố liên quan đến con ngƣời
Yêu cầu:
Thực hiện thao tác, tƣ thế LĐ phù hợp, đúng nguyên tắc.
Bảo đảm không gian vận động, thao tác tối ƣu.
Đảm bảo các điều kiện LĐ thị giác, thính giác.
Đảm bảo tâm lý phù hợp, tránh quá tải, căng thẳng
DHTM_TMU
2.3.2. BP che chắn an toàn
Mục đích:
- Cách ly vùng nguy hiểm đối với NLĐ
- Ngăn cản văng bắn, mảnh vỡ bánh đà, đá mài,..
Yêu cầu:
- Ngăn ngừa đƣợc tác động xấu do thiết bị SX gây ra;
- Không gây trở ngại cho thao tác của NLĐ;
- Không ảnh hƣởng đến NSLĐ, công suất của thiết bị;
- Dễ dàng tháo lắp, sửa chữa khi cần thiết.
Các thiết bị che chắn an toàn: (Cố định, tạm thời,..).
DHTM_TMU
2.3.3. BP sử dụng thiết bị và cơ cấu phòng ngừa
Khái niệm: Là các phương tiện kỹ thuật an toàn tự động ngắt chuyển
động, hoạt động của máy khi một số thông số kỹ thuật nào đó vượt
quá giới hạn quy định cho phép.
Nguyên tắc: Dựa vào nguyên lý: cơ học, quang học, từ và điện.
Mục đích
- Loại trừ/ngăn chặn nguy cơ tai nạn
- Tính toán, thiết kế, chế tạo, đúng tiêu chuẩn, KTAT
DHTM_TMU
2.3.4. BP sử dụng các tín hiệu, báo hiệu an toàn
Mục đích
- Báo trƣớc những nguy hiểm có thể xảy ra
- Hƣớng dẫn các thao tác cần thiết
- Nhận biết qui định về kỹ thuật và KTAT
Yêu cầu đối với tín hiệu, báo hiệu
- Dễ nhận biết
- Khả năng nhầm lẫn thấp, độ chính xác cao
- Dễ thực hiện, phù hợp với tập quán
Phân loại biển báo, tín hiệu
Màu sắc, âm thanh, hình vẽ, đồng hồ,..
DHTM_TMU
2.3.5. BP đảm bảo khoảng cách
và kích thước an toàn
Khoảng cách an toàn:
Là Khoảng không gian nhỏ nhất giữa NLĐ và các loại phƣơng
tiện, thiết bị.
(Khoảng cách AT - VSLĐ: Tùy theo cơ sở SX, lĩnh vực)
Yêu cầu:
- Tùy thuộc vào quá trình công nghệ, loại thiết bị
- Khoảng cách an toàn rất cần chính xác
DHTM_TMU
2.3.6. BP thực hiện cơ khí hóa,
tự động hóa và điều khiển từ xa
Khái niệm: Các trang thiết bị cơ khí hóa, tự động hóa và điều
khiển từ xa.
Mục đích: Giải phóng NLĐ khỏi khu vực nguy hiểm, độc hại
Cơ cấu điều khiển: có thể là các nút mở máy, đóng máy, hệ
thống tay gạt, vô lăng điều khiển.
- Phanh hãm
- Khoá liên động
- Điều khiển từ xa
DHTM_TMU
2.3.7. BP trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân
Khái niệm
- Là phƣơng tiện dùng để phòng ngừa
- Là những dụng cụ, phƣơng tiện cần thiết
Nguyên tắc trang bị PTBVCN
- PTBVCN trang bị cho NLĐ phải đảm bảo:
+ Phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả
+ Dễ dàng trong SD, bảo quản và không gây tác hại khác.
Phân loại: Đầu, mặt, chân tay, ,..
DHTM_TMU
2.3.8. BP thực hiện kiểm nghiệm dự phòng thiết bị
Khái niệm: Kiểm nghiệm độ bền, độ tin cậy của máy, thiết bị,
Mục đích: Đánh giá chất lƣợng của thiết bị
Yêu cầu t/hiện: Kiểm nghiệm dự phòng đƣợc tiến hành định kỳ,
hoặc sau những kỳ sửa chữa, bảo dƣỡng.
Duy trì tốt việc bảo dƣỡng máy móc
DHTM_TMU
2.4. ATLĐ đối với một số lĩnh vực
có nguy cơ TNLĐ cao
2.4.1. An toàn cháy nổ
2.4.2. An toàn điện
DHTM_TMU
2.4.1. An toàn cháy, nổ
2.4.1.1. Khái niệm về cháy, nổ
2.4.1.2. Nguyên nhân gây cháy nổ
2.4.1.3. Phòng chống cháy, nổ
DHTM_TMU
Chất mang oxi
(ôxy trong không
khí > 14-15%)
- Ngọn lửa trần
- Tàn thuốc lá
- Chập điện
- Tia lửa điện
- Ma sát
- Than
- Gỗ
- Tre
- Xăng
- Dầu
sự cháy
2.4.1.1. Khái niệm về cháy, nổ
DHTM_TMU
- Cháy: là trường hợp xảy ra sự cháy không kiểm soát
được có thể gây thiệt hại về người, tài sản.
- Chất nguy hiểm về cháy, nổ: là chất lỏng, chất khí,
chất rắn hoặc hàng hoá, vật tƣ dễ xảy ra cháy, nổ.
2.4.1.1. Khái niệm về cháy, nổ
Theo Điều 3 Luật Phòng cháy chữa cháy
DHTM_TMU
2.4.1.2. Nguyên nhân và phân loại cháy nổ
Nguyên nhân gây cháy nổ: vi phạm các điều kiện an toàn.
Phân loại nguyên nhân gây cháy nổ
Tự bốc cháy:
Do nhiệt độ cao
Do ma sát
Do tác dụng của hoá chất
Do sét đánh chập điện, đóng cầu dao điện
Do sử dụng các thiết bị có nhiệt độ cao
Do độ bền thiết bị không đảm bảo
Do ngƣời SX thao tác không đúng quy định:
(Tự bốc cháy: Gỗ thông 250oC, giấy 184oC, vải sợi hoá học 180o )
DHTM_TMU
2.4.1.3. Phòng cháy
Điều kiện an toàn phòng cháy: là các điều kiện mà khi đó
khả năng phát sinh ra cháy bị loại trừ
Cụ thể:
Thiếu thành phần cho sự phát sinh ra cháy.
Ôxy để tạo ra hệ thống cháy không đủ.
Nguồn nhiệt không đủ để bốc cháy môi trƣờng cháy.
Thời gian tác dụng của nguồn nhiệt không đủ để bốc cháy
Ngày 04 tháng 10
“Ngày toàn dân
phòng cháy và chữa cháy”
DHTM_TMU
2.4.1.3. Phòng cháy
Mục đích:
Đề phòng sự phát sinh ra cháy;
Ngăn cản sự phát triển ngọn lửa;
Thoát ngƣời và đồ đạc quý
Tạo điều kiện cho đội cứu hoả
DHTM_TMU
Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy
(Điều 4, Luật PCCC)
- Huy động sức mạnh của toàn dân.
- Lấy phòng ngừa là chính
- Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lƣợng, phƣơng tiện,
- Giải quyết bằng lực lƣợng, phƣơng tiện tại chỗ.
2.4.1.3. Phòng cháy
DHTM_TMU
(1) Biện pháp phòng cháy phi kỹ thuật
- Tuyền truyền luật PCCC
(Điều 5 luật PCCC 2001)
(2). Biện pháp phòng cháy kỹ thuật
- Nguyên lý phòng chống cháy nổ:
- Giải pháp phòng chống cháy nổ: Hạn chế chất cháy,
chuẩn bị phƣơng tiện PCCC,
- Biện pháp cơ bản phòng cháy (Điều 14 Luật PCCC)
- Thực hiện các YC cơ bản (Điều 20 Luật PCCC)
- Biện pháp đặc thù về PCCC cho từng đối tƣợng
2.4.1.3. Phòng cháy
DHTM_TMU
2.4.1.4. Chữa cháy
Biện pháp cơ bản trong chữa cháy (Điều 30 Luật PCCC)
Huy động nhanh nhất các lực lƣợng, phƣơng tiện để dập
tắt ngay đám cháy.
Tập trung cứu ngƣời, cứu tài sản và chống cháy lan.
Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.
DHTM_TMU
2.4.1.4. Chữa cháy
Các công việc chữa cháy:
Huy động, triển khai lực lƣợng, phƣơng tiện chữa cháy;
Thông báo cháy (chuông, điện thoại)
Ngắt cầu giao điện và các thiết bị điện
Gọi đội cứu hỏa (114)
Cứu ngƣời, cứu tài sản;
Sử dụng thiết bị chữa cháy, chống cháy lan;
Tổ chức thoát nạn nếu không có khả năng dập cháy
Các HĐ khác: tập trung, điểm danh, đề phòng mắc kẹt
DHTM_TMU
Chất chữa cháy là những chất đưa vào đám cháy
nhằm dập tắt nó.
Các chất chữa cháy:
Nƣớc, bụi nƣớc, hơi nƣớc;
Bọt chữa cháy;
Bột chữa cháy;
Các chất halogen;
Các chất khí trơ.
Các chất chữa cháy
DHTM_TMU
Phương tiện chữa cháy
Xe chữa cháy chuyên dụng (dụng cụ, nước, chất bột)
Hệ thống vòi rồng cứu hoả
Phƣơng tiện báo và chữa cháy tự động
Các trang bị chữa cháy tại chỗ
DHTM_TMU
2.4.2. An toàn điện
a. Tác hại của tai nạn điện
b. Nguyên nhân gây cháy nổ
c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện
DHTM_TMU
Tác hại nhiều dạng:
Gây bỏng,
Phá vỡ các mô,
Làm gãy xƣơng,
Gây tổn thƣơng mắt,
Phá huỷ máu,
Làm liệt hệ thống thần kinh,...
Tai nạn điện giật có thể phân thành 2 mức;
Chấn thƣơng điện (tổn thƣơng bên ngoài các mô)
Sốc điện (tổn thƣơng nội tại cơ thể).
a. Tác hại của tai nạn điện
DHTM_TMU
Tai nạn điện có thể xảy ra khi:
Tiếp xúc
Tiếp xúc bộ phận kết cấu kim loại của thiết bị điện
Chịu điện áp ở chỗ dòng điện rò trong đất.
Bất ngờ đóng điện vào thiết bị
Thiết bị hỏng, rò rỉ điện
Thiếu trang thiết bị bảo vệ cá nhân
Biện pháp che chăn an toàn không đảm bảo
Thiết bị điện không phù hợp với ĐKSX
b. Nguyên nhân gây cháy nổ
DHTM_TMU
Quy tắc chung:
+ Che chắn
+ Sử đụng đúng điện áp
+ Đúng thiết bị, an toàn
+ Kiểm tra vận hàng
+ Dự phòng
c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện
DHTM_TMU
Các BP chủ động:
ĐB tốt cách điện của thiết bị điện
ĐB khoảng cách AT, bao che, rào chắn
SD điện áp an toàn, điện áp thấp, máy biến áp cách ly.
SD tín hiệu, biển báo
Các BP để ngăn ngừa, hạn chế tai nạn điện:
Đề phòng điện rò ra các bộ phận khác
SD máy cắt an toàn
SD các phƣơng tiện bảo vệ, dụng cụ phòng hộ
c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện
DH
M_TMU
Cấp cứu ngƣời bị điện giật
Thời gian (phút) 1 2 3 4 5 6 10
Khả năng cứu sống
(%)
98 90 70 50 25 10 rất ít
c. Biện pháp đảm bảo an toàn điện
Nạn nhân chạm vào điện hạ áp: Cắt nguồn điện
Nạn nhân nắm chặt vào dây điện: Kéo hoặc gỡ nạn nhân ra
Nạn nhân bị chạm hoặc bị phóng điện từ thiết bị có điện áp cao
Nạn nhân đang làm việc ở đƣờng dây trên cao
(Hô hấp nhân tạo)
DHTM_TMU
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2
1. Trình bày khái niệm, phân loại TNLĐ và mục đích ý nghĩa của
công tác ATLĐ. Liên hệ trong các DNTMDV.
2. Trình bày khái niệm, phân loại, phƣơng phƣơng pháp xác định
các yếu tố nguy hiểm. Liên hệ trong các DNTMDV.
3. Trình bày khái niệm, phân tích nguyên nhân gây chấn thƣơng
và các biện pháp kỹ thuật ATLĐ. Liên hệ trong các DNTMDV.
4. Kể tên một số lĩnh vực có nguy cơ cháy nổ cao. Trình bày khái
niệm, nguyên nhân và các biện pháp phòng, chống cháy nổ
trong các DNTMDV. Liên hệ tại một DNTMDV.
5. Trình bày tác hại, nguyên nhân gây ra tai nạn điện và các biện
pháp cần thiết để đảm bảo an toàn điện trong các DNTMDV.
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_atvsld_2_0802_1991391.pdf